|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND giá xét nghiệm SARSCoV2 không bảo hiểm y tế Cao Bằng
Số hiệu:
|
43/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Triệu Đình Lê
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2022/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG
THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều
của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật
giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 1497/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
về dự thảo Nghị quyết Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các
trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo
hiểm y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với
các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ
sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng, bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương cho việc lấy
mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; người bệnh chưa có thẻ Bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ Bảo
hiểm y tế nhưng sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ Bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
b) Không áp dụng đối với trường hợp lấy
mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng
do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm.
3. Mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 (có phụ lục kèm theo) bao gồm: Chi phí trực tiếp và chi
phí tiền lương tại cột 1 Phụ lục, cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2
mua theo giá trúng thầu, tổng chi phí cho một dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
không quá mức tối đa tại cột 2 Phụ lục.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng khóa XVII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Triệu Đình Lê
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 43/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Danh
mục dịch vụ
|
Mức
giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét
nghiệm): Chi phí trực tiếp và chi phí tiền
lương
|
Mức
giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch
tự động/bán tự động mẫu đơn
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
212.700
|
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
167.300
|
|
3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật
Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu).
|
78.800
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
54.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh
toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu).
|
62.500
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
39.200
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại Phòng
Xét nghiệm
|
112.500
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
64.100
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
97.200
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
48.000
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|
Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2.349
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|