HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên năm 2017;
Xét Tờ trình số 7734/TTr-UBND
ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ
ổn định ngân sách 2017-2020.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban, các tổ
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2016./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần thứ nhất
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
% ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2017-2020
I. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
1. Mục tiêu
- Phân cấp ngân sách nhằm khai
thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp
chính quyền trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách.
- Tạo thế chủ động của cấp chính
quyền địa phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự
cân đối, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử dụng ngân
sách tiết kiệm, có hiệu quả.
- Thực hiện cải cách hành chính
trong lĩnh vực tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; tăng tính công
khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các cấp, các
ngành.
2. Nguyên tắc
2.1. Phù hợp với phân cấp nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh
tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương; phù hợp
với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
2.2. Việc phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và phân bổ dự toán ngân sách giai đoạn 2017-2020 trên cơ sở kế
thừa và phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ 2011-2016. Tiếp tục tăng
cường phân cấp nguồn thu gắn liền nhiệm vụ chi và trách nhiệm quản lý của từng
cấp chính quyền địa phương.
2.3. Đảm bảo vai trò chủ đạo
của ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách chính quyền địa phương.
2.4. Ngân sách cấp xã được phân
chia nguồn thu từ các khoản: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí môn bài
thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
lệ phí trước bạ nhà, đất.
2.5. Ngân sách cấp huyện, ngân
sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
2.6. Trong phân cấp nhiệm vụ
chi đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các
trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông
đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
2.7. Nguồn chi trả nợ gốc được
bố trí từ số vay để trả nợ gốc được Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
hàng năm; bội thu ngân sách cấp tỉnh; kết dư ngân sách cấp tỉnh; tăng thu, tiết
kiệm chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước.
II. NỘI DUNG QUY ĐỊNH PHÂN
CẤP
1. Phân cấp nguồn thu
1.1. Các khoản thu ngân sách
tỉnh hưởng 100%
- Thuế tài nguyên của các doanh
nghiệp nhà nước Trung ương quản lý (trừ thành phố Uông Bí), từ doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài (trừ thành phố Móng Cái);
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp
quốc doanh Trung ương quản lý và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ
thành phố Móng Cái);
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước các dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản do cơ quan Trung ương cấp phép khai thác phần ngân sách địa phương được
hưởng theo quy định của pháp luật;
- Phần tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất của các dự án được thực hiện cơ chế bù trừ với chi phí hạ tầng tỉnh
thanh toán cho chủ đầu tư và tiền giải phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước thực
hiện dự án (bao gồm cả các dự án theo hình thức BT); tiền sử dụng đất của các
dự án đấu giá đất do Tỉnh làm Chủ tịch hội đồng đấu giá trên địa bàn thành phố
Hạ Long;
- Thuế bảo vệ môi trường đối
với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thực hiện thu, nộp vào
ngân sách nhà nước theo quy định (trừ phí nước thải, phí bảo vệ môi trường từ
hoạt động khai thác khoáng sản);
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh thực hiện thu nộp;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh quyết định;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết (trừ thuế thu nhập cá nhân thu của người trúng giải thưởng);
- Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý
sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
tỉnh;
- Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh huy động;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi
nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
- Tiền sử dụng khu vực biển đối
với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính
địa phương;
- Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách
từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương;
- Các khoản thu khác theo quy
định.
1.2. Các khoản thu ngân sách
cấp huyện, xã hưởng 100%
- Thuế tài nguyên thu từ các
doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý, khu vực công thương nghiệp và dịch vụ
ngoài quốc doanh (trừ số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long). Riêng thuế tài nguyên
thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Móng Cái
được điều tiết 100% cho ngân sách thành phố;
- Lệ phí môn bài của các doanh
nghiệp quốc doanh do địa phương quản lý, thu từ khu vực ngoài quốc doanh. Riêng
lệ phí môn bài của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành
phố Móng Cái được điều tiết 100% cho ngân sách thành phố;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước các dự án (trừ tiền thuê mặt đất, mặt nước đối với các dự án của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, Mục
II ở trên và số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long);
- Lệ phí trước bạ (trừ số thu
trên địa bàn thành phố Hạ Long);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp,
phi nông nghiệp;
- Tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa;
- Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản do các cơ quan địa phương có thẩm quyền cấp phép khai thác;
- Tiền sử dụng đất của các dự
án (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1 Mục II ở trên và số thu trên địa
bàn thành phố Hạ Long);
- Phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch
Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước;
- Phí tham quan Vịnh Hạ Long
(phần nộp vào ngân sách nhà nước);
- Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu;
- Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, xã thu, nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp huyện, xã thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp huyện, xã quyết định;
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý;
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử
lý sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
huyện, xã;
- Thu từ quỹ đất công ích và
hoa lợi công sản khác;
- Tiền đền bù thiệt hại đất;
- Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp huyện, xã huy động;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện,
xã;
- Thu chuyển nguồn ngân sách
từ ngân sách huyện, xã năm trước sang ngân sách huyện, xã năm sau;
- Thu bổ sung cân đối, bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác theo quy
định.
1.3. Các khoản thu phân chia
giữa các cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã
a) Đối với 5 sắc thuế phân chia
giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương trong giai đoạn 2017-2020
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước:
Thực hiện phân chia giữa ngân
sách tỉnh và ngân sách huyện, xã 4 sắc thuế (trừ thuế bảo vệ môi trường đối với
hàng hóa sản xuất trong nước), cụ thể:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế giá trị gia tăng (không
kể thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu và hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ dịch
vụ, hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hoạt động xổ số kiến thiết).
b) Đối với các khoản thu ngân
sách địa phương được hưởng 100% theo quy định của Luật ngân sách nhà nước:
Thực hiện phân chia giữa ngân
sách tỉnh và ngân sách huyện, xã một số khoản thu sau:
- Thuế tài nguyên thu từ doanh
nghiệp nhà nước trung ương trên địa bàn thành phố Uông Bí;
- Lệ phí trước bạ thu trên địa
bàn thành phố Hạ Long;
- Thuế tài nguyên thu từ doanh
nghiệp nhà nước địa phương quản lý và khu vực công thương nghiệp và dịch vụ
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long;
- Tiền sử dụng đất thu trên địa
bàn thành phố Hạ Long (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, 1.2 Mục II ở
trên);
- Tiền thuê đất thu trên địa
bàn thành phố Hạ Long (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, 1.2 Mục II ở
trên).
2. Phân cấp nhiệm vụ
chi
2.1. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh
2.1.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án được phân cấp theo quy định tại Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân
đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của
pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật và các nghị quyết chuyên đề của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2.1.2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý trong các lĩnh vực:
a) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội. b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
quản lý gồm:
- Giáo dục trung học phổ thông
công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, các trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường chuyên biệt và sự nghiệp giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
- Giáo dục đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào
tạo bồi dưỡng khác.
c) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng
khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
d) Sự nghiệp y tế: Chi đảm bảo
hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh; hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh
viên; dân số - kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông
tin:
Chi đảm bảo hoạt động: Bảo tồn,
bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa, thông tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao:
Chi đảm bảo hoạt động bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các
đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể
dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
Nội dung chi theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm
bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo
dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm
bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc,
lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác
do cấp tỉnh quản lý;
- Lĩnh vực quy hoạch; thương
mại, du lịch do cấp tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác
do cấp tỉnh quản lý.
k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
chi đảm bảo hoạt động các trại xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính
sách an sinh xã hội khác.
l) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, Tỉnh ủy, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh, Hội
Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh;
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
2.1.3. Chi trả lãi, phí và chi
phí phát sinh khác từ các khoản tiền do ngân sách cấp tỉnh vay.
2.1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính.
2.1.5. Chi chuyển nguồn sang
năm sau.
2.1.6. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện.
2.2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện
2.2.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản các
chương trình, dự án được phân cấp theo quy định tại Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân
đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020.
b) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật và các nghị quyết chuyên đề của Hội đồng
nhân dân các cấp.
2.2.2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị cấp huyện quản lý trong các lĩnh vực:
a) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội. b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề,
gồm:
- Giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở công lập, trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên cấp
huyện, trường dân tộc nội trú và sự nghiệp giáo dục khác do cấp huyện quản lý;
- Dạy nghề, đào tạo nghề, đào
tạo ngắn hạn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đào tạo bồi dưỡng khác
do cấp huyện quản lý.
c) Ứng dụng khoa học và công
nghệ. d) Sự nghiệp y tế:
- Chi hoạt động của Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Chi hoạt động của các trạm
y tế xã, phường, thị trấn;
- Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế cho
các đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng (trừ đối tượng là học sinh,
sinh viên) và các chính sách hỗ trợ khác theo phân cấp.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin,
thể thao: Chi đảm bảo hoạt động nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đội
thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa, thể thao khác (hội diễn, hội thi
văn nghệ, các giải thể thao...).
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình.
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường,
bao gồm: Quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; tưới nước rửa
đường, xử lý nước thải...
h) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi duy
tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển
báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp
huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Chi duy tu, bảo dưỡng các
tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công
tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện quản
lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi điều
tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu
trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Chi công tác lập quy hoạch
theo phân cấp;
- Sự nghiệp thị chính: Chi duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công
viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
i) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ
cấp hàng tháng, trợ cấp đột xuất, quà lễ tết cho các đối tượng bảo trợ xã hội,
hộ nghèo, cận nghèo, người có công với cách mạng tại cộng đồng xã, phường, thị
trấn; chế độ điều dưỡng tại gia cho người có công; hỗ trợ người nghèo ở vùng
khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ chính sách an
sinh xã hội khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
k) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh cấp huyện.
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật.
m) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
2.2.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách huyện.
2.2.4. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
2.3. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã
2.3.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án được phân cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật.
2.3.2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị cấp xã quản lý trong các lĩnh vực a) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội:
- Chi thực hiện chế độ, chính
sách đối với dân quân tự vệ do cấp xã huy động (diễn tập, phòng chống thiên
tai, thường trực lễ, tết...);
- Chi công tác tuyển quân, đăng
ký nghĩa vụ quân sự, chi huấn luyện dân quân tự vệ;
- Chi phụ cấp cho công an viên,
bảo vệ dân phố;
- Chi một số nhiệm vụ về một
số nhiệm vụ, chính sách quốc phòng, an ninh trật tự khác theo quy định của pháp
luật.
b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
- Chi hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng cấp xã;
- Chi tổ chức các lớp học tập
tại cộng đồng.
c) Ứng dụng khoa học và công
nghệ: Chi ứng dụng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, giống mới vào sản xuất,
đời sống của nhân dân trên địa bàn cấp xã.
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Chi tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ; chi thực hiện cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; chi hoạt động thông tin,
tuyên truyền khác (pa nô, áp phích, tranh cổ động...).
đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi
đảm hoạt động của đài truyền thanh cấp xã. e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi tổ
chức các hoạt động thể thao.
f) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa các công trình do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các
công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công
tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp xã quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
g) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ
cấp, đóng bảo hiểm y tế cán bộ xã nghỉ việc; chi quản lý đối tượng cai nghiện
tại cộng đồng; chi hoạt động của Hội đồng thẩm định, xét duyệt đối tượng bảo
trợ xã hội, người khuyết tật; chi hỗ trợ mừng thọ cho người 70, 75 tuổi và các
chính sách đảm bảo xã hội khác theo quy định.
h) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh cấp xã.
i) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy
định của pháp luật.
k) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định.
2.3.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách xã.
Phần thứ hai
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. NGUYÊN TẮC
1. Kế thừa những kết quả đạt
được của hệ thống định mức giai đoạn 2011-2016; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu
chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi ngân sách phù hợp với thực tế, phù hợp
với chủ trương tinh giản biên chế và gắn với cơ chế tự chủ của khối đơn vị sự
nghiệp công lập đồng thời đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng địa
phương.
2. Định mức này đã bao gồm nhu
cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành đến
31/10/2016.
3. Định mức phân bổ chi thường
xuyên năm 2017 được giữ ổn định trong cả giai đoạn 2017- 2020; trường hợp có
biến động lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo phương án điều chỉnh, trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Dự toán chi thường xuyên của
các địa phương, dự toán kinh phí tự chủ của các đơn vị khối tỉnh tính theo tiêu
chí, định mức phân bổ ngân sách mới đảm bảo không thấp hơn mặt bằng chi năm
2016.
5. Định mức chi quản lý hành
chính thực hiện nguyên tắc đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định mức
trên tinh thần triệt để tiết kiệm, giảm tối đa các khoản chi hội nghị, hội thảo...
Ưu tiên phân bổ cao hơn đối với các cơ quan khối Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân để đảm bảo chức năng hoạt động đặc thù của khối cơ quan này.
6. Ngân sách nhà nước giảm cấp
chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được
kết cấu vào giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực
sự nghiệp công. Kinh phí tiết kiệm được tăng nguồn để đảm bảo chính sách hỗ trợ
đối tượng xã hội, tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư phát triển.
7. Tiêu chí phân bổ dự toán chi
ngân sách phải đảm bảo rõ ràng, công khai minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện.
8. Đảm bảo 100% lương, phụ cấp
lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) đối với biên chế, chỉ tiêu lao động hợp
đồng 68, hợp đồng khác được giao trong các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị
- xã hội, cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo Nghị định 45/2010/
NĐ-CP ngày 21/4/2010, các đơn vị sự nghiệp1.
II. TIÊU CHÍ VÙNG MIỀN; PHÂN
LOẠI HÀNH CHÍNH, PHÂN LOẠI KHU VỰC CẤP XÃ DÂN TỘC, MIỀN NÚI VÀ YẾU TỐ ĐẶC THÙ
1. Tiêu chí vùng miền
Giai đoạn 2017-2020
|
Vùng
|
Địa phương
|
1. Thành phố, thị xã:
|
Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, Quảng Yên và Đông Triều
|
2. Núi thấp vùng sâu:
|
Tiên Yên, Hải Hà, Hoành Bồ
|
3. Vùng còn lại
|
Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô Tô, Vân Đồn
|
2. Phân loại đơn vị hành chính
cấp xã, phường, thị trấn (I, II và III) theo quy định tại Quyết định số 3211/QĐ-UBND
ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phân loại 3 khu vực xã, phường,
thị trấn (I, II, III) theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày
19/11/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Ủy ban Dân tộc.
4. Yếu tố đặc thù:
- Các địa phương có 4 sắc thuế
phân chia điều tiết về tỉnh trên 40% được phân bổ thêm 35% số chi tính theo
định mức dân số; các địa phương có tỷ lệ điều tiết về tỉnh dưới 40% được phân
bổ thêm 20% số chi tính theo định mức dân số;
- Đối với các địa phương có số
dân thấp: Từ 30 đến dưới 50 ngàn dân được phân bổ tăng thêm 10% đối với các định
mức phân bổ theo dân số; có dưới 30 ngàn dân được phân bổ tăng thêm 20% đối với
các định mức phân bổ theo dân số.
Riêng phường Mạo Khê, thị xã
Đông Triều định mức phân bổ cho các sự nghiệp cấp xã (trừ sự nghiệp giáo dục) bằng
1,3 lần so với định mức phân bổ xã, phường, thị trấn loại I.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ chi
hoạt động quản lý hành chính (không bao gồm lương, phụ cấp lương
và các khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế, hợp đồng/năm)
|
Biên chế cơ quan Đảng, VP HĐND, VP UBND tỉnh
|
Biên chế cơ quan 5 tổ chức chính trị xã hội
|
Biên chế cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo Nghị định
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
|
Biên chế sự nghiệp, Hợp đồng 68 trong Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn
thể
|
Hợp đồng khác
|
Trên 50 biên chế
|
100
|
81
|
62
|
43
|
30
|
Từ 41 đến 50 biên chế
|
104
|
84
|
64
|
45
|
32
|
Từ 31 đến 40 biên chế
|
108
|
87
|
66
|
46
|
32
|
Từ 21 đến 30 biên chế
|
112
|
90
|
69
|
48
|
34
|
Từ 20 biên chế trở xuống
|
122
|
99
|
75
|
53
|
37
|
Định mức phân bổ nêu trên bao
gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy cơ quan: Khen thưởng chế độ, phúc lợi tập thể,
thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước,
xăng dầu…;
+ Kinh phí sửa chữa thường xuyên
trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán
bộ, công chức theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ.
Chưa bao gồm chi nhiệm vụ đặc
thù (trang phục thanh tra, kinh phí thực hiện các dự án, đề tài, nhiệm vụ…);
sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án
đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ dự
toán chi hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp2 (không bao gồm các đơn vị thuộc ngành Y tế
tính theo giường bệnh, giáo dục - đào tạo):
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế, hợp đồng/năm)
|
Trên 50 biên chế
|
43
|
Từ 41 đến 50 biên chế
|
45
|
Từ 31 đến 40 biên chế
|
46
|
Từ 21 đến 30 biên chế
|
48
|
Từ 20 biên chế trở xuống
|
53
|
Riêng đối với hợp đồng khác (hợp
đồng tạm giao) được phân bổ chi hoạt động bằng 0,7 lần định mức chi hoạt động
của biên chế sự nghiệp.
- Định mức phân bổ nêu trên bao
gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy cơ quan: Khen thưởng chế độ, phúc lợi tập thể,
thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước,
xăng dầu…;
+ Kinh phí sửa chữa thường xuyên
trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán
bộ, công chức theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ.
Chưa bao gồm chi sửa chữa và
mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án đầu tư được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các chế độ chính sách cho các đối tượng (bảo trợ xã
hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...) theo quy định hiện hành; chế độ đặc thù cho
cán bộ viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt…
- Đối với các hoạt động sự nghiệp
thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc thì kinh phí
phân bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, khối lượng công
việc và đơn giá do nhà nước quy định.
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
= (
|
Lương và các ( khoản có tính chất lương
|
+
|
Định mức phân bổ chi hoạt động x biên chế được giao
|
) x
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp3
|
3. Định mức phân bổ dự
toán chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ chưa tính
hệ số điều chỉnh vùng miền:
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/giường bệnh/năm)
|
1. Cơ sở có giường bệnh điều
trị
|
|
Hạng I
|
118
|
Hạng II
|
106
|
Hạng III
|
94
|
2. Phòng khám khu vực
|
88
|
b) Hệ số vùng miền:
- Vùng thành phố, thị xã: Hệ
số điều chỉnh 1,0.
- Vùng núi thấp, vùng sâu: Hệ
số điều chỉnh 1,1.
- Vùng còn lại: Hệ số điều chỉnh
1,2.
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
=
|
Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
|
X
|
Số giường bệnh ngân sách cấp
|
x
|
Hệ số vùng miền
|
x
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp4
|
4. Định mức phân bổ dự
toán chi hoạt động của các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
(ngoài nguồn thu học phí):
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/biên chế/năm)
|
Hệ giáo dục
|
|
Các trường trên địa bàn thành
phố, thị xã
|
22
|
Các trường trên địa bàn vùng
núi thấp, vùng sâu
|
26
|
Các trường trên địa bàn vùng
còn lại
|
30
|
Hệ đào tạo
|
|
Trường đại học
|
22
|
Trường cao đẳng
|
20
|
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn
Văn Cừ
|
22
|
Riêng đối với hợp đồng
khác (hợp đồng tạm giao) được phân bổ chi hoạt động bằng 0,7 lần định mức chi
hoạt động ở trên.
Định mức phân bổ trên:
- Bao gồm kinh phí chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy của nhà trường (khen thưởng chế độ, phúc
lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng
phẩm, điện nước, xăng dầu…);
- Chưa bao gồm chi nhiệm vụ đặc
thù; sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí phục vụ chương trình
đổi mới giáo dục phổ thông; khác chế độ cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú,
trường THPT Chuyên Hạ Long, trường Đại học Hạ Long…
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
= (
|
Lương và các khoản có tính chất lương
|
+
|
Định mức phân bổ chi hoạt động x biên chế được giao
|
) x
|
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp5)
|
5. Chi sự nghiệp khoa học:
Mức phân bổ tối thiểu bằng mức Trung ương giao cho địa phương hàng năm.
6. Chi sự nghiệp hoạt động
môi trường
Căn cứ vào nhiệm vụ hàng năm
và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí mức chi cụ thể theo tinh thần chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 và Nghị quyết
số 236/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Chi quốc phòng, an
ninh
Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh -
quốc phòng địa phương hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức
chi cụ thể.
8. Định mức chi khác
ngân sách: Phân bổ theo tỷ trọng 2% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính
được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ Mục 1 đến
Mục 7 phần III).
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Định mức phân bổ chi
hoạt động quản lý hành chính (không bao gồm lương, phụ cấp lương và các
khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế, hợp đồng/năm)
|
Biên chế của cơ quan đảng, VP HĐND và VP UBND
|
Biên chế của 5 tổ chức chính trị - xã hội6
|
Biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các hội hoạt
động theo NĐ 45/2010
|
Biên chế sự nghiệp và hợp đồng 68 trong các cơ quan hành chính, đảng,
đoàn thể
|
Hợp đồng khác trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao
|
Vùng thành phố, thị xã
|
95
|
77
|
58
|
41
|
29
|
Vùng núi thấp vùng sâu
|
91
|
74
|
56
|
39
|
27
|
Vùng còn lại
|
98
|
79
|
60
|
42
|
29
|
(*) Định mức phân bổ trên, đã
bao gồm: Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg
của Chính phủ, sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc.
(*) Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm các nội dung sau và được phân bổ theo số thực tế, trên cơ sở chế độ
chính sách quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương:
- Kinh phí hoạt động của Hội
đồng nhân dân (kinh phí tổ chức các kỳ họp, phụ cấp hoạt động đại biểu Hội đồng
nhân dân, trang phục, phụ cấp các trưởng phó ban, kinh phí hoạt động của các tổ
đại biểu ...);
- Kinh phí chế độ đặc thù của
Đảng (họp ban chấp hành, họp ban thường vụ, trang phục, chế độ thăm hỏi... theo
Quyết định 1807-QĐ/TU ngày 19/11/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kinh phí hoạt
động của tổ chức đảng cơ sở theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban
Bí thư Trung ương; kinh phí phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169 -QĐ/TW ngày 24/6/2008
của Ban Bí thư Trung ương...);
- Kinh phí thực hiện chế độ đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí trang phục của cơ
quan thanh tra, kiểm tra và Trung tâm hành chính công;
- Kinh phí thực hiện chế độ đối
với cán bộ tiếp công dân và xử lý đơn thư Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày
11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Kinh phí tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật theo Nghị quyết số 211/2015/ NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh và Thông tư số 14/2014 của Bộ Tài chính;
- Kinh phí Ban Chỉ đạo Thi hành
án dân sự theo Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT- BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC
ngày 11/7/2011 của Liên tịch: Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Toà án nhân
dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ
đạo Thi hành án dân sự;
- Kinh phí thực hiện chế độ đối
với cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công, bộ
phận tiếp nhận và trả kết ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp theo Nghị
quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí
đảm bảo hoạt động chung của Trung tâm hành chính công;
- Kinh phí thực hiện công tác
cải cách hành chính;
- Kinh phí thực hiện chế độ tiếp
đón, thăm hỏi, chúc mừng các đoàn già làng trưởng bản, lão thành cách mạng...
do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện theo Quyết định 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện các đề án/dự
án của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội hoạt động theo Nghị định
45/2010/NĐ-CP được cơ quan có thẩm quyền giao;
- Kinh phí chế độ sinh hoạt phí
cho các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo Quyết định 33/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí tổ chức các đại hội
theo nhiệm kỳ của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể xã hội khác (nếu
có);
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe
cán bộ;
- Kinh phí duy trì đường truyền
hội nghị trực tuyến, kết nối giữa các phòng ban; duy trì hoạt động hệ thống
Tabmis;
- Kinh phí hoạt động của Cổng
thông tin điện tử;
- Kinh phí sửa chữa lớn trụ sở
làm việc; trang sắm trang thiết bị theo đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ chi
hoạt động sự nghiệp giáo dục:
Kinh phí hoạt động khác ngoài
lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương7 (không bao gồm nguồn thu học phí):
Cơ sở giáo dục
|
Định mức phân bổ
Triệu đồng/biên chế/năm
|
- Cơ sở giáo dục ở các phường,
thị trấn (vùng đô thị)
|
20
|
- Cơ sở giáo dục ở các xã khu
vực II, III, biên giới đất liền, hải đảo
|
28
|
- Cơ sở giáo dục ở các xã còn
lại
|
24
|
- Đối với lao động hợp đồng trong
chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
- Đối với các trường có nhiều
điểm (phân hiệu) được bổ thêm cho mỗi điểm trường hoặc phân hiệu (trừ điểm
trường chính) là 50 triệu đồng/năm.
(*) Định mức trên đã tính đến
các yếu tố mức độ khó khăn, khả năng xã hội hóa của các cơ sở giáo dục ở từng
vùng miền cấp học có thu học phí và cấp học không có thu học phí.
(*) Định mức trên đã tính đến
các yếu tố mức độ khó khăn, khả năng xã hội hóa của các cơ sở giáo dục ở từng
vùng miền cấp học có thu học phí và cấp học không có thu học phí.
(*) Định mức trên, đã bao gồm:
Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của
Chính phủ, sửa chữa thường xuyên phòng làm việc cho cán bộ, viên chức
của các cơ sở giáo dục.
(*) Định mức trên chưa bao gồm:
Các nội dung sau đây và được phân bổ theo số thực tế, trên cơ sở chế độ chính
sách quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách:
- Chế độ trợ cấp một lần, chuyển
vùng, tham quan học tập vùng đặc biệt khó khăn; chế độ cho giáo viên trực tiếp
dạy người khuyết tật;
- Các chế độ, chính sách cho
học sinh;
- Kinh phí tổ chức Hội khỏe Phù
Đổng;
- Kinh phí sự nghiệp chung (mua
sắm trang thiết bị và sửa chữa trường, lớp học...).
3. Định mức phân bổ chi hoạt
động sự nghiệp đào tạo:
- Nội dung chi chủ yếu của lĩnh
vực này là chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý; đại biểu hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn bản khu phố.
- Định mức phân bổ:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/huyện/năm)
|
- Thành phố, thị xã
|
630
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
600
|
- Vùng còn lại
|
670
|
4. Định mức phân bổ chi
hoạt động sự nghiệp y tế:
Nội dung chi: Đảm bảo hoạt động
của trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố và trạm
y tế các xã, phường, thị trấn; kinh phí thực hiện hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho
các đối tượng chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo (trừ học sinh, sinh
viên) và một số chính sách hỗ trợ y tế khác theo quy định.
a) Kinh phí hoạt động:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
Triệu đồng/biên chế/năm
|
- Thành phố, thị xã
|
41
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
39
|
- Vùng còn lại
|
42
|
- Đối với lao động hợp đồng trong
chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí hoạt động sự nghiệp
chung dân số kế hoạch hóa gia đình:
- Vùng thành phố, thị xã: 50
triệu đồng;
- Vùng núi thấp vùng sâu: 60
triệu đồng;
- Vùng núi cao, hải đảo: 70 triệu
đồng.
c) Kinh phí sự nghiệp đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Vùng thành phố, thị xã: 150
triệu đồng;
- Vùng núi thấp vùng sâu: 120
triệu đồng;
- Vùng núi cao, hải đảo: 100
triệu đồng.
d) Kinh phí thực hiện chế
độ, chính sách cho các đối tượng: Phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ
trợ quy định, gồm:
- Chính sách hỗ trợ sinh đẻ đúng
chính sách dân số đối với phụ nữ là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, vùng
khó khăn theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế cho các đối tượng chính sách (trừ đối tượng là học sinh sinh viên).
5. Định mức phân bổ chi
hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao:
a) Kinh phí hoạt động:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
Triệu đồng/biên chế/năm
|
- Thành phố, thị xã
|
41
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
39
|
- Vùng còn lại
|
42
|
- Đối với lao động hợp đồng trong
chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí sự nghiệp chung (tuyên
truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, sự kiện): Được phân bổ theo
tiêu chí dân số, cụ thể:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
(Đồng/người dân/năm)
|
- Thành phố, thị xã
|
15.800
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
21.100
|
- Vùng còn lại
|
29.200
|
c) Đối với các địa phương có
đội thông tin lưu động được phân bổ thêm kinh phí 250 triệu đồng/đội/năm (bằng mức
quy định của Trung ương).
(*) Định mức trên chưa
bao gồm: Kinh phí tổ chức các sự kiện lớn do địa phương tổ chức (Lễ hội Carnaval,
Hoa Anh Đào, Hoa vàng Yên Tử; Lễ hội Yên Tử;...).
6. Định mức phân bổ chi
hoạt động sự nghiệp phát thanh truyền hình:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
Triệu đồng/biên chế/năm
|
- Thành phố, thị xã
|
41
|
- Núi thấp, vùng sâu
|
39
|
- Vùng còn lại
|
42
|
- Đối với lao động hợp đồng trong
chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí sự nghiệp chung (bao
gồm cả kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị): 100 triệu
đồng/huyện.
c) Đối với các địa phương có
trạm phủ sóng phát thanh, truyền hình vùng lõm được bổ sung thêm 330 triệu
đồng/huyện.
7. Định mức phân bổ chi
an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy
a) Định mức phân bổ theo dân
số vùng, miền:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
(đồng/người dân/năm)
|
- Thành phố, thị xã
|
7.280
|
- Núi thấp, vùng cao
|
7.720
|
- Vùng còn lại
|
11.040
|
b) Đối với các huyện có biên
giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã biên giới đất liền, xã
hải đảo.
8. Định mức phân bổ chi
quốc phòng:
a) Định mức phân bổ theo dân
số vùng, miền:
Tiêu chí vùng
|
Định mức phân bổ
(Đồng/người dân/năm)
|
- Thành phố, thị xã
|
12.700
|
- Núi thấp, vùng cao
|
17.800
|
- Vùng còn lại
|
25.500
|
b) Đối với các huyện có biên
giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo.
c) Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách đối với dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ: Được tính theo thực
tế và chế độ, chính sách hiện hành;
- Kinh phí thực hiện diễn tập
phòng thủ: Được phân bổ theo dự toán và chế độ hiện hành.
- Kinh phí duy trì, bảo vệ các
căn cứ chiến đấu, phòng thủ, trung tâm chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khu vực của
tỉnh tại các các địa phương;
- Kinh phí hoạt động của các
đơn vị dân quân thường trực của các địa phương không có biên giới đất liền, xã đảo.
9. Định mức phân bổ chi
đảm bảo xã hội
a) Chế độ, chính sách cho đối
tượng (trợ cấp hàng tháng, mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội, điều dưỡng
tại gia cho người có công với cách mạng, hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn, quà
mừng thọ cho người cao tuổi v.v...): Phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức
hỗ trợ hiện hành.
b) Đảm bảo xã hội khác (trợ cấp
đột xuất, kinh phí Hội đồng thẩm định, xét duyệt cấp huyện, Ban chỉ đạo giảm
nghèo bền vững, kinh phí quản lý đối tượng, chi trả; thăm hỏi lễ tết, kinh phí
các cuộc điều tra hộ nghèo, cận nghèo thường niên,...): Bằng 15% kinh phí trợ
cấp hàng tháng cho đối tượng.
10. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp kiến thiết kinh tế
a) Sự nghiệp thị chính:
- Nội dung chi: Duy trì thảm
cỏ, công viên, cây xanh, vỉa hè, điện chiếu sáng, chỉnh trang đô thị...
- Mức phân bổ theo loại đô
thị:
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/năm)
|
- Đô thị loại I
|
76.500
|
- Đô thị loại II
|
46.500
|
- Đô thị loại III
|
12.750
|
- Đô thị loại IV
|
8.500
|
- Đô thị loại V
|
5.000
|
b) Các sự nghiệp kinh tế khác
tính bằng 7% tổng mức phân bổ của các mục nêu trên.
(*) Định mức phân bổ nêu trên
đã bao gồm: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch theo quy định tại
Thông tư số 24/2008/TT- BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính; kinh phí hoạt động
của các đơn vị: Trung tâm dịch vụ nông nghiệp (trạm thú y), ban quản lý rừng
phòng hộ, văn phòng đăng ký đất đai, đội kiểm tra xây dựng và môi trường; kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đưa gia súc, gia
cầm vào giết mổ trong các cơ sở giết mổ tập trung theo Nghị quyết số 12/2016/NQ-
HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(*) Chưa bao gồm: Chính sách
bù miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ bảo
vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ; kinh phí tổ chức Hội
chợ thương mại Việt - Trung thường niên hàng năm.
11. Định mức chi sự
nghiệp môi trường
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
(Đồng/người dân/năm)
|
- Dân số vùng đô thị (phường,
thị trấn)
|
600.000
|
- Dân số vùng nông thôn (ở
các xã)
|
100.000
|
12. Định mức chi khác
ngân sách:
- Bằng 2% tổng mức phân bổ từ
mục 1 đến mục 12 ở trên.
- Đối với địa phương có biên
giới đất liền được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã, phường để chi cho công tác đối
ngoại, giao lưu văn hóa.
- Đối với địa phương có xã đảo
được phân bổ thêm thêm 250 triệu đồng/xã, phường để bổ sung chi phí dầu tàu công
tác tuyến đảo.
- Định mức phân bổ trên đã
bao gồm: Kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng chung của cấp huyện; kinh
phí chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ theo chế độ quy định.
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Sự nghiệp giáo dục:
Tiêu chí phân loại
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn khu
vực dân tộc, miền núi loại I
|
40
|
- Xã, phường, thị trấn khu
vực dân tộc, miền núi II, III
|
48
|
- Xã, phường, thị trấn còn
lại
|
24
|
2. Sự nghiệp văn hóa
thông tin:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
35
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
25
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
20
|
3. Sự nghiệp thể dục
thể thao:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
55
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
45
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
35
|
4. Sự nghiệp phát
thanh:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
33
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
26
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
22
|
5. Chi đảm bảo xã hội:
- Các chế độ, chính sách cho
đối tượng (trợ cấp hằng tháng cán bộ xã nghỉ việc; tiền quà mừng thọ người 70, 75
tuổi; phụ cấp cho người làm công tác quản lý cai nghiện tại cộng đồng
xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 828/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;...) phân bổ theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định
hiện hành.
- Kinh phí tổ chức mừng thọ cho
người cao tuổi (70, 75 tuổi): 10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người cao tuổi: 15 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí đảm bảo xã hội
khác:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
45
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
35
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
30
|
6. Chi an ninh, trật
tự, phòng cháy chữa cháy:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
60
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
(*) Định mức phân bổ trên,
đã bao gồm kinh phí hoạt động của đội dân phòng.
- Đối với các xã, phường, thị
trấn biên giới đất liền, hải đảo; xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về
an ninh trật tự: Được phân bổ thêm 35 triệu đồng/xã/năm.
7. Chi quốc phòng:
a) Định mức phân bổ theo
phân loại hành chính cấp xã:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
60
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
b) Đối với các chế độ phụ cấp
thâm niên, đặc thù quốc phòng, phụ cấp trách nhiệm quản lý cán bộ dân quân;
trợ cấp ngày công huy động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ: Phân bổ theo
thực tế và chế độ quy định hiện hành.
c) Đối với các xã, phường, thị
trấn biên giới đất liền, hải đảo được phân bổ thêm 45 triệu đồng/xã/năm.
8. Sự nghiệp kiến thiết
kinh tế
a) Phân bổ theo phân loại
hành chính cấp xã:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/xã/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
75
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
60
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
50
|
b) Đối với xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bổ sung 35 triệu đồng/xã.
9. Chi quản lý hành chính
(quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể):
a) Đối với cán bộ, công chức
cấp xã:
- Chi hoạt động (ngoài lương,
phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí loại hành chính cấp xã
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/định biên/năm)
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại I
|
40
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại II
|
35
|
- Xã, phường, thị trấn hành
chính loại III
|
30
|
Kinh phí hoạt động trên chưa
bao gồm kinh phí hoạt động phong trào của 5 tổ chức chính trị - xã hội cấp xã được
tính theo mức khoán của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chế độ phụ cấp hàng tháng
cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố; kinh
phí hoạt động của các thôn, khu phố; phụ cấp thôn/khu đội trưởng, phụ cấp cộng
tác viên xã hội ở thôn, khu phố; phụ cấp y tế thôn bản; phụ cấp bảo vệ dân phố,
tiền báo cho bí thư chi bộ, trưởng các thôn, khu phố; kinh phí tổ hòa giải cơ
sở..: Thực hiện theo mức khoán quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Các chế độ khác (phụ cấp hoạt
động đại biểu Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy cấp xã; Bảo hiểm y tế đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã không hưởng lương; kinh phí hoạt động Hội đồng nhân
dân cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cấp xã,
chế độ đặc thù đối với cán, bộ công chức bộ phận một cửa...): Phân bổ theo thực
tế, khả năng cân đối ngân sách và chế độ quy định hiện hành.
(*) Định mức trên đã bao gồm:
Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của
Chính phủ, sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc.
(*) Định mức phân bổ trên chưa
bao gồm:
- Kinh phí mua sắm trang thiết
bị, kinh phí đường truyền thực hiện Đề án “Hiện đại hóa một cửa cấp xã”;
- Kinh phí sửa chữa lớn trụ sở
làm việc; mua sắm trang thiết bị theo đề án của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
10. Chi khác ngân sách
xã:
- Bằng 2% tổng kinh phí phân
bổ cho các mục chi thường xuyên của ngân sách xã nêu trên.
- Đối với các xã, phường biên
giới đất liền: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để chi cho hoạt động đối ngoại,
giao lưu văn hóa với địa phương nước bạn.
- Đối với các xã, thị trấn hải
đảo: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để hỗ trợ hoạt động đặc thù tuyến đảo.
- Định mức phân bổ trên đã bao
gồm kinh phí khen thưởng, chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ./.
TỶ LỆ (%) ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN GIỮA NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT
|
Khoản thu
|
Tỷ lệ % điều tiết giai đoạn 2017-2020
|
Tổng tỷ lệ (%) NSĐP được hưởng
|
TP Hạ Long
|
Cẩm Phả
|
TP Uông Bí
|
TP Móng Cái
|
10 địa phương còn lại
|
NST
|
NSH + xã
|
NST
|
NSH + xã
|
NST
|
NSH + xã
|
NST
|
NSH + xã
|
NST
|
NSH + xã
|
1
|
Thu từ DNNN trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
(trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
|
- Thuế tài nguyên (trừ thuế
tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
100
|
100
|
|
100
|
|
85
|
15
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ
thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa
nhập khẩu)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
50
|
15
|
65
|
|
65
|
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Khác (thu hồi vốn, bán tài
sản ...)
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ DNNN địa phương (trừ
Công ty TNHH 1TV Xổ số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
(trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
65
|
65
|
0
|
13
|
52
|
0
|
65
|
0
|
65
|
0
|
65
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
35
|
65
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ
thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa
nhập khẩu)
|
65
|
65
|
0
|
13
|
52
|
0
|
65
|
0
|
65
|
0
|
65
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
0
|
100
|
|
100
|
|
100
|
0
|
100
|
|
100
|
|
- Khác (thu hồi vốn, bán tài
sản ...)
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập DN (trừ thuế
TNDN thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
|
65
|
65
|
|
|
- Thuế tài nguyên (trừ thuế
tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
- Thuế GTGT (trừ thuế GTGT
thu từ hoạt động khai thác thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
|
65
|
65
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ
thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
|
65
|
65
|
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
- Thuê mặt đất, mặt nước
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thu khác
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
4
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
65
|
55
|
10
|
13
|
52
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
35
|
65
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ
thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
65
|
55
|
10
|
13
|
52
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ
thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu)
|
65
|
55
|
10
|
13
|
52
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
- Lệ phí môn bài
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Thu khác
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
65
|
65
|
|
13
|
52
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
6
|
lệ phí trước bạ
|
100
|
35
|
65
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường (trừ
thuế BVMT thu từ hàng nhập khẩu)
|
65
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
9
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thu từ các dự án do tỉnh
làm chủ tịch hội đồng đấu giá
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Số thu tiền sử dụng đất của
các dự án để bù trừ với chi phí hạ tầng tỉnh thanh toán cho chủ đầu tư và tiền
GPMB chủ đầu tư ứng trước thực hiện dự án (bao gồm cả các dự án theo hình
thức BT)
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thu từ đất xen kẹp, dôi
dư
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Thu từ các trường hợp còn
lại
|
100
|
35
|
65
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
11
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước (trừ tiền cho thuê MĐMN của các DN có vốn đầu tư nước ngoài; thu từ hoạt
động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thu từ các dự án để bù
trừ với tiền GPMB chủ đầu tư ứng trước thực hiện dự án
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Số thu còn lại
|
100
|
35
|
65
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan trung ương cấp
phép khai thác
|
30
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
|
- Do cơ quan địa phương cấp
phép khai thác
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
13
|
Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phí bảo vệ môi trường từ
KTKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí BVMT từ khai thác
than
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
- Phí bvmt từ khai thác khoáng
sản khác
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
b
|
Phí thăm quan vịnh Hạ Long
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
100
|
d
|
Phí và lệ phí khác do các cơ
quan, đơn vị của địa phương thu, nộp (trừ lệ phí môn bài)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị của
tỉnh thu, nộp
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị của
cấp huyện, cấp xã thu, nộp
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
14
|
Thu phạt, tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực ATGT
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thu phạt, tịch do cơ quan quản
lý thị trường của địa phương thực hiện
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
c
|
Thu phạt, tịch khác do cơ quan
thuộc địa phương thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan của tỉnh quyết
định xử phạt, tịch thu
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Do các cơ quan của cấp huyện,
cấp xã quyết định xử phạt, tịch thu
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
15
|
Thu tiền cho thuê và bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
quản lý
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp huyện,
xã quản lý
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
16
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thu của người trúng giải thưởng)
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
17
|
Thu thanh lý, nhượng bán
tài sản (bao gồm cả tiền nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích đất) của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tài sản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
b
|
Tài sản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
18
|
Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức và cá nhân nước ngoài trực tiếp cho địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho tỉnh
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
b
|
Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho cấp huyện, cấp xã
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
19
|
Thu từ tài sản được xác
lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương
xử lý, sau khi trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do các cơ quan, đơn vị, tổ
chức của cấp tỉnh xử lý
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
b
|
Do các cơ quan, đơn vị, tổ
chức của cấp huyện, cấp xã xử lý
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
20
|
Thu tiền sử dụng khu vực
biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của địa phương
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
21
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
22
|
Tiền đền bù thiệt hại đất
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
23
|
Tiền bảo vệ và phát triển
đất lúa
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
24
|
Thu huy động đóng góp từ
các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Do tỉnh huy động
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
B
|
Do cấp huyện, cấp xã huy động
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|