|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 35/NQ-HĐND 2022 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách lĩnh vực khoa học Đồng Nai
Số hiệu:
|
35/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Thái Bảo
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 22 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên
môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày
13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số
583/BC-BKTNS ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, gồm:
1. Dịch vụ hoạt động khoa học và công
nghệ.
2. Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật).
3. Dịch vụ lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
4. Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ).
5. Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân.
(Phụ lục danh mục chi tiết đính
kèm).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện về Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của
Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 22 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ Pháp chế Bộ KHCN, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
NỘI
DUNG
|
I
|
Dịch vụ hoạt
động khoa học và công nghệ
|
1
|
Công bố, xuất bản, truyền thông,
khai thác, ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phát triển công nghệ.
|
1.1
|
Xuất bản và cung cấp các xuất bản
phẩm định kỳ, ấn phẩm chuyên để, tạp chí thuộc lĩnh vực
thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo.
|
1.2
|
Khai thác bản thảo, bản quyền
và dịch thuật các xuất bản phẩm trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật,
công nghệ.
|
1.3
|
Phổ biến thông tin về khoa học và
công nghệ.
|
1.4
|
Dịch vụ thông tin, truyền thông (sản
xuất phim, phóng sự, tin, bài), phổ biến kiến thức, triển
lãm, hội chợ công nghệ, tổ chức sự kiện, hội chợ sách về khoa học và công nghệ.
|
1.5
|
Dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu
liên quan đến đánh giá khoa học và công nghệ.
|
1.6
|
Hỗ trợ khai thác sáng chế.
|
1.7
|
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới
công nghệ.
|
1.8
|
Hỗ trợ phát triển thị trường khoa học
công nghệ.
|
1.9
|
Duy trì và phát triển hệ thống dịch
vụ điện tử trực tuyến trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; xây dựng và phát
triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; Khai thác cơ sở dữ liệu quốc
gia về khoa học và công nghệ; kết nối và chia sẻ các cơ sở dữ liệu về khoa học
và công nghệ của địa phương bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ.
|
1.10
|
Dịch vụ tìm kiếm, phân tích thông
tin sáng chế.
|
1.11
|
Cung cấp thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2.1
|
Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc
tế tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2.2
|
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin
công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các dịch
vụ khác).
|
2.3
|
Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh phí sản
xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ
cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2.4
|
Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ
đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
|
2.5
|
Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động
của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.
|
3
|
Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch
vụ khác phục vụ chuyển giao công nghệ
|
3.1
|
Môi giới, tư vấn,
xúc tiến chuyển giao công nghệ.
|
3.2
|
Đánh giá, giám định công nghệ.
|
3.3
|
Thẩm định hoặc có ý kiến về cơ sở
khoa học và công nghệ của các dự án đầu tư, các quy hoạch,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án khác của
địa phương theo thẩm quyền.
|
3.4
|
Dịch vụ định giá tài sản trí tuệ,
thương hiệu.
|
4
|
Thẩm định cơ sở khoa học của phát
triển kinh tế - xã hội; thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
5
|
Đánh giá hoạt động của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học
và công nghệ của địa phương.
|
II
|
Dịch vụ
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
|
1
|
Xây dựng, thẩm định các tiêu chuẩn
cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
2
|
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu
chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài; quy chuẩn kỹ thuật địa phương, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
|
3
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử
dụng hệ thống chuẩn đo lường.
|
4
|
Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trong các lĩnh vực và phạm
vi đã đăng ký, được chỉ định.
|
5
|
Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực của phòng thử
nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
|
5.1
|
Thực hiện hoạt động thử nghiệm,
giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản
lý nhà nước.
|
5.2
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu trong lĩnh vực được phân công.
|
5.3
|
Chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
|
7
|
Tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
8
|
Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn tham gia
Tổ chức Giải thưởng chất lượng quốc
gia.
|
III
|
Dịch vụ
lĩnh vực sở hữu trí tuệ
|
1
|
Giám định về sở hữu công nghiệp phục
vụ quản lý nhà nước.
|
1.1
|
Dịch vụ giám định về sáng chế.
|
1.2
|
Dịch vụ giám định về kiểu dáng công nghiệp.
|
1.3
|
Dịch vụ giám định về thiết kế bố trí mạch tích hợp.
|
1.4
|
Dịch vụ giám định về nhãn hiệu.
|
1.5
|
Dịch vụ giám định về chỉ dẫn
địa lý.
|
1.6
|
Dịch vụ quản trị
tài sản trí tuệ.
|
IV
|
Dịch vụ
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công
nghệ)
|
1
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông
tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và
công nghệ.
|
1.1
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông
tin khoa học và công nghệ.
|
1.2
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng
công nghệ thông tin khoa học và công nghệ.
|
1.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông
tin và truyền thông khoa học và công nghệ.
|
1.4
|
Xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai
thác cơ sở dữ liệu về hồ sơ công nghệ, chuyên gia công
nghệ, danh mục công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, công bố khoa học và
công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, nhân lực nghiên cứu và phát
triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết
bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch
công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu
gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2.1
|
Tổ chức hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao
dịch công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2.2
|
Xây dựng và vận hành sàn giao dịch
công nghệ thiết bị trực tuyến.
|
2.3
|
Tổ chức hoạt động giao dịch thông
tin công nghệ và thiết bị.
|
2.4
|
Tư vấn môi giới, kết nối cung cầu
mua bán công nghệ, chuyển giao công nghệ.
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, triển
lãm khoa học và công nghệ, chợ công nghệ và thiết bị.
|
3
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông
tin và truyền thông khoa học và công nghệ. Xây dựng duy trì và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ. Hoạt động thư viện,
thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Duy trì và phát triển cơ sở dữ
liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
3.1
|
Xây dựng và vận
hành hệ thống thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ.
|
3.2
|
Xây dựng và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ.
|
3.3
|
Hoạt động thống kê khoa học và công nghệ:
- Điều tra thống kê khoa học và
công nghệ;
- Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa
học và công nghệ.
|
3.4
|
Hoạt động thư viện khoa học và công
nghệ:
- Tra cứu và cung cấp thông tin;
- Xử lý thông tin, cập nhập mục lục
tài liệu;
- Lưu trữ bảo quản và phục chế
tài liệu;
- Phục vụ bạn đọc tại chỗ và trực
tuyến.
|
3.5
|
Tra cứu, cung cấp, trao đổi, chia sẻ
thông tin khoa học và công nghệ.
|
3.6
|
Phát triển hạ tầng thông tin, xây dựng
cơ sở dữ liệu, các trang thông tin và cổng thông tin điện
tử về khoa học và công nghệ; thiết lập, triển khai các mạng thông tin khoa học
và công nghệ; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phương tiện kỹ
thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
xây dựng thư viện điện tử, thư viện số.
|
3.7
|
Xây dựng và cập
nhật các cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ, cơ sở dữ liệu thống kê khoa học
và công nghệ của địa phương.
|
3.8
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện
công tác thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
|
3.9
|
Cung cấp thông tin phục vụ xác định,
tuyển chọn, thực hiện và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và các nhiệm vụ khác.
|
4
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh
vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân.
|
4.1
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh
vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
4.2
|
Hoạt động thông tin, tuyên truyền
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
V
|
Dịch vụ
lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường
quốc gia. Thiết lập, duy trì, bảo quản
và sử dụng hệ thống phòng chuẩn quốc gia trong lĩnh vực
đo lường bức xạ và hạt nhân.
|
1.1
|
Quan trắc phóng xạ môi trường.
|
1.2
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản
và sử dụng hệ thống phòng chuẩn trong lĩnh vực đo lường bức xạ
và hạt nhân tại địa phương.
|
2
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử:
- Đánh giá giám định công nghệ bức
xạ, công nghệ hạt nhân;
- Kiểm xạ;
- Tẩy xạ;
- Đánh giá hoạt độ phóng xạ;
- Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị bức xạ;
- Đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Kiểm định thiết bị bức xạ.
|
3
|
Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố
hạt nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 22/09/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
1.952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|