HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
394/2023/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, DU LỊCH
VÀ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm
2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/201 6/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối
với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, The thao và Du lịch quy định về tổ
chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng;
Căn cứ Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng
9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện
công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội
dung chi, mức chi một số hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 693/BC-VHXH ngày 28 tháng 9 năm
2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết
quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung, mức chi
một số hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Mười sáu nhất trí thông qua ngày 02 tháng 10 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVL.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Toản
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC CHI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 394/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi một số
hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên, cụ thể như sau:
a) Nội dung chi, mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi,
hội diễn, liên hoan, ngày hội, triển lãm, nghệ thuật quần chúng thuộc lĩnh vực
văn hóa, du lịch và gia đình.
b) Nội dung chi, mức chi bồi dưỡng cho diễn viên,
nhạc công không chuyên, nhân viên phục vụ, hậu đài, người tham gia các chương
trình văn hóa, văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị và nhân dân.
c) Nội dung chi, mức chi thực hiện công tác thăm
dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tập thể và các cá nhân đạt giải; ban chỉ đạo, ban
tổ chức, ban giám khảo, tổ thư ký, dẫn chương trình, nhân viên phục vụ (lái xe,
lễ tân), lực lượng bảo vệ, nhân viên y tế, chạy sân khấu cảnh trí, hóa trang, đạo
cụ kỹ thuật âm thanh, ánh sáng tham gia cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan,
ngày hội, triển lãm, nghệ thuật quần chúng thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và
gia đình do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên tổ chức.
b) Diễn viên, nhạc công không chuyên, dẫn chương
trình, nhân viên phục vụ (lái xe, lễ tân), lực lượng bảo vệ, chạy sân khấu cảnh
trí, hóa trang, đạo cụ kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, người tham gia các chương
trình văn hóa, văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị và nhân dân được tổ chức ở cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
c) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan, ngày hội, triển lãm, văn nghệ quần
chúng do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức.
d) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác thăm dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan, ngày hội, triển lãm, nghệ thuật
quần chúng thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
|
I
|
Cấp tỉnh (do các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh
tổ chức)
|
1
|
Giải thưởng
|
a
|
Giải tập thể (Toàn đoàn)
|
|
Giải Nhất (Giải A)
|
đồng/giải
|
4.000.000
|
|
Giải Nhì (Giải B)
|
đồng/giải
|
2.000.000
|
|
Giải Ba (Giải C)
|
đồng/giải
|
1.600.000
|
|
Giải Khuyến khích
|
đồng/giải
|
1.000.000
|
b
|
Giải tiết mục (Cá nhân)
|
|
Giải Nhất (Giải A)
|
đồng/giải
|
2.000.000
|
|
Giải Nhì (Giải B)
|
đồng/giải
|
1.000.000
|
|
Giải Ba (Giải C)
|
đồng/giải
|
800.000
|
|
Giải khuyến khích
|
đồng/giải
|
500.000
|
2
|
Bồi dưỡng
|
a
|
Bồi dưỡng Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Giám khảo
(Hội đồng nghệ thuật), Tổ Thư ký, dẫn chương trình trong ngày tổ chức chính
|
đồng/người/ngày
|
150.000
|
b
|
Bồi dưỡng triển khai nhiệm vụ
|
|
Ban Chỉ đạo; Ban Tổ chức
|
đồng/người/ngày
|
95.000
|
|
Ban Giám khảo (Hội đồng nghệ thuật)
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
|
Tổ Thư ký
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
|
Dẫn chương trình
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
|
Nhân viên phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
II
|
Cấp huyện (do các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp
huyện tổ chức)
|
Bằng 70% mức chi của
cấp tỉnh
|
III
|
Cấp xã (do các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp xã tổ
chức)
|
Bằng 50% mức chi của
cấp tỉnh
|
Trường hợp một người được phân công tham gia thực
hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình tổ chức một hoạt động thì chỉ được
hưởng mức chi bồi dưỡng cao nhất và tối đa không quá 06 buổi (03 ngày)/người.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi bồi
dưỡng cho diễn viên, nhạc công không chuyên, nhân viên phục vụ, hậu đài, người
tham gia các chương trình văn hóa, văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị và nhân
dân
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi tối đa
(đồng/người/buổi)
|
I
|
Bồi dưỡng tập luyện (tối đa là 10 buổi)
|
1
|
Diễn viên chính
|
60.000
|
2
|
Diễn viên phụ
|
50.000
|
3
|
Nhạc công
|
60.000
|
4
|
Nhân viên hậu đài, nhân viên hóa trang, nhân viên
đạo cụ, kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng
|
50.000
|
II
|
Bồi dưỡng biểu diễn (tính theo số buổi biểu diễn
thực tế)
|
1
|
Diễn viên chính
|
100.000
|
2
|
Diễn viên phụ
|
80.000
|
3
|
Nhạc công
|
80.000
|
4
|
Nhân viên phục vụ, nhân viên hậu đài, nhân viên hóa
trang, nhân viên đạo cụ, kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng
|
50.000
|
Điều 4. Nội dung chi, mức chi
thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh
1. Mức chi thù lao cho người thực hiện nhiệm vụ
khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò,
khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án
thăm dò, khai quật khảo cổ): 300.000 đồng/người/ngày. số ngày làm căn cứ để
thanh toán chi thù lao là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường
khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo
sự phân công và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài/dự
án trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài mức chi thù lao nêu trên, người thực hiện nhiệm
vụ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các loại phụ cấp hiện hưởng,
chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Mức chi thù lao đối với chuyên gia tư vấn khoa học
cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng tham gia tư vấn
khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ)
Chuyên gia tư vấn khoa học tham gia tư vấn dự án
thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên
gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho những ngày tham
gia tư vấn: 650.000 đồng/ngày/người; ngoài mức thù lao trên, chuyên gia tư vấn
khoa học được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu,
xe (nếu có) theo mức chi quy định về chế độ công tác phí áp dụng đối với các cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Mức chi thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều
tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; mức chi thuê
khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24 giờ: 300.000 đồng/ngày/người.
4. Mức chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật
khảo cổ
a) Chi viết báo cáo sơ bộ: 4.000.000 đồng/báo cáo.
b) Chi viết báo cáo khoa học: 12.000.000 đồng/báo
cáo.
5. Mức chi cho công tác lập hồ sơ khoa học
a) Mức chi dập hoa văn và văn bia: 100.000 đồng/bản
(khổ A4), 150.000 đồng/bản (khổ A3), 250.000 đồng/bản (khổ A2), 450.000 đồng/bản
(khổ A0).
b) Mức chi chụp ảnh chụp di tích và di vật: 25.000 đồng/ảnh
(bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9x12).
c) Mức chi phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng,
niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): 30.000 đồng/phiếu.
d) Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể
khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết
kiến trúc, hình dáng, hoa văn của các loại di vật,...): chi theo hợp đồng thỏa
thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi thù lao 300.000 đồng/ngày/người.
6. Mức chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai
quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả
nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: thực hiện theo quy định hiện hành về công
tác phí, chế độ chi hội nghị.
7. Mức chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ: thực
hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và trong phạm vi dự
toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền giao.
8. Mức chi về mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật
tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện
đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn,
photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau
khi thăm dò, khai quật được căn cứ định mức quy định hiện hành, giá thực tế của
địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và được thỏa thuận trong hợp đồng
kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ mua sắm, quản lý
sử dụng tài sản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác thăm dò,
khai quật khảo cổ có trách nhiệm chấp hành đúng quy định hiện hành về mua sắm,
quản lý sử dụng tài sản nhà nước; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương
án xử lý tài sản sau khi kết thúc dự án.
9. Mức chi về công tác di dời các di tích, di vật
hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho,
bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác
thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy
định hiện hành, đơn giá do địa phương ban hành theo quy định của Luật Giá và
các văn bản hướng dẫn Luật hoặc mức giá thực tế trên địa bàn và trong phạm vi dự
toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
10. Mức chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc
của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ: theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trên cơ sở các định mức chi hiện hành.
11. Ngoài những nội dung chi trên, trong quá trình
thực hiện nếu có phát sinh, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì công tác thăm dò,
khai quật khảo cổ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nội dung và mức
chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí dành cho hoạt động tại Điều 2, Điều
3 Quy định
a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
b) Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức cá
nhân trong và ngoài nước.
c) Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nguồn kinh phí dành cho hoạt động tại Điều 4 Quy
định
a) Ngân sách nhà nước thực hiện công tác thăm dò,
khai quật khảo cổ theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
b) Nhà nước khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội
hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các đơn vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện
công tác thăm dò, khai quật khảo cổ đảm bảo hợp pháp.