HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2022/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC GIA VÀ GIỐNG KHÁC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTg CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 703/QĐ-TTg ngày
28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển
nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021
- 2030;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ
“Phát triển sản xuất giống” theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất
giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 2570/TTr-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung được ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và quy định mức chi thực
hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo
Quyết định số 703/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo
cáo thẩm tra số 211/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phê duyệt nội dung được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và quy định mức
chi thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống
khác theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu
lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 -2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a. Các cơ quan quản lý nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập ở địa phương (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) có chức
năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản.
b. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) nghiên cứu, sản xuất
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản.
Điều 2. Nguồn
ngân sách địa phương
Nguồn ngân sách nhà nước chi thường
xuyên (chi các hoạt động kinh tế) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
trong đó:
1. Ngân
sách cấp tỉnh bảo đảm kinh phí cho các dự án phát triển sản xuất giống do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý và tổ chức thực hiện;
2. Ngân
sách cấp huyện bảo đảm kinh phí cho các dự án phát triển sản xuất giống do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giao cơ quan chuyên môn quản
lý và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Phê duyệt
nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí
thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác
theo Quyết định số 703/QĐ-TTg
1. Đối với
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực quốc gia
1.1. Ngân
sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý và tổ chức thực hiện, căn cứ định mức kinh
tế kỹ thuật và các văn bản có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a. Nhập nội, mua bản quyền giống mới
đối với những giống trong nước chưa có;
b. Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc
cây trội do các đơn vị thực hiện;
c. Chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng
giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống do các đơn vị thực hiện;
d. Nhập công nghệ sản xuất giống theo
giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia nước ngoài
để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có liên quan (nếu
có);
đ. Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống
đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
e. Đào tạo, tập huấn quy trình công
nghệ nhân giống;
g. Kiểm soát chất lượng giống;
h. Kiểm tra, giám sát thực hiện
Chương trình phát triển sản xuất giống; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình thực hiện phát triển sản xuất giống.
1.2. Ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần chi phí sản xuất giống thực hiện các dự án phát
triển sản xuất giống do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý và tổ chức thực hiện,
cụ thể như sau:
a. Đối với lĩnh vực trồng trọt
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống;
sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1.
- Hỗ trợ 30% chi phí sản xuất hạt lai
F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng.
b. Đối với lĩnh vực lâm nghiệp
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống.
- Hỗ trợ 30% chi phí nhân giống cây
lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô.
c. Đối với lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ
10% chi phí sản xuất giống bố mẹ.
d. Đối với lĩnh vực thủy sản: Hỗ trợ
50% chi phí sản xuất giống.
2. Đối với
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác
Hỗ trợ 70% mức đảm bảo kinh phí và hỗ
trợ kinh phí quy định tương ứng tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức chi
thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác
theo Quyết định số 703/QĐ-TTg
1. Hỗ trợ
sản xuất giống
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí
nhân công và vật tư để sản xuất giống trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành, trong đó đơn giá nhân công được xác định như sau:
a. Công lao động kỹ thuật được tính bằng
70% hệ số tiền công ngày cho chức danh “thành viên chính” thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Gia Lai.
b. Công lao động phổ thông được tính
bằng 50% công lao động kỹ thuật quy định tại điểm a khoản này.
2. Đào tạo
tập huấn quy trình công nghệ nhân giống trong nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện dự án. Mức chi hỗ trợ cụ thể như
sau:
a. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng
dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học
đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Nghị quyết số 124/2020/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi một số quy
định của Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Thời gian đào tạo, mức chi trả thù
lao cho giảng viên và hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật được phê duyệt
trong từng dự án cụ thể.
c. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập, vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi tổ chức khai
giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu
học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc,
văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi
thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
Tất cả các học viên được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với học viên không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tiền ăn tối đa 100% chi phí tiền
ăn theo mức quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND quy định mức chi về công
tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; hỗ trợ tiền đi lại là
200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở
lên; riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, làng thuộc
vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức
hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km
trở lên. Đối với chỗ ở cho người học: Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, bao gồm chi phí
điện, nước; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được
hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
3. Kiểm
soát chất lượng giống: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% chi phí kiểm nghiệm,
kiểm định, chứng nhận chất lượng giống, giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch,
kiểm soát bệnh.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có chức năng giám sát việc
thực hiện nghị quyết.
3. Trường
hợp văn bản viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ pháp chế thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - VP.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Niên
|