HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI TỔ CHỨC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
8262/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định nội dung, mức chi tổ chức cuộc thi,
hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; Báo cáo thẩm tra số 180/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi tổ
chức các cuộc thi, hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo
chí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là cuộc thi, hội thi, hội diễn).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cuộc thi, hội thi, hội diễn
gồm: Cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan, ngày hội, triển lãm, giải thưởng,
tặng thưởng thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo chí được cấp có thẩm quyền
thống nhất chủ trương tổ chức trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
được cấp có thẩm quyền thống nhất chủ trương tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn
trên địa bàn tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Tập thể, cá nhân có liên
quan khác.
Điều 2. Nội
dung, mức chi
1. Nội dung chi tổ chức cuộc
thi, hội thi, hội diễn
a) Chi truyền thông, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng và tuyên truyền cổ động trực quan;
b) Chi thuê hội trường, trang
thiết bị, âm thanh, ánh sáng; trang trí sân khấu; trang phục, đạo cụ; thuê
phương tiện vận chuyển;
c) Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê
phòng nghỉ, phương tiện đi lại cho thành viên Ban Tổ chức; Ban Giám khảo, Ban cố
vấn nghệ thuật hoặc Hội đồng Giám khảo; Thư ký; Tiểu ban, bộ phận hỗ trợ, phục
vụ; thí sinh, diễn viên tham gia cuộc thi, hội thi, hội diễn;
d) Chi viết kịch bản, đạo diễn,
biên đạo, họa sĩ, thiết kế, nhạc sĩ và chi thù lao, nhuận bút khác phục vụ cuộc
thi, hội thi, hội diễn;
đ) Chi bồi dưỡng Ban Tổ chức;
Ban Giám khảo, Ban cố vấn nghệ thuật hoặc Hội đồng Giám khảo; Thư ký; Tiểu ban,
bộ phận hỗ trợ, phục vụ; bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn cho thí sinh, diễn viên
tham gia cuộc thi, hội thi, hội diễn; bồi dưỡng người dẫn chương trình;
e) Chi thù lao mời, tham vấn ý
kiến chuyên gia tham gia chấm chọn;
g) Chi giải thưởng cho cá nhân,
tập thể;
h) Chi khác phục vụ cuộc thi, hội
thi, hội diễn.
2. Mức chi
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê
phòng nghỉ, phương tiện đi lại cho thành viên Ban Tổ chức; Ban Giám khảo, Ban cố
vấn nghệ thuật hoặc Hội đồng Giám khảo; Thư ký; Tiểu ban, bộ phận hỗ trợ, phục
vụ; thí sinh, diễn viên tham gia cuộc thi, hội thi, hội diễn: Thực hiện theo quy
định hiện hành về chế độ công tác phí tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và
Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh;
b) Chi viết kịch bản, đạo diễn,
biên đạo, họa sĩ, thiết kế, nhạc sĩ và chi thù lao, nhuận bút khác thuộc lĩnh vực
văn hoá nghệ thuật phục vụ tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn (nếu có): Thực
hiện theo thỏa thuận, tối đa không quá mức trung bình của khung nhuận bút tương
ứng quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/04/2015 của Chính phủ quy định
về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu
và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
c) Chi truyền thông, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng và tuyên truyền cổ động trực quan;
thuê hội trường, trang thiết bị, âm thanh, ánh sáng; trang trí sân khấu; trang
phục, đạo cụ; thuê phương tiện vận chuyển; chi mua, thuê, dịch vụ khác phục vụ
cho hoạt động tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn: Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán được giao.
Đối với chi sản xuất, biên tập,
phát hành, phát sóng các tài liệu tuyên truyền dưới dạng các tác phẩm báo chí,
phát thanh, truyền hình: Thực hiện theo quy định về chế độ nhuận bút đối với
báo chí, phát thanh truyền hình hiện hành hoặc đơn giá được cấp thẩm quyền phê
duyệt (nếu có).
d) Chi bồi dưỡng luyện tập, biểu
diễn của các đội tham gia cuộc thi, hội thi, hội diễn: Đối tượng thuộc Đội
Tuyên truyền lưu động, Nghệ thuật quần chúng thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính, Bộ
Văn hóa - Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội
Tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện; đối với
diễn viên chuyên nghiệp; công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch diễn viên
tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối
với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
đ) Chi thù lao mời, tham vấn ý
kiến chuyên gia tham gia chấm chọn: Mức chi tối đa không quá 80% mức chi quy định
tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước.
e) Chi giải thưởng (trừ Giải
thưởng Văn học, nghệ thuật Đất Quảng; Tặng thưởng Văn học, nghệ thuật Quảng
Nam; Giải thưởng Báo chí Huỳnh Thúc Kháng đã có quy định riêng) thực hiện
theo điều lệ của cuộc thi, hội thi, hội diễn va bồi dưỡng cho các cá nhân, tập
thể liên quan đến tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn: tùy theo quy mô, tính chất
của cuộc thi để quyết định mức tiền thưởng, bồi dưỡng cụ thể; đảm bảo mức chi tối
đa từ nguồn ngân sách nhà nước không vượt mức chi quy đinh tai Nghị quyết nay,
cụ thể như sau:
Đối với cuộc thi, hội thi, hội
diễn cấp tỉnh: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Đối với cuộc thi, hội thi, hội
diễn cấp huyện: Tối đa bằng 80% mức chi áp dụng đối với cuộc thi, hội thi, hội
diễn cấp tỉnh.
Đối với cuộc thi, hội thi, hội
diễn cấp xã: Tối đa bằng 60% mức chi áp dụng đối với cuộc thi, hội thi, hội diễn
cấp tỉnh.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Cuộc
thi, hội thi, hội diễn do cấp nào tổ chức thì ngân sách cấp đó đảm bảo theo
phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí luyện tập, biểu diễn của đội tham gia cuộc
thi, hội thi, hội diễn thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
2. Nguồn vận động, tài trợ và
nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có). Trường hợp có thỏa
thuận với bên tài trợ, đóng góp về việc sử dụng khoản đóng góp, tài trợ, hỗ trợ
thì thực hiện theo các nội dung thỏa thuận.
3. Trường hợp huy động được nguồn
kinh phí vận động, tài trợ theo quy định của pháp luật (nếu có), đơn vị tổ chức
cuộc thi, hội thi, hội diễn có thể hỗ trợ thêm ngoài mức chi quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các nội dung khác liên quan
đến tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn không quy định tại Nghị quyết này thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 35/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(VNĐ)
|
1
|
Chi bồi dưỡng cho các cá nhân
tham gia tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn
|
|
|
1.1
|
Ban Giám khảo (Hội đồng nghệ
thuật)
|
|
|
|
Trưởng ban
|
đồng/người/buổi
|
400.000
|
|
Thành viên
|
đồng/người/buổi
|
300.000
|
|
Thư ký
|
đồng/người/buổi
|
250.000
|
1.2
|
Ban Tổ chức
|
|
|
|
Trưởng ban
|
đồng/người/ngày
|
280.000
|
|
Phó Trưởng ban
|
đồng/người/ngày
|
250.000
|
|
Thành viên
|
đồng/người/ngày
|
220.000
|
1.3
|
Các tiểu ban
|
|
|
|
Trưởng tiểu ban
|
đồng/người/ngày
|
260.000
|
|
Thành viên
|
đồng/người/ngày
|
210.000
|
1.4
|
Dẫn chương trình
|
đồng/người/ngày
|
2.000.000
|
1.5
|
Diễn viên thuê ngoài, cộng
tác viên
|
đồng/người/ngày
|
500.000
|
1.6
|
Bộ phận bảo vệ an ninh trật tự,
y tế, phóng viên báo đài đưa tin, phục vụ
|
đồng/người/ngày
|
200.000
|
2
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
- Giải nhất
|
|
|
|
+ Tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
8.000.000
|
|
+ Cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
5.000.000
|
|
- Giải nhì
|
|
|
|
+ Tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
5.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
3.000.000
|
|
- Giải ba
|
|
|
|
+ Tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
4.000.000
|
|
+ Cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
2.000.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
|
|
|
+ Tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
2.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
1.000.000
|
|
- Giải phụ khác
|
đồng/giải thưởng
|
500.000
|