HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 31/2022/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết
số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết
số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 226/TTr-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết
số 31/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên.
1. Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b)
Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các địa phương áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia
đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có
trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai
thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
e
|
0,3 x e
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham
gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
f
|
0,12 x f
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a,b,c,...) là diện tích rừng thuộc địa bàn thực
hiện Chương trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp diện tích
đăng ký của các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Ủy ban nhân dân các huyện
có liên quan”.
2. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2.
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng
dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân
bổ vốn đầu tư: không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân
bổ vốn cho các sở, ban, ngành: không quá 06% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự
án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban Dân tộc tỉnh không quá 3,8%; Sở Công thương không quá 0,7%; các cơ
quan: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không
quá 0,5%).
Phân bổ vốn
cho các địa phương phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư: là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ
vốn cho các sở, ban, ngành theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã Khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã Khu vực III (Số
thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ
vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,15
|
c
|
0,15 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Phân bổ vốn hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý: không”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Sở Y tế: 100% tổng
số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn
cho các địa phương: không”.
4. Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 16 như sau:
“b) Phân bổ vốn
sự nghiệp
Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
không quá 55% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án (Ban Dân tộc tỉnh không
quá 17%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 2,5%; các Sở: Giáo dục
và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế;
Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Công Thương; Nội vụ; Tư pháp; Thông tin
và Truyền thông, mỗi sở không quá 1,5%; các cơ quan: Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ngân hàng nhà nước tỉnh; Liên minh Hợp
tác xã tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn;
Hội Nông dân tỉnh, mỗi cơ quan không quá 1,5%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh không quá 10%).
Phân bổ cho các địa phương: là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành theo quy định
tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã Khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã Khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã Khu vực I
|
1
|
cd
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Các nội dung sửa
đổi, bổ sung tại nghị quyết này được áp dụng cho việc phân bổ vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025
trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ năm 2024.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|