HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán kinh phí Phân giới cắm
mốc biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ký thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ về
việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Báo cáo số 839/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về tình hình thực hiện ngân sách nhà
nước năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách địa
phương năm 2025 và Báo cáo số 872/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông giải trình, tiếp thu và cập nhật, bổ sung nội dung, số
liệu đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, dự toán
ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 theo ý
kiến thẩm tra, kết luận của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tình; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là
3.350.000 triệu đồng (Ba nghìn, ba trăm năm mươi tỷ đồng), chi tiết như
Biểu số 16 kèm theo.
2. Tổng thu ngân sách địa phương là 10.849.830
triệu đồng (Mười nghìn, tám trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm ba mươi triệu
đồng), chi tiết như Biểu số 15 kèm theo.
3. Chi ngân sách địa phương năm 2025:
a) Thống nhất với các nguyên tắc phân bổ chi ngân
sách địa phương theo Báo cáo số 839/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 và Báo
cáo số 872/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
b) Tổng chi ngân sách địa phương là 10.898.630
triệu đồng (Mười nghìn, tám trăm chín mươi tám tỷ, sáu trăm ba mươi triệu
đồng), chi tiết như Biểu số 17 kèm theo.
4. Bội chi ngân sách địa phương là 48.800 triệu
đồng (Bốn mươi tám tỷ, tám trăm triệu đồng), chi tiết như Biểu số 18 kèm
theo.
Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi
ngân sách năm 2025
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động nghiên cứu và
triển khai thực hiện chi tiết các giải pháp về dự toán thu, chi ngân sách năm
2025, cụ thể như sau:
1. Về xây dựng cơ chế, chính sách
- Đẩy mạnh phân cấp, khuyến khích các địa phương
sáng tạo, tăng thu, huy động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn, tạo sự chủ động và tự chịu trách nhiệm cho chính quyền địa phương trong
việc quyết định, sử dụng ngân sách.
- Hạn chế tối đa việc đề xuất, ban hành các chính
sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước; trừ trường hợp thực hiện theo cam kết
quốc tế, theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong những tình huống thực sự
cần thiết, cấp bách, tình huống bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh gây ra;
chỉ ban hành mới chính sách chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn tài
chính đảm bảo, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp.
2. Về quản lý thu ngân sách nhà nước:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện
pháp quản lý thu, chống thất thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các
khoản thu phát sinh theo quy định. Tiếp tục nghiên cứu mở rộng và chống xói mòn
cơ sở thuế, khai thác các nguồn thu còn dư địa, mở rộng cơ sở thu mới.
- Đẩy mạnh và hiệu quả hơn nữa chuyển đổi số, ứng
dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý
thu, nhất là thu các giao dịch thương mại điện tử, nhà cung cấp nước ngoài,
triển khai cổng dữ liệu thông tin về sàn thương mại điện tử và mở rộng triển
khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh
hoạt động, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng, nhất là
dịch vụ ăn uống... Trên cơ sở đó, phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt
dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao để đảm bảo nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ
chi theo dự toán, tăng chi tạo nguồn cải cách tiền lương và xử lý các nhiệm vụ
đột xuất phát sinh.
- Tăng cường phòng, chống gian lận thương mại,
chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu qua biên giới, nhất là các hoạt
động kinh doanh trên nền tảng số, chuyển nhượng bất động sản. Tăng cường kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định về quản lý giá, thuế, phí, ổn
định giá nguyên vật liệu, mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống của nhân
dân.
- Đối với việc giao thu tiền sử dụng đất, Ủy ban
nhân dân tỉnh lập kế hoạch theo vị trí, khu vực, địa bàn cụ thể và có quyết
định giao thu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương để gắn trách nhiệm khi Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các
nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế
giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện
thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để
chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán (trên cơ
sở Quy chế phối hợp). Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan tài chính
trình Ủy ban nhân dân các cấp tính toán, hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số
thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hằng năm.
3. Tổ chức điều hành chi ngân sách nhà nước chủ
động, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao
hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng quy
định, trong phạm vi dự toán được giao và khả năng thu theo phân cấp, đảm bảo
chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; chủ động sử dụng dự phòng, dự trữ, kết dư ngân
sách và các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm vụ chi phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi đột xuất, cấp
bách phát sinh theo quy định; tập trung nguồn lực thực hiện chính sách cải cách
tiền lương, các chính sách, chế độ an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Rà soát,
sắp xếp, điều chỉnh dự toán chi theo quy định; chủ động cắt giảm các khoản chi
chưa thực sự cần thiết; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, đặc biệt là các
khoản chi hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác trong nước, nghiên cứu,
khảo sát nước ngoài.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu
tư công, nhất là các công trình, dự án trọng điểm, các chương trình mục tiêu
quốc gia; kịp thời điều chuyển vốn từ các nhiệm vụ, dự án không đủ điều kiện để
giải ngân hoặc giải ngân chậm để bổ sung cho các nhiệm vụ, dự án có khả năng
giải ngân nhanh và có nhu cầu bổ sung vốn theo quy định, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
- Đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công theo đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm. Tổ chức rà soát, sắp xếp lại
tài sản công, xử lý tài sản không còn nhu cầu sử dụng đúng quy định; kiên quyết
thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định
mức; không để lãng phí thất thoát tài sản công.
- Các huyện, thành phố bố trí tối thiểu 10% số thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai,
lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24
tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ (ngân sách cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách các
huyện, thành phố trong trường hợp các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu
cầu).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CTHĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
|
Biểu mẫu số 15
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
ƯTH năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
8.967.726
|
13.298.431
|
10.849.830
|
(2.448.601)
|
82
|
1
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
2.983.000
|
2.701.408
|
2.918.550
|
217.142
|
108
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.766.500
|
1.432.315
|
1.546.450
|
114.135
|
108
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.216.500
|
1.269.094
|
1.372.100
|
103.006
|
108
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
5.924.975
|
5.936.322
|
7.931.280
|
1.994.958
|
134
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.437.536
|
3.437.536
|
3.506.336
|
68.800
|
102
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
|
387.864
|
387.864
|
1.350.306
|
962.442
|
348
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.099.575
|
2.110.922
|
3.074.638
|
963.716
|
146
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
-
|
95.952
|
-
|
(95.952)
|
-
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
59.751
|
4.553.602
|
-
|
(4.553.602)
|
-
|
VI
|
Các khoản thu huy động đóng góp
|
|
11.147
|
-
|
(11.147)
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
8.985.126
|
13.306.431
|
10.898.630
|
1.913.504
|
82
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
6.885.551
|
6.828.504
|
7.823.992
|
938.441
|
115
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.369.843
|
1.337.574
|
1.298.353
|
(71.490)
|
97
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5.373.845
|
5.486.030
|
6.159.984
|
786.139
|
112
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
3.500
|
2.900
|
3.200
|
(300)
|
110
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
-
|
50
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
137.363
|
-
|
163.893
|
26.530
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
-
|
-
|
197.561
|
197.561
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.099.575
|
2.297.780
|
3.074.638
|
975.063
|
134
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
907.869
|
845.027
|
523.984
|
(383.885)
|
62
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.191.706
|
1.452.753
|
2.550.654
|
1.358.948
|
176
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
4.169.000
|
|
(4.169.000)
|
-
|
IV
|
Chi từ nguồn thu huy động đóng góp
|
|
11.147
|
|
-
|
-
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
17.400
|
8.000
|
48.800
|
31.400
|
610
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
12.600
|
12.600
|
12.600
|
-
|
100
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
12.600
|
12.600
|
12.600
|
-
|
100
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
30.000
|
20.600
|
61.400
|
31.400
|
298
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
17.400
|
8.000
|
48.800
|
31.400
|
610
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
12.600
|
12.600
|
12.600
|
-
|
100
|
|
Biểu mẫu số 16
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
|
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nội dung
|
ƯTH năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỐNG THU NSNN (I+II+III+IV)
|
3.070.000
|
2.712.555
|
3.350.000
|
2.918.550
|
109
|
108
|
1
|
Thu nội địa
|
2.900.629
|
2.701.408
|
3.156.000
|
2.918.550
|
109
|
108
|
l
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)
|
564.500
|
564.500
|
563.000
|
563.000
|
100
|
100
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
241.845
|
241.845
|
237.000
|
237.000
|
98
|
98
|
|
Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên
địa bàn 2 huyện
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
23.350
|
23.350
|
25.000
|
25.000
|
107
|
107
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
299.305
|
299.305
|
301.000
|
301.000
|
101
|
101
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện và khoáng sản bô xít
|
287.327
|
287.327
|
288.250
|
288.250
|
100
|
100
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)
|
19.000
|
19.000
|
18.000
|
18.000
|
95
|
95
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
7.910
|
7.910
|
7.600
|
7.600
|
96
|
96
|
|
Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên
địa bàn 2 huyện
|
100
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
10.490
|
10.490
|
10.000
|
10.000
|
95
|
95
|
|
Thuế tài nguyên
|
600
|
600
|
400
|
400
|
67
|
67
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (3)
|
61.100
|
61.100
|
110.000
|
110.000
|
180
|
180
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
28.060
|
28.060
|
66.000
|
66.000
|
235
|
235
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
33.040
|
33.040
|
44.000
|
44.000
|
133
|
133
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)
|
690.452
|
690.452
|
707.000
|
707.000
|
102
|
102
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
437.214
|
437.214
|
450.500
|
450.500
|
103
|
103
|
|
Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên
địa bàn 2 huyện
|
3.000
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
101.640
|
101.640
|
108.200
|
108.200
|
106
|
106
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.880
|
1.880
|
1.800
|
1.800
|
96
|
96
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
149.718
|
149.718
|
146.500
|
146.500
|
98
|
98
|
|
Trong đó: Thu từ thủy điện
|
128.828
|
128.828
|
125.600
|
125.600
|
97
|
97
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
304.337
|
304.337
|
275.000
|
275.000
|
90
|
90
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
132.213
|
79.328
|
245.000
|
147.000
|
185
|
185
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
|
79.328
|
79.328
|
147.000
|
147.000
|
185
|
185
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
52.885
|
-
|
98.000
|
-
|
185
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
222.500
|
222.500
|
191.000
|
191.000
|
86
|
86
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
179.530
|
157.920
|
175.000
|
156.370
|
97
|
99
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
21.610
|
-
|
18.630
|
-
|
86
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
136.390
|
136.390
|
136.347
|
136.347
|
100
|
100
|
-
|
Phí và lệ phí huyện, xã
|
21.530
|
21.530
|
20.023
|
20.023
|
93
|
93
|
|
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
|
119.430
|
119.430
|
120.740
|
120.740
|
101
|
101
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
960
|
960
|
700
|
700
|
73
|
73
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
28.379
|
28.379
|
24.000
|
24.000
|
85
|
85
|
|
Trong đó: Tiền thuê đất, thuê mặt nước do UBND
tỉnh quyết định
|
26.790
|
26.790
|
22.200
|
22.200
|
83
|
83
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
400.000
|
400.000
|
600.000
|
600.000
|
150
|
150
|
|
Trong đó: Thu từ dự án do tỉnh quy hoạch, đầu
tư xây dựng hoặc quản lý
|
120.000
|
120.000
|
140.000
|
140.000
|
717
|
117
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
100
|
100
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
17.500
|
17.500
|
18.000
|
18.000
|
103
|
103
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
250
|
250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thuế liệu thụ đặc biệt
|
23.250
|
23.250
|
23.000
|
23.000
|
99
|
99
|
-
|
Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
100
|
100
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
91.456
|
40.831
|
90.000
|
39.180
|
98
|
96
|
-
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
72.322
|
21.697
|
72.600
|
21.780
|
100
|
100
|
-
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
|
19.134
|
19.134
|
17.400
|
17.400
|
91
|
91
|
|
Trong đó: Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản do cấp tỉnh thực hiện đối với tài nguyên nước
|
5.093
|
5.093
|
4.274
|
4.274
|
84
|
84
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
163.889
|
89.789
|
115.000
|
45.000
|
70
|
50
|
-
|
Thu khác NSTW (đã bao gồm phạt vi phạm hành
chính, tịch thu khác do cơ quan Trung ương thực hiện)
|
74.100
|
-
|
70.000
|
-
|
94
|
|
-
|
Thu khác ngân sách tỉnh (đã bao gồm phạt vi phạm
hành chính, tịch thu khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện)
|
69.289
|
69.289
|
27.110
|
27.110
|
39
|
39
|
|
Thu khác ngân sách huyện, xã
|
20.500
|
20.500
|
17.890
|
17.890
|
87
|
87
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)
|
313
|
313
|
300
|
300
|
96
|
96
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)
|
|
-
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
145.000
|
-
|
194.000
|
-
|
134
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
14.900
|
-
|
71.000
|
-
|
477
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
130.000
|
|
95.000
|
-
|
73
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
100
|
-
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
6
|
Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
13.224
|
-
|
-
|
-
|
|
|
V
|
Thu huy động đóng góp
|
11.147
|
11.147
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú :
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý
là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100%
vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có Vốn đầu tư nước ngoài là các
doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều
lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ
chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp. Luật các tổ chức
tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu
ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia
của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh
nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp
dụng đối với thành phố Hà Nội.
|
Biểu mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
8.985.126
|
10.898.630
|
1.913.504
|
121,30
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
6.885.551
|
7.823.992
|
938.441
|
113,63
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.369.843
|
1.298.353
|
(71.490)
|
94,78
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.164.843
|
1.237.353
|
72.510
|
106,22
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
- Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
595.000
|
540.000
|
(55.000)
|
90,76
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
32.000
|
42.000
|
10.000
|
131,25
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
17.400
|
48.800
|
31.400
|
280,46
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh
tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
170.000
|
1.000
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác (trích đo đạc, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính từ nguồn thu tiền sử dụng đất)
|
35.000
|
60.000
|
25.000
|
171,43
|
II
|
Chi thường xuyên
|
5.373.845
|
6.159.984
|
786.139
|
114,63
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.407.703
|
3.004.383
|
596.680
|
124,78
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
15.792
|
17.850
|
2.058
|
113,03
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
3.500
|
3.200
|
(300)
|
91,43
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
-
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
137.363
|
163.893
|
26.530
|
119,31
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
-
|
197.561
|
197.561
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
2.099.575
|
3.074.638
|
975.063
|
146,44
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
907.869
|
523.984
|
(383.885)
|
57,72
|
1
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
203.278
|
162.310
|
(40.968)
|
79,85
|
2
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
319.642
|
80.549
|
(239.093)
|
25,20
|
3
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
384.949
|
281.125
|
(103.824)
|
73,03
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.191.706
|
2.550.654
|
1.358.948
|
214,03
|
1
|
Chi đầu tư
|
968.480
|
1.886.199
|
917.719
|
194,76
|
a
|
Vốn ngoài nước
|
76.000
|
248.199
|
172.199
|
326,58
|
b
|
Vốn trong nước
|
892.480
|
1.638.000
|
745.520
|
183,53
|
2
|
Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định
|
223.226
|
664.455
|
441.229
|
297,66
|
a
|
Vốn ngoài nước
|
31.290
|
8.288
|
(23.002)
|
26,49
|
b
|
Vốn trong nước
|
191.936
|
656.167
|
464.231
|
341,87
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 18
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG
ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
ƯTH năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
13.298.431
|
10.849.830
|
(2.448.601)
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
6.828.504
|
7.823.992
|
995.488
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
8.000
|
48.800
|
40.800
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
540.282
|
583.710
|
43.428
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
104.061
|
124.661
|
20.600
|
1
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay
tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
19
|
23
|
4
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
104.061
|
124.661
|
20 600
|
3
|
Vay trong nước khác
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
12.600
|
12.600
|
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
12.600
|
12.600
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
12.600
|
12.600
|
|
-
|
Vốn khác
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
12.600
|
12.600
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
12.600
|
12.600
|
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
20.600
|
61.400
|
40.800
|
1
|
Theo mục đích vay
|
20.600
|
61.400
|
40.800
|
|
Vay để bù đắp bội chi
|
8.000
|
48.800
|
40.800
|
-
|
Vay dễ trả nợ gốc
|
12.600
|
12.600
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
20.600
|
61.400
|
40.800
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
20.600
|
61.400
|
40.800
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
124.661
|
186.061
|
61.400
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay
tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
23
|
32
|
9
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
124.661
|
186.061
|
61.400
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
2.900
|
3.200
|
300
|