HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 07 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự toán
ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 của tỉnh
Tiền Giang như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023
là 10.288,000 tỷ đồng, bằng 116,54% dự toán năm 2022 và bằng 96,47% so với ước
thực hiện năm 2022. Bao gồm:
- Thu nội địa: 9.888,000 tỷ đồng. Trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất: 1.000,000 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 1.800,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 400,000 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023
là 10.288,000 tỷ đồng được phân theo khu vực thu như sau:
- Khu vực tỉnh thu: 8.019,500 tỷ đồng;
- Khu vực cấp huyện, xã thu: 2.268,500 tỷ đồng.
2. Thu, chi ngân sách địa
phương
a) Thu ngân sách địa phương
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương năm 2023 là
14.101,190 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:
9.390,740 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 4.710,450 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách: 2.710,282 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 2.000,168 tỷ đồng.
b) Chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2023 là
14.110,390 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 12.110,222
tỷ đồng. Bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển: 3.463,281 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên: 8.410,721 tỷ đồng, trong đó:
. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
3.492,028 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 37,309 tỷ đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 235,220 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 2.000,168 tỷ đồng.
Bao gồm:
+ Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ: 1.674,300 tỷ đồng;
+ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo
quy định và một số chương trình mục tiêu: 70,078 tỷ đồng;
+ Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 255,790 tỷ
đồng. Bao gồm:
. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới: 192,274 tỷ đồng;
. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
63,516 tỷ đồng.
Với tổng chi ngân sách địa phương năm 2023 là
14.110,390 tỷ đồng phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 7.154,475 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 6.955,915 tỷ đồng.
c) Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 từ nguồn
vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
Tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 từ
nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài là 4,815 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương
Tổng số bội chi ngân sách địa phương năm 2023 là
9,200 tỷ đồng.
4. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương
Tổng số chi trả nợ gốc năm 2023 là 2,200 tỷ đồng,
được sử dụng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại là 2,200 tỷ đồng.
5. Tổng mức vay của ngân sách địa phương
Tổng mức vay trong năm là 11,400 tỷ đồng, bao gồm
vay bù đắp bội chi là 9,200 tỷ đồng và vay để trả nợ gốc của ngân sách địa
phương là 2,200 tỷ đồng.
6. Biện pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2023
Để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ tài chính ngân
sách năm 2023, cần quán triệt sâu sắc các định hướng, chủ trương theo tinh thần
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh. Trong đó, tập trung tổ chức thực hiện 08 nhiệm vụ, cụ thể như
sau:
a) Triển khai các giải pháp thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh, khôi phục tăng trưởng kinh tế, đồng thời kiểm soát chặt dịch bệnh, tạo
cơ sở quan trọng nuôi dưỡng nguồn thu. Chủ động triển khai quyết liệt, có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế, xã
hội, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng. Tạo điều kiện thuận lợi, có chính sách
ưu đãi cho sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thu hút các doanh nghiệp
đến tỉnh đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, nhất là các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, thu hút các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mở rộng nguồn thu.
b) Quyết liệt thực hiện các giải pháp tăng thu, phấn
đấu hoàn thành dự toán thu được giao ở mức cao nhất để đảm bảo nguồn lực phục vụ
các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình
hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế. Đồng thời, xác định
cụ thể các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp
quản lý thuế hiệu quả. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế. Thực hiện có hiệu
quả Luật Quản lý thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ
phí và thu khác vào ngân sách nhà nước, quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới
phát sinh từ các giao dịch thương mại điện tử và nền kinh tế số.
c) Tăng cường công tác quản lý thu; chống thất thu,
chống chuyển giá; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra thuế, ngăn chặn các
hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn thuế,
phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn
thuê; quản lý chặt chẽ công tác hoàn thuế; đảm bảo đúng đối tượng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước.
d) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính thuế. Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác quản lý thuế gắn với cải cách
thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế liên thông giữa thủ tục hành chính thuế với
một số thủ tục hành chính khác có liên quan, nhằm tạo thuận lợi và giảm thời
gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký khai thuế cho doanh nghiệp
và người dân.
đ) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Nhà
nước quy định để quản lý chi ngân sách theo đúng chế độ quy định; đảm bảo chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Chủ động điều hành đảm bảo cân đối ngân sách địa
phương, tổ chức chi theo dự toán. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính trong
thực thi công vụ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, công khai và giám
sát việc sử dụng ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng
phí, tham nhũng.
e) Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch đầu tư công và thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư một cách công khai, minh bạch và đảm bảo tính khả
thi. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu
tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư dự án; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thực
sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng
cân đối, bố trí vốn cho từng dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật,
tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.
g) Tiếp tục đẩy mạnh rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự
nghiệp công lập theo Đề án 02-ĐA/TU ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Tỉnh ủy về sắp
xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII. Đẩy mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp công lập để phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng
nhân lực, tài sản, tài chính của Nhà nước và thu hút các nguồn lực ngoài Nhà nước,
nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, giảm sự phụ thuộc vào ngân sách nhà
nước. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở
tính đúng tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình; hoàn thiện danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đẩy mạnh cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.
h) Đẩy mạnh cải cách hành chính kết hợp chuyển đổi
số. Tổ chức công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng
chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ
hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tinh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2022
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
12.286.979
|
18.386.988
|
14.101.190
|
-4.285.798
|
76,69
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
7.914.600
|
9.789.382
|
9.390.740
|
-398.642
|
95,93
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
2.845.000
|
3.799.442
|
3.405.940
|
-393.502
|
89,64
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
5.069.600
|
5.989.940
|
5.984.800
|
-5.140
|
99,91
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
4.372.379
|
5.321.502
|
4.710.450
|
-611.052
|
88,52
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.226.127
|
3.226.127
|
2.710.282
|
-515.845
|
84,01
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.146.252
|
2.095.375
|
2.000.168
|
-95.207
|
95,46
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
25.373
|
|
-25.373
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
3.250.731
|
|
-3.250.731
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.287.879
|
17.910.518
|
14.110.390
|
-3.800.128
|
78,78
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11.141.627
|
16.519.622
|
12.110.222
|
-4.409.400
|
73,31
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.870.242
|
4.780.268
|
3.463.281
|
-1.316.987
|
72,45
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.047.570
|
9.204.546
|
8.410.721
|
-793.825
|
91,38
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay (2)
|
0
|
|
0
|
0
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
222.815
|
222.815
|
235.220
|
12.405
|
105,57
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
0
|
2.310.993
|
0
|
-2.310.993
|
0,00
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
1.146.252
|
1.390.896
|
2.000.168
|
609.272
|
143,80
|
1
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.070.454
|
1.070.454
|
1.674.300
|
603.846
|
156,41
|
2
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách
theo quy định và một số CTMT
|
75.798
|
94.998
|
70.078
|
-24.920
|
73,77
|
3
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
0
|
225.444
|
255.790
|
30.346
|
113,46
|
a
|
Chương trình MTQG Nông thôn mới
|
0
|
199.400
|
192.274
|
-7.126
|
96,43
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
0
|
156.950
|
153.460
|
-3.490
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
0
|
42.450
|
38.814
|
-3.636
|
91,43
|
b
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
0
|
26.044
|
63.516
|
37.472
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
0
|
1.106
|
3.884
|
2.778
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
0
|
24.938
|
59.632
|
34.694
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
900
|
|
9.200
|
9.200
|
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
0
|
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
3.900
|
3.772
|
2.200
|
-1.572
|
58,32
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
3.900
|
3.160
|
2.200
|
-960
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
612
|
0
|
-612
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
4.800
|
3.160
|
11.400
|
8.240
|
360,76
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
900
|
|
9.200
|
9.200
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
3.900
|
3.160
|
2.200
|
-960
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
10.635.000
|
9.789.382
|
10.288.000
|
9.390.740
|
96,74
|
95,93
|
I
|
Thu nội địa
|
10.250.000
|
9.789.382
|
9.888.000
|
9.390.740
|
96,47
|
95,93
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
160.000
|
160.000
|
162.000
|
162.000
|
101,25
|
101,25
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100,00
|
100,00
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
3.231.140
|
3.231.140
|
3.250.000
|
3.250.000
|
100,58
|
100,58
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
1.330.000
|
1.330.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
86,47
|
86,47
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
860.000
|
860.000
|
750.000
|
750.000
|
87,21
|
87,21
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
685.000
|
328.800
|
980.000
|
588.000
|
143,07
|
178,83
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
385.000
|
385.000
|
310.000
|
310.000
|
80,52
|
80,52
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
135.000
|
79.500
|
128.000
|
84.000
|
94,81
|
105,66
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp
|
19.000
|
19.000
|
17.000
|
17.000
|
89,47
|
89,47
|
10
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
220.000
|
220.000
|
45.000
|
45.000
|
20,45
|
20,45
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.160.000
|
1.160.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
86,21
|
86,21
|
12
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
3.000
|
3.000
|
2.500
|
2.500
|
83,33
|
83,33
|
13
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.700.000
|
1.730.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
105,88
|
104,05
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
7.000
|
5.800
|
4.000
|
2.740
|
57,14
|
47,24
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
245.000
|
167.282
|
180.000
|
120.000
|
73,47
|
71,74
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
1.465
|
1.465
|
1.500
|
1.500
|
102,39
|
102,39
|
17
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức
|
8.395
|
8.395
|
8.000
|
8.000
|
95,29
|
95,29
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
385.000
|
|
400.000
|
|
103,90
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.287.879
|
14.110.390
|
1.822.511
|
114,83
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.141.627
|
12.110.222
|
968.595
|
108,69
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
2.870.242
|
3.463.281
|
593.039
|
120,66
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2.870.242
|
3.463.281
|
593.039
|
120,66
|
-
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
622.342
|
654.081
|
31.739
|
105,10
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
700.000
|
1.000.000
|
300.000
|
142,86
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.547.000
|
1.800.000
|
253.000
|
116,35
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
900
|
9.200
|
8.300
|
1022,22
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.047.570
|
8.410.721
|
363.151
|
104,51
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.412.705
|
3.492.028
|
79.323
|
102,32
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
36.117
|
37.309
|
1.192
|
103,30
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
|
0
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
222.815
|
235.220
|
12.405
|
105,57
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
0
|
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
1.146.252
|
2.000.168
|
853.916
|
174,50
|
I
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.070.454
|
1.674.300
|
603.846
|
156,41
|
II
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách
theo quy định và một số CTMT
|
75.798
|
70.078
|
-5.720
|
92,45
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
0
|
255.790
|
255.790
|
|
1
|
Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới
|
0
|
192.274
|
192.274
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
153.460
|
153.460
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
|
38.814
|
38.814
|
|
2
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
0
|
63.516
|
63.516
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
|
3.884
|
3.884
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
|
59.632
|
59.632
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
18.386.988
|
14.101.190
|
-4.285.798
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.910.518
|
14.110.390
|
-3.800.128
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
9.200
|
9.200
|
D
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
476.470
|
|
-476.470
|
E
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.936.815
|
2.817.200
|
-119.615
|
G
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
7.379
|
6.767
|
-612
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
0,25
|
0,24
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
2.609
|
5.178
|
2.569
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
2.609
|
5.178
|
2.569
|
3
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
4.770
|
1.589
|
-3.181
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
4.770
|
1.589
|
-3.181
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
3.772
|
2.200
|
-1.572
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
3.772
|
2.200
|
-1.572
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
591
|
611
|
20
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
591
|
611
|
20
|
-
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
3.181
|
1.589
|
-1.592
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
3.181
|
1.589
|
-1.592
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
3.772
|
2.200
|
-1.572
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
3.160
|
2.200
|
-960
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
0
|
0
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
612
|
|
-612
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
3.160
|
11.400
|
8.240
|
1
|
Theo mục đích vay
|
3.160
|
11.400
|
8.240
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
9.200
|
9.200
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
3.160
|
2.200
|
-960
|
2
|
Theo nguồn vay
|
3.160
|
11.400
|
8.240
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
3.160
|
11.400
|
8.240
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
3.160
|
11.400
|
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
6.767
|
15.967
|
9.200
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
0,23
|
0,57
|
0,34
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
0
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
5.178
|
15.967
|
10.789
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
5.178
|
15.967
|
10.789
|
3
|
Vốn khác
|
1.589
|
0
|
-1.589
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
1.589
|
0
|
-1.589
|
H
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
200
|
360
|
160
|