|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 43/NQ-HĐND 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước ngân sách địa phương Khánh Hòa
Số hiệu:
|
43/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020;
Xét Báo cáo số 200/BC-UBND ngày
22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày
06/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2020 như sau:
1. Tổng thu NSNN phát sinh trên
địa bàn
|
:
|
17.273.000
triệu đồng
|
- Thu từ sản xuất kinh doanh trong
nước
|
:
|
15.973.000
hiệu đồng
|
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
:
|
1.300.000
triệu đồng
|
2. Các khoản ghi thu ghi chi tiền
thuê mặt đất, mặt
nước
|
:
|
50.000
triệu đồng
|
Điều 2. Thông qua
dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương
|
:
|
12.607.130
triệu đồng
|
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
:
|
11.010.132 triệu đồng
|
a) Các khoản thu NSĐP được
hưởng 100%
|
:
|
3.089.700
triệu đồng
|
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo
tỷ lệ %
|
:
|
7.920.432
triệu đồng
|
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương
|
:
|
958.893 triệu đồng
|
3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền
lương
|
:
|
638.105
triệu đồng
|
II. Chi ngân sách địa phương
|
:
|
12.908.230
triệu đồng
|
1. Chi cân đối ngân sách địa phương
|
:
|
12.797.310
triệu đồng
|
a) Chi đầu tư phát triển
|
:
|
4.511.507 triệu đồng
|
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội
chi
|
:
|
301.100
triệu đồng
|
b) Chi thường xuyên
|
:
|
7.221.116
triệu đồng
|
c) Chi trả nợ lãi vay
|
:
|
9.150
triệu đồng
|
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
:
|
1.170
triệu đồng
|
đ) Dự phòng chi
|
:
|
275.250
triệu đồng
|
e) Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
:
|
779.117
triệu đồng
|
2. Chi các chương trình mục tiêu
|
:
|
110.920
triệu đồng
|
a) Các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
:
|
70.279
triệu đồng
|
b) Chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
:
|
40.641
triệu đồng
|
III. Bội chi ngân sách địa
phương
|
:
|
301.100
triệu đồng
|
IV. Chi trả nợ gốc của ngân
sách địa phương
|
:
|
838
triệu đồng
|
Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư
|
:
|
838
triệu đồng
|
V. Tổng mức vay của ngân sách địa
phương
|
:
|
301.100
triệu đồng
|
Vay để bù đắp bội chi
|
:
|
301.100
triệu đồng
|
(Phụ
lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải
pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2020
I. Công tác thu ngân sách:
1. Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ quản lý các
nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu
quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân
tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao,
góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để
phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp
nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới
sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông
qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh
vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở
mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời
gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;
II. Điều hành chi ngân sách địa
phương:
1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, chủ động điều hành ngân sách theo dự toán đã
được HĐND tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân
sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển
KT - XH năm 2020 của tỉnh.
2. Khi trình HĐND tỉnh ban hành các
chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều
30, Luật NSNN năm 2015 phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách địa phương;
3. Tăng cường kiểm soát việc giải
ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy
định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực
hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.
4. Ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh
tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó,
phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất
kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.
5. Trong quá trình điều hành ngân sách
chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm
vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng
ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
6. Đối với các khoản chi từ nguồn dự
toán chưa phân bổ, UBND các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo
Thường trực HĐND và tổng hợp báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các
Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT, NN.VB.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND
tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM 2019
|
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2019
|
DỰ TOÁN NĂM 2020
|
SO SÁNH %
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
11.945.489
|
14.618.307
|
12.607.130
|
661.641
|
105,54
|
I
|
Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp
|
10.927.077
|
10.923.007
|
11.010.132
|
83.055
|
100,76
|
1
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
3.264.405
|
3.548.480
|
3.089.700
|
-174.705
|
94,65
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng
theo tỷ lệ %
|
7.662.672
|
7.374.527
|
7.920.432
|
257.760
|
103,36
|
II
|
Bổ
sung từ ngân sách Trung ương
|
682.603
|
837.790
|
958.893
|
276.290
|
140,48
|
1
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn
trong nước
|
478.498
|
596.348
|
640.193
|
161.695
|
133,79
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn
ngoài nước
|
204.105
|
241.442
|
318.700
|
114.595
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
137.559
|
|
0
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển
sang
|
|
2.048.838
|
|
0
|
|
VI
|
Nguồn cải cách tiền lương
|
335.809
|
668.231
|
638.105
|
302.296
|
|
VII
|
Nguồn NS cấp dưới nộp lên
|
|
2.882
|
|
0
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
12.113.589
|
14.693.101
|
12.908.230
|
794.641
|
106,56
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa
phương
|
11.958.983
|
14.537.848
|
12.797.310
|
838.327
|
107,01
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.249.222
|
5.982.788
|
4.511.507
|
262.285
|
106,17
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.889.722
|
7.517.899
|
7.221.116
|
331.394
|
104,81
|
3
|
Chi trả lãi vay các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
10.600
|
10.600
|
9.150
|
-1.450
|
86,32
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
1.170
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng chi
|
273.180
|
|
275.250
|
2.070
|
|
6
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền
lương
|
535.089
|
617.366
|
779.117
|
244.028
|
|
7
|
Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ
|
|
379.592
|
|
0
|
|
8
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
28.433
|
|
0
|
|
II
|
Chi các Chương trình mục tiêu
|
154.606
|
155.253
|
110.920
|
-43.686
|
71,74
|
1
|
Chi các chương trình MTQG
|
112.128
|
112.775
|
70.279
|
-41.849
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
42.478
|
42.478
|
40.641
|
-1,837
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn ngân sách năm
sau
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI
CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
-168.100
|
-74.794
|
-301.100
|
-133.000
|
179,12
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
0
|
80.798
|
838
|
838
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
80.798
|
838
|
838
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
168.100
|
74.794
|
301.100
|
133.000
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
168.100
|
74.794
|
301.100
|
133.000
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự
toán năm 2020
|
So
sánh(%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
A
|
TỔNG THU NSNN (I+II+III)
|
18.469.800
|
10.923.007
|
17.273.000
|
11.010.132
|
93,5
|
100,8
|
I
|
Thu nội địa
|
15.469.800
|
10.923.007
|
15.973.000
|
11.010.132
|
103,3
|
100,8
|
|
Thu nội địa không bao gồm
tiền sử dụng đất
|
14.336.800
|
9.790.007
|
14.973.000
|
10.010.132
|
104,4
|
102,2
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý
|
600.000
|
434.240
|
670.000
|
485.200
|
111,7
|
111,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
469.000
|
337.680
|
535.000
|
385.200
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
123.000
|
88.560
|
125.000
|
90.000
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
8.000
|
8.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
3.175.000
|
2.297.760
|
3.300.000
|
2.384.960
|
103,9
|
103,8
|
|
Trong đó: - Tổng công ty Khánh
Việt
|
2.657.000
|
|
2.700.000
|
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp còn lại
|
518.000
|
|
600.000
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
642.000
|
462.240
|
709.000
|
510.480
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
241.000
|
173.520
|
255.000
|
183.600
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước
|
2.250.000
|
1.620.000
|
2.304.000
|
1.658.880
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
42.000
|
42.000
|
32.000
|
32.000
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư
nước ngoài
|
740.000
|
532.856
|
650.000
|
468.056
|
87,8
|
87,8
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
330.000
|
237.600
|
285.000
|
205.200
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
368.000
|
264.960
|
316.800
|
228.096
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
41.800
|
30.096
|
48.000
|
34.560
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
4.330.000
|
3.152.040
|
4.730.000
|
3.437.800
|
109,2
|
109,1
|
|
Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn
Khánh Hòa
|
580.000
|
417.600
|
640.000
|
460.800
|
110,3
|
110,3
|
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
2.643.999
|
1.903.679
|
2.750.000
|
1.980.000
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
991.000
|
713.520
|
1.235.000
|
889.200
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
572.000
|
411.840
|
630.000
|
453.600
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
123.001
|
123.001
|
115.000
|
115.000
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.180.000
|
849.600
|
1.380.000
|
993.600
|
116,9
|
116,9
|
6
|
Thu thuế bảo vệ môi trường
|
1.050.000
|
281.232
|
1.150.000
|
308.016
|
109,5
|
109,5
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
659.400
|
0
|
722.200
|
0
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
390.600
|
281.232
|
427.800
|
308.016
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
611.000
|
611.000
|
700.000
|
700.000
|
114,6
|
114,6
|
8
|
Thu phí và lệ phí
|
1.040.000
|
142.466
|
1.150.000
|
150.000
|
110,6
|
105,3
|
|
- Phí và lệ phí Trung ương
|
897.534
|
0
|
1.000.000
|
0
|
|
|
|
- Phí và lệ phí Tỉnh
|
57.045
|
57.045
|
58.860
|
58.860
|
|
|
|
- Phí và lệ phí huyện
|
75.526
|
75.526
|
76.140
|
76.140
|
|
|
|
- Phí và lệ phí xã
|
9.895
|
9.895
|
15.000
|
15.000
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0,0
|
0,0
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
15.625
|
15.625
|
15.000
|
15.000
|
96,0
|
96,0
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước
|
500.000
|
500.000
|
310.000
|
310.000
|
62,0
|
62,0
|
a
|
Ghi thu, ghi chi
|
39.754
|
39.754
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Thu phát sinh
|
460.246
|
460.246
|
310.000
|
310.000
|
|
|
|
- UBND tỉnh ban hành quyết định cho
thuê đất
|
459.246
|
459.246
|
309.930
|
309.930
|
|
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
ban hành quyết định cho thuê đất
|
1.000
|
1.000
|
70
|
70
|
|
|
12
|
Tiền sử dụng đất
|
1.133.000
|
1.133.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
88,3
|
88,3
|
a
|
Ghi thu, ghi
chi
|
64.239
|
64.239
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Thu phát sinh
|
1.068.761
|
1.068.761
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh thu
|
141.761
|
141.761
|
357.000
|
357.000
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện thu
|
927.000
|
927.000
|
643.000
|
643.000
|
|
|
13
|
Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN
|
35.915
|
35.915
|
2.000
|
2.000
|
5,6
|
5,6
|
|
+ Ngân sách cấp
tỉnh thu
|
35.655
|
35.655
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
+ Ngân sách cấp huyện thu
|
260
|
260
|
200
|
200
|
|
|
14
|
Thu xổ số kiến thiết:
|
225.000
|
225.000
|
220.000
|
220.000
|
97,8
|
97,8
|
|
Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến
thiết KH
|
213.000
|
213.000
|
210.000
|
210.000
|
98,6
|
98,6
|
|
- Công ty Xổ số điện toán
|
12.000
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
83,3
|
83,3
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
16.000
|
16.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
89.000
|
89.000
|
77.000
|
77.000
|
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế
|
50.000
|
50.000
|
48.000
|
48.000
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
45.000
|
35.830
|
50.000
|
39.500
|
111,1
|
110,2
|
|
- Giấy phép do Trung ương cấp
|
13.100
|
3.930
|
15.000
|
4.500
|
|
|
|
- Giấy do UBND
cấp tỉnh cấp
|
31.900
|
31.900
|
35.000
|
35.000
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách:
|
378.000
|
265.183
|
350.000
|
200.000
|
92,6
|
75,4
|
|
- Ngân sách trung ương
|
112.817
|
0
|
150.000
|
0
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
136.623
|
136.623
|
111.010
|
111.010
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
110.500
|
110.500
|
73.870
|
73.870
|
|
|
|
- Ngân sách cấp
xã
|
18.060
|
18.060
|
15.120
|
15.120
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản
|
21.250
|
21.250
|
16.000
|
16.000
|
75,3
|
75,3
|
18
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau
thuế
|
390.000
|
390.000
|
280.000
|
280.000
|
71,8
|
71,8
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
3.000.000
|
0
|
1.300.000
|
0
|
43,3
|
|
|
- Thuế Xuất khẩu
|
77.497
|
|
39.000
|
|
|
|
|
- Thuế Nhập khẩu
|
824.249
|
|
331.000
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
530.529
|
|
193.000
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
|
1.518.381
|
|
719.000
|
|
|
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
48.624
|
|
18.000
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
720
|
|
0
|
|
|
|
III
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Các khoản ghi thu, ghi chi tiền
thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CƠ CẤU
CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm 2019
|
Dự
toán năm 2020
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
12.113.589
|
12.908.230
|
794.641
|
106,6
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
958.983
|
12.797.310
|
838.327
|
107,0
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.249.222
|
4.511.507
|
262.285
|
106,2
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
4.168.424
|
4.510.669
|
342.245
|
108,2
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
958.270
|
979.300
|
21.030
|
102,2
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
225.000
|
220.000
|
-5.000
|
97,8
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi
|
168.100
|
301.100
|
133.000
|
179,1
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
0
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
80.798
|
838
|
|
|
-
|
Chi trả nợ gốc
|
80.798
|
838
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.889.722
|
7.221.116
|
331.394
|
104,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.610.781
|
2.764.453
|
153.672
|
105.9
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
33.298
|
30.722
|
-2.576
|
92.3
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
10.600
|
9.150
|
-1.450
|
86,3
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.170
|
1.170
|
0
|
100
|
V
|
Dự
phòng ngân sách
|
273.180
|
275.250
|
2.070
|
101
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
535.089
|
779.117
|
244.028
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
154.606
|
110.920
|
-43.686
|
71,7
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
112.128
|
70.279
|
-41.849
|
62,7
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
|
112.128
|
70.279
|
-41.849
|
62,7
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
42.478
|
40.641
|
-1.837
|
|
|
CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc
làm và An toàn lao động
|
24.175
|
22.055
|
|
|
|
CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống
trợ giúp xã hội
|
3.403
|
3.766
|
|
|
|
CTMT y tế và dân số
|
7.070
|
5.720
|
|
|
|
CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao
thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
|
1.930
|
2.000
|
|
|
|
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
5.500
|
6.700
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa
|
|
100
|
|
|
|
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh
|
400
|
300
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2019
|
Dự
toán năm 2020
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
Thu ngân
sách địa phương được hưởng
|
10.923.007
|
11.010.132
|
87.125
|
B
|
Chi cân đối ngân sách địa
phương
|
14.700.743
|
12.963.271
|
-1.737.472
|
C
|
Bội chi NSĐP
|
168.100
|
301.100
|
133.000
|
D
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP theo quy định
|
3.276.902
|
3.303.040
|
26.137
|
E
|
Kế hoạch vay, trả nợ gốc
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
310.585
|
304.581
|
-6.004
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức
dư nợ tối đa của NSĐP (%)
|
9,5
|
9,2
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài
|
11.454
|
85.408
|
73.954
|
a
|
Dự án Vệ sinh môi trường các thành
phố duyên hải
|
7.965
|
7.125
|
-840
|
b
|
Dự án Sửa chữa
và nâng cao an toàn đập
|
1.517
|
25.517
|
24.000
|
c
|
Dự án Vệ sinh môi trường bền vững
các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
1.972
|
51.766
|
49.794
|
d
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
0
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Vay lại trong nước
|
299.131
|
219.173
|
-79.958
|
a
|
Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư
Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn
|
25.000
|
0
|
-25.000
|
b
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất
nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
274.131
|
219.173
|
-54.958
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
|
|
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
80.798
|
838
|
-79.960
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
840
|
838
|
-2
|
|
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
|
840
|
838
|
-2
|
|
- Vốn khác
|
79.958
|
0
|
-79.958
|
|
+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn
|
25.000
|
0
|
-25.000
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
|
0
|
|
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê
đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
54.958
|
|
-54.958
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
80.798
|
838
|
-80.798
|
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
- Bội thu NSĐP
|
80.798
|
|
-80.798
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
838
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng
mức vay trong năm
|
|
|
|
1
|
Theo mục đích vay
|
74.794
|
301.900
|
227.106
|
|
- Vay để bù đắp bội chi
|
74.794
|
301.100
|
226.306
|
|
- Vay để trả nợ gốc
|
|
800
|
800
|
2
|
Theo nguồn vay
|
74.794
|
301.900
|
225.006
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
74.794
|
301.100
|
224.206
|
|
+ Dự án Môi trường bền vững các
thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang
|
49.794
|
253.000
|
203.206
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai
|
1.000
|
13.700
|
12.700
|
|
+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
|
2.100
|
2.100
|
|
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
24.000
|
32.300
|
8.300
|
|
- Vốn khác
|
0
|
800
|
800
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
800
|
800
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
304.581
|
605.643
|
298.962
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ tối đa của NSĐP (%)
|
9,3
|
18,3
|
|
a
|
- Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
0
|
|
|
b
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
85.408
|
385.670
|
298.162
|
|
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
|
7.125
|
6.287
|
-838
|
|
+ Dự án Môi trường bền vững các thành
phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang
|
51.766
|
304.766
|
253.000
|
|
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
25.517
|
57.817
|
32.300
|
|
+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
0
|
2.100
|
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
1.000
|
14.700
|
13.700
|
c
|
- Vốn khác
|
219.173
|
219.973
|
800
|
|
+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư
Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn
|
0
|
0
|
0
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
800
|
800
|
|
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê
đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
219.173
|
219.173
|
0
|
G
|
Trả nợ lãi, phí
|
10.600
|
9.150
|
-1.450
|
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|