HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc
ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 5875/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và
phân bổ ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
62.200.000.000.000 đồng (Sáu mươi hai ngàn hai trăm tỷ đồng). Trong đó:
Thu nội địa 45.100.000.000.000 đồng (Bốn mươi lăm ngàn một trăm tỷ đồng); thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu
17.100.000.000.000 đồng (Mười bảy ngàn một trăm tỷ đồng).
(Phụ lục I kèm theo)
2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương
a) Tổng thu ngân sách địa phương: 27.807.241.000.000
đồng (Hai mươi bảy ngàn tám trăm lẻ bảy tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu
đồng), bao gồm:
- Thu cân đối ngân sách địa phương:
24.482.760.000.000 đồng (Hai mươi bốn ngàn bốn trăm tám mươi hai tỷ, bảy
trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó:
+ Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:
21.109.800.000.000 đồng (Hai mươi mốt ngàn một trăm lẻ chín tỷ, tám trăm triệu đồng);
+ Thu bổ sung vốn đầu tư công từ nguồn cải cách tiền
lương năm trước chuyển sang: 1.012.500.000.000 đồng (Một ngàn không trăm
mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng);
+ Thu kết dư: 2.360.460.000.000 đồng (Hai ngàn ba
trăm sáu mươi tỷ, bốn
trăm sáu mươi triệu đồng);
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương:
674.678.000.000 đồng (Sáu trăm bảy mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu
đồng);
- Thu bổ sung từ nguồn khác để bố trí cho đầu tư:
2.649.803.000.000 đồng (Hai ngàn sáu trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm lẻ ba triệu đồng);
b) Tổng chi ngân sách địa phương: 28.423.241.000.000
đồng (Hai mươi tám ngàn bốn trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu đồng), bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 24.482.760.000.000
đồng (Hai mươi bốn
ngàn bốn trăm tám mươi hai tỷ, bảy
trăm sáu mươi triệu đồng), trong đó:
+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương:
2.082.760.000.000 đồng (Hai ngàn không trăm tám mươi hai tỷ, bảy trăm sáu
mươi triệu đồng);
+ Thực chi cân đối ngân sách địa phương: 22.400.000.000.000 đồng1 (Hai
mươi hai ngàn bốn trăm tỷ đồng), bao gồm: chi đầu tư phát triển: 9.712.500.000.000 đồng (Chín ngàn bảy trăm mười hai tỷ, năm
trăm triệu đồng), chi thường xuyên: 11.923.000.000.000 đồng (Mười một ngàn chín trăm hai mươi ba tỷ đồng), chi lập quỹ dự trữ tài
chính: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng), chi trả nợ lãi vay:
59.500.000.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, năm trăm triệu đồng), dự phòng ngân sách: 700.000.000.000
đồng (Bảy trăm tỷ đồng);
- Chi các chương trình mục tiêu (Từ nguồn Trung ương
bổ sung có mục tiêu): 674.678.000.000 đồng (Sáu trăm bảy mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng);
- Chi đầu tư công từ nguồn khác để bố trí cho đầu tư: 2.649.803.000.000 đồng (Hai
ngàn sáu trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm lẻ ba triệu đồng);
- Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương:
616.000.000.000 đồng (Sáu trăm mười sáu tỷ đồng).
(Phụ lục II, III kèm theo).
c) Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài để bù đắp bội chi
ngân sách địa phương: 616.000.000.000 đồng (Sáu trăm mười sáu tỷ đồng).
(Phụ lục IV kèm theo).
3. Phân bổ dự toán ngân sách địa phương:
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh
và ngân sách huyện năm 2020 (Phụ lục V kèm theo);
- Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng
huyện theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục VI kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp
tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi năm 2020 (Phụ lục VII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục VIII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục IX kèm
theo);
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ
lục X kèm theo);
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho
từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục XI kèm theo);
- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân
sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện năm 2020 (Phụ lục XII kèm theo);
- Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung
cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm 2020 (Phụ lục XIII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện năm
2020 (Phụ lục XIV kèm theo);
- Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho
ngân sách từng huyện năm 2020 (Phụ lục XV kèm theo);
- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm
2020 (Phụ lục XVI kèm theo);
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương Khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Kiểm toán nhà nước;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc
hội Tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- CV phòng TH, phòng HC-TC-QT;
- Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|