HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2021/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI; ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 05 tháng 7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn
chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã
hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-BDT ngày 13 tháng 7
năm 2021 của Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như
sau:
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là
380.000 đồng/tháng.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là
căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp
xã hội khác.
Điều 2. Mức trợ giúp xã hội:
1. Mức trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, cụ thể:
a) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 1 Nghị
quyết này nhân với hệ số 6,5.
- Tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết
bằng 04 lần tiền ăn ngày thường. Mỗi năm có 11 ngày, số ngày được tính, như sau:
- Đối với đối tượng là trẻ em,
gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày Chiến
thắng 30/4 (01 ngày); Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 (01 ngày); Ngày
Quốc khánh (02 ngày); Ngày tết Trung thu 15/8 âm lịch (01 ngày).
- Đối với đối tượng là người
khuyết tật, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày);
Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 (01 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01
ngày); Ngày Quốc khánh (02 ngày); Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12
(01 ngày).
- Đối với đối tượng là người cao
tuổi, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày
Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6 (01 ngày);
Ngày Quốc khánh (02 ngày); Ngày Quốc tế người cao tuổi 1/10 (01 ngày).
b) Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Trường hợp chi phí thực tế vượt mức quy định, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Mức trợ giúp xã hội khác không
quy định tại Nghị quyết này được áp dụng bằng mức hỗ trợ hoặc mức hỗ trợ tối
thiểu quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Quy định đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang chưa được
quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ, cụ thể:
1. Đối tượng:
a) Trẻ em dưới 16 tuổi không có
nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng, hoặc trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng;
- Cả cha và mẹ đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp ưu đãi
người có công hàng tháng;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng, hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp ưu đãi
người có công hàng tháng và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
b) Người thuộc diện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi
nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến
khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
c) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi
đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại địa bàn không
thuộc xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
d) Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đang sống tại địa
bàn không thuộc xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt
khó khăn.
2. Chính sách trợ giúp xã hội: Các
đối tượng quy định tại Khoản 1 điều này được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng
tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 1 Nghị quyết này nhân
với hệ số 1,0; các chính sách trợ giúp xã hội khác được thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ
Hai, Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Lao động-TBXH, Tài
chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh khóa XV;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện,
thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT;
- TT Công báo - tin học tỉnh; Vnptioffice;
- Lưu: VT; HĐND (1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|