HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2010/NQ- HĐND
|
Hạ Long,
ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ (%) ĐIỀU TIẾT
NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn
cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ “Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà
nước năm 2011”;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 4535/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết
nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015”; báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các
cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn
định ngân sách 2011 - 2015, như sau:
1. Mục tiêu:
- Phân cấp ngân sách nhằm khai thác
tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính
quyền trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách.
- Tạo thế chủ động của cấp chính quyền
địa phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự cân
đối, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới,
đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử dụng ngân sách
tiết kiệm, có hiệu quả.
- Thực hiện cải cách hành chính trong
lĩnh vực tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; góp phần thực hiện
công khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các cấp, các
ngành.
2. Nguyên
tắc:
2.1. Phân cấp ngân sách đảm bảo các
quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính về các chính sách tài chính ngân sách
hiện hành. Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo, điều tiết vĩ mô thực hiện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và phân bổ dự toán ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 được thực hiện trên cơ
sở kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ thực hiện phân cấp
ngân sách tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2007 - 2010. Tiếp tục tăng cường phân cấp
nguồn thu gắn liền nhiệm vụ chi và trách nhiệm quản lý của từng cấp chính quyền
địa phương.
2.3. Tỷ lệ điều tiết các khoản thu
ngân sách giữa cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) với cấp
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) quy định theo nguyên tắc phân cấp
tối đa nguồn thu cho ngân sách cấp xã (đối với xã, thị trấn được điều tiết tối
thiểu 70% các khoản thu thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; phí lệ phí trước bạ
nhà, đất).
2.4. Việc phân cấp nguồn thu và giao
nhiệm vụ chi được quy định cụ thể, chi tiết cho cả ba cấp ngân sách: tỉnh,
huyện, xã.
2.5. Sửa đổi, bổ sung để khắc phục
những tồn tại, bất cập trong công tác quản lý, điều hành ngân sách về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn
2007-2010: Thu cấp quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản; phí tham quan Vịnh Hạ Long; thuế thu nhập cá nhân; thu chống
buôn lậu và thu phạt vi phạm an toàn giao thông.
3. Về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi:
Nhất trí về các nội dung phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi tại Tờ trình số 4535/TT-HĐND ngày 25 tháng 11 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Riêng đối với phí tham quan Vịnh Hạ Long được
quy định như sau:
- Số thu phí tham quan Vịnh Hạ Long
sau khi trừ số chi phục vụ công tác thu, nhiệm vụ chi hoạt động thường xuyên
của Ban Quản lý Vịnh Hạ Long theo quy định; phần còn lại dành 100% chi đầu tư
tôn tạo cảnh quan, vệ sinh môi trường, đầu tư bảo vệ vùng Vịnh Hạ Long và vùng
đệm Bái Tử Long, chi bổ sung thêm một phần vào nguồn quảng bá xúc tiến du lịch;
chi hỗ trợ thành phố Hạ Long để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ, vệ sinh môi
trường, quảng bá xúc tiến đầu tư... theo danh mục dự án do tỉnh phê duyệt.
4. Về tỷ lệ
(%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách:
(chi tiết theo phụ biểu 01 kèm theo)
5. Về định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách
2011 - 2015:
(chi tiết theo phụ biểu 02 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010, và có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quân
|
Phụ
biểu 02
ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSĐP NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NĂM 2011-
2015
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 10 /12/2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
5.1.1. Định
mức phân bổ chung chi quản lý hành chính:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ
(Triệu
đồng/biên chế/năm)
|
|
|
- Trên 50 biên chế
|
77
|
|
- Từ 41 đến 50 biên
chế
|
80
|
|
- Từ 31 đến 40 biên
chế
|
83
|
|
- Từ 21 đến 30 biên
chế
|
86
|
|
- Từ 11 đến 20 biên
chế
|
88
|
|
- Từ 10 biên chế
trở xuống
|
100
|
|
a) Định mức phân bổ nêu trên:
+ Đã bao gồm tiền lương, các khoản có
tính chất như lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn….) theo
Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 Quy định mức lương tối thiểu chung thực
hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 là 730.000 đồng/tháng; các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy của cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm; các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng
cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Chưa bao gồm chi nhiệm vụ đặc thù;
sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án
đầu tư thiết bị lớn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ "Về
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp" được tính bằng 70% theo định mức trên.
- Đối với các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH & Hội đồng nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy (bao gồm: Văn
phòng Tỉnh ủy, các ban của đảng và Đảng ủy cơ quan dân chính đảng tỉnh) được
tính bằng 2,0 lần định mức trên.
- Đối với Mặt trận tổ quốc, Liên hiệp
hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản HCM được
tính bằng 1,75 lần định mức phân bổ nêu trên.
- Đối với các cơ quan QLNN được tính
bằng 1,5 lần định mức phân bổ nêu trên.
- Đối với cơ quan có mức kinh phí chi
cho công việc được phân bổ theo định mức trên nhỏ hơn 30% tổng chi, được bổ
sung để bảo đảm đủ 30%.
b) Biên chế để làm cơ sở xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm là biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ phối
hợp cung cấp chỉ tiêu biên chế năm kế hoạch của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài
chính làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm chậm nhất ngày
15/8 năm trước.
5.1.2. Định
mức phân bổ dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp[1] (không bao
gồm các đơn vị thuộc ngành y tế, giáo dục - đào tạo):
-
Định mức chi thường xuyên = 80% x ĐM phân bổ chung.
- Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên
|
=
|
{( Định biên x ĐM ) -
|
Số thu được để lại bổ sung cho hoạt động sự nghiệp sau
khi đã trừ đi phần kinh phí dự phòng để cải cách tiền lương theo quy định}
|
- Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt
động thường xuyên trên chưa bao gồm:
+ Các chế độ chính sách cho các đối
tượng (bảo trợ xã hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...) theo quy định hiện hành;
+ Chế độ đặc thù cho cán bộ viên chức
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các hoạt động sự nghiệp thực
hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc thì kinh phí phân
bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, khối lượng công việc và
đơn giá do nhà nước quy định.
-
Mức kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên được giao ổn định
trong giai đoạn 2011-2015; trường hợp có biến động lớn, Uỷ ban nhân dân tỉnh
báo cáo phương án điều chỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5.1.3. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp Y tế:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa
tỉnh
|
tr.đồng/giường/năm
|
74
|
|
- Bệnh viện đa khoa
khu vực, bệnh viện tuyến tỉnh, điều dưỡng tuyến tỉnh[2]
|
"
|
67
|
|
- Cơ sở có giường
bệnh điều trị khác
|
"
|
63
|
|
- Các đơn vị thuộc
khối y tế dự phòng và chỉ đạo tuyến[3]
|
trđ/B.chế/năm
|
75
|
|
- Đối với bệnh viện đa khoa khu vực
Tiên Yên, đa khoa khu vực Cẩm Phả, đa khoa khu vực Bãi Cháy được tính thêm 10%
định mức áp dụng chung cho các bệnh viện đa khoa khu vực tuyến tỉnh.
- Định mức phân bổ nêu trên được tính
trên cơ sở số giường bệnh Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
-
Mức kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên được giao ổn định
trong giai đoạn 2011-2015; trường hợp có biến động lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng phương án điều chỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5.1.4. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục:
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
Các trường THPT,
Phổ thông dân tộc nội trú và Trung tâm hướng nghiệp & giáo dục thường
xuyên
|
- Tổng quỹ lương và
các khoản có tính chất như lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn…) tối đa bằng 80%
|
- Chi khác tối
thiểu bằng 20%
|
- Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí
phục vụ chương trình đổi mới giáo dục phổ thông; Các chế độ cho học sinh dân
tộc nội trú, bán trú.
5.1.5. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
Các trường cao
đẳng, trung học dạy nghề, trung tâm đào tạo, cơ sở bồi dưỡng cán bộ thuộc
tỉnh
|
- Tổng quỹ lương và
các khoản có tính chất như lương ( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn…) tối đa bằng 80%
|
- Chi khác tối
thiểu bằng 20%
|
5.1.6. Chi sự
nghiệp khoa học: Mức phân bổ tối thiểu bằng mức Trung ương
giao cho địa phương hàng năm.
5.1.7. Định
mức chi an ninh - Quốc phòng:
Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh - quốc
phòng hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.
5.1.8. Định
mức chi khác ngân sách:
Chỉ tiêu
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
Chi khác ngân sách:
|
Phân bổ theo tỷ
trọng (bằng 2%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ điểm 5.1.1 đến điểm 5.17 khoản
5.1 nêu trên)
|
|
5.2. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tiêu chí phân bổ:
- Phân theo
vùng, miền:
+ Thành phố, thị xã: Hạ Long, Móng
Cái, Uông Bí, Cẩm Phả.
+ Núi thấp vùng sâu: Tiên Yên, Hải Hà,
Đầm Hà, Đông Triều, Yên Hưng.
+ Núi cao Hải đảo: Hoành Bồ, Bình
liêu, Ba Chẽ, Cô Tô, Vân Đồn.
- Riêng đối với
huyện Cô Tô: Được tính thêm phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc thù và một số chế độ
riêng do Chính phủ và Tỉnh ban hành.
b) Định mức phân bổ
cụ thể:
5.2.1. Định
mức phân bổ chi cho sự nghiệp giáo dục:
Đơn vị
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
Các huyện, thị xã
thành phố
|
- Tổng quỹ lương và
các khoản có tính chất như lương ( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn…) tối đa bằng 80%
|
- Chi khác tối
thiểu bằng 20%
|
- Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí
thay sách thiết bị trường học; các chế độ cho học sinh dân tộc nội trú, bán
trú; kinh phí bù miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định:
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; trợ cấp lần đầu cho cán bộ, giáo
viên theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; kinh phí hỗ trợ giáo viên
mầm non hợp đồng theo Quyết định số: 234/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
5.2.2. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
(triệu đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
432
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
420
|
- Núi cao, hải đảo
|
456
|
- Định mức phân bổ trên không bao gồm
kinh phí chi thường xuyên cho bộ máy biên chế của Trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện.
- Định mức phân bổ chi thường xuyên
hoạt động của Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện được tính bằng định mức
áp dụng cho các tổ chức chính trị cấp huyện (nêu tại mục 4 phần II).
5.2.3. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
a) Đối với bệnh viện, trung tâm y tế
và phòng khám khu vực:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Bệnh viện, Trung
tâm y tế núi thấp, vùng sâu[4]
|
Tr.đồng/giường/năm
|
68
|
- Bệnh viện,Trung
tâm y tế núi cao, hải đảo[5]
|
Tr.đồng/giường/năm
|
72
|
- Bệnh viện, Trung
tâm y tế còn lại[6]
|
Tr.đồng/giường/năm
|
65
|
- Phòng khám khu
vực[7]
|
“
|
55
|
- Đối với y tế dự
phòng và Trung tâm dân số KHHGĐ[8]
|
tr.đ/B.chế/năm
|
70
|
b) Đối với trạm xá xã, phường, thị
trấn:
Đơn vị: triệu
đồng/trạm/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
278
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
- Núi cao, hải đảo
|
- Vùng còn lại
|
- Đối với phân trạm
được tính = 70% định mức chi của trạm
|
195
|
- Định mức trên chưa bao gồm: Phụ cấp
y tế thôn, bản theo quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009; phụ cấp ưu đãi,
thu hút theo Nghị định số: 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ, Quyết
định: 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005.
5.2.4. Định
mức phân bổ cho các đơn vị QLHC:
Đơn vị tính:
triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
- Thành phố, thị xã
|
73
|
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
70
|
|
- Núi cao, hải đảo
|
75
|
|
- Đối với Thành ủy; Thị uỷ; Huyện ủy;
Văn phòng HĐND & UBND huyện, thị xã, thành phố được tính bằng 2,0 lần định
mức phân bổ nêu trên.
- Đối với Mặt trận tổ quốc, Liên hiệp
hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh được tính bằng 1,75 lần định mức phân bổ nêu trên.
- Đối với các cơ quan QLNN được tính
bằng 1,5 lần định mức phân bổ nêu trên.
- Đối với số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ " Về
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp " được tính bằng 70% theo định mức tương ứng nêu
trên.
- Đối với cơ quan có mức kinh phí chi
cho công việc được phân bổ theo định mức trên nhỏ hơn 30% tổng chi, được bổ
sung để bảo đảm đủ 30%.
- Định mức trên chưa bao gồm: Chi hoạt
động của các tổ chức Đảng cơ sở theo Quyết định 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của
Ban Bí thư Trung ương; chi phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ theo Quy định số:
169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương; kinh phí đặt báo cho các
hội, chi hội đoàn thể thôn khu phố.
5.2.5. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
(triệu
đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
900
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
720
|
- Núi cao, hải đảo
|
720
|
- Đối với các huyện có đội thông tin
lưu động được phân bổ thêm kinh phí 250 triệu đồng/đội thông tin lưu động.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >100 nghìn dân đến 150 nghìn dân, được phân bổ thêm 30% định mức nêu
trên.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >150 nghìn dân, được phân bổ thêm 50% định mức nêu trên.
5.2.6. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
(triệu
đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
720
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
600
|
- Núi cao, hải đảo
|
600
|
- Đối với các huyện thuộc vùng núi
cao, hải đảo được bổ sung mức 250 triệu đồng/huyện để có thêm kinh phí thực
hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với vùng khó khăn.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >100 nghìn dân đến 150 nghìn dân, được phân bổ thêm 30% định mức nêu
trên.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >150 nghìn dân, được phân bổ thêm 50% định mức nêu trên.
5.2.7. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
(triệu
đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
540
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
432
|
- Núi cao, hải đảo
|
432
|
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >100 nghìn dân đến 150 nghìn dân, được phân bổ thêm 30% định mức nêu
trên.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >150 nghìn dân, được phân bổ thêm 50% định mức nêu trên.
5.2.8. Định
mức phân bổ chi an ninh:
(triệu
đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
360
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
180
|
- Núi cao, hải đảo
|
144
|
- Đối với các huyện có xã biên giới
đất liền, hải đảo được phân bổ thêm kinh phí với mức 135 triệu đồng/xã biên
giới đất liền, hải đảo.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >100 nghìn dân đến 150 nghìn dân, được phân bổ thêm 30% định mức nêu
trên.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >150 nghìn dân, được phân bổ thêm 50% định mức nêu trên.
- Đối với những địa bàn trọng
điểm: Hạ Long, Móng Cái, Cẩm Phả được sung thêm kinh phí đặc thù để tăng cường
công tác an ninh trật tự trên địa bàn.
5.2.9. Định
mức phân bổ chi quốc phòng:
(triệu
đồng/huyện/năm)
Vùng
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
- Thành phố, thị xã
|
1.152
|
- Núi thấp, vùng
sâu
|
708
|
- Núi cao, hải đảo
|
636
|
- Đối với các huyện có xã biên giới
đất liền, hải đảo được phân bổ thêm kinh phí với mức 180 triệu đồng/xã biên
giới đất liền, hải đảo.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >100 nghìn dân đến 150 nghìn dân, được phân bổ thêm 30% định mức nêu
trên.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố có
dân số >150 nghìn dân, được phân bổ thêm 50% định mức nêu trên.
5.2.10. Định
mức phân bổ chi đảm bảo xã hội:
Chỉ tiêu
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
Chi đảm bảo xã hội
|
- Đối với các khoản
trợ cấp trực tiếp cho đối tượng (trợ cấp hàng tháng, mai táng phí, dầu thắp
sáng...) được tính trên cơ sở đối tượng và mức chi theo quy định hiện hành.
- Đối với chi đảm
bảo xã hội khác[9]
phân bổ bằng 15% tổng chi trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội
của địa phương.
|
|
5.2.11. Định
mức chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế:
Chỉ tiêu
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
Chi sự nghiệp kiến
thiết kinh tế:
|
Định mức phân bổ
bằng 6% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ điểm 4.2.1 đến điểm 4.2.10 khoản
4.2) đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở
trên.
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao
gồm: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch theo quy định tại Thông
tư số: 24/2008/TT- BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính.
- Định mức trên chưa bao gồm:
+ Kinh phí đảm bảo vệ sinh môi trường
và đô thị. Kinh phí này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật,
khối lượng và đơn giá cho từng loại công việc do nhà nước quy định;
+ Kinh phí bù miễn thu thủy lợi phí.
Kinh phí này được xác định trên cơ sở diện tích tưới tiêu và mức thu theo quy
định hiện hành.
5.2.12. Định
mức chi khác ngân sách:
Chỉ tiêu
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
Chi khác ngân sách:
|
Phân bổ theo tỷ
trọng (bằng 2%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ điểm 4.2.1 đến điểm 2.2.11 khoản
4.2 nêu trên)
|
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
Kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng; kinh phí chi hỗ trợ các hội theo
Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ.
5.3. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã:
a) Tiêu chí phân bổ:
- Phân loại hành chính xã, phường, thị
trấn theo quy định tại Quyết định số: 4751/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Phân loại 3 khu vực xã, phường, thị
trấn (I, II, III) theo quy định tại Quyết định số: 301/2006/QĐ-UBDT ngày
27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc.
- Riêng thị trấn Mạo Khê - huyện Đông
Triều định mức phân bổ cho các sự nghiệp (trừ sự nghiệp giáo dục) bằng 1,3 lần
so với định mức phân bổ xã, phường, thị trấn loại I.
b) Định mức phân bổ:
5.3.1. Sự
nghiệp giáo dục:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn thuộc khu vực I
|
25
|
Xã, phường, thị
trấn thuộc khu vực II & III
|
30
|
Xã, phường, thị
trấn khu vực còn lại
|
15
|
5.3.2. Sự
nghiệp văn hoá thông tin:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
22,5
|
Xã, phường, thị
trấn loại II:
|
18,0
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
15,0
|
5.3.3. Sự
nghiệp thể dục thể thao:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
37,5
|
Xã, phường, thị trấn
loại II:
|
30,0
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
25,0
|
|
|
5.3.4. Sự
nghiệp phát thanh:
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ
thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
22,5
|
Xã, phường, thị
trấn loại II:
|
18,0
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
15,0
|
|
|
5.3.5. Chi
đảm bảo xã hội:
a) Trợ cấp hưu xã: Thực hiện theo chế
độ nhà nước quy định hiện hành.
b) Chi đảm bảo xã hội khác:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường,
thị trấn loại I:
|
30
|
Xã, phường,
thị trấn loại II:
|
24
|
Xã, phường,
thị trấn loại III:
|
20
|
|
|
5.3.6. Chi an
ninh:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
52,5
|
Xã, phường, thị
trấn loại II:
|
42
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
35
|
|
|
- Đối với các xã biên giới đất liền,
hải đảo được phân bổ thêm kinh phí với mức 25 triệu đồng/xã biên giới đất liền,
hải đảo.
- Định mức trên chưa bao gồm: phụ cấp
công an viên và bảo vệ dân phố.
5.3.7. Chi
quốc phòng:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
52,5
|
Xã, phường, thị
trấn loại II:
|
42
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
35
|
|
|
- Đối với các xã biên giới đất liền,
hải đảo được phân bổ thêm kinh phí với mức 30 triệu đồng/xã biên giới đất liền,
hải đảo.
- Định mức trên chưa bao gồm phụ cấp
trách nhiệm cho cán bộ quản lý dân quân.
5.3.8. Sự
nghiệp kiến thiết kinh tế:
Tiêu chí
|
Định mức
phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
(triệu
đồng/xã,phường,TT/năm)
|
Xã, phường, thị
trấn loại I:
|
52,5
|
Xã, phường, thị
trấn loại II:
|
42
|
Xã, phường, thị
trấn loại III:
|
35
|
5.3.9. Chi
quản lý hành chính (QLNN, Đảng, Đoàn thể):
- Lương và các khoản có tính chất như
lương được tính trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các chế độ
hiện hành.
- Chi khác đảm bảo bộ máy được tính
tối thiểu bằng 50% trên tổng quỹ lương và các khoản có tính chất như lương.
- Các khoản phụ cấp: trưởng thôn, khu;
bí thư chi bộ; tổ trưởng khu phố…. được tính theo chế độ hiện hành.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
thôn, bản, khu phố theo mức:
+ Đối với các thôn bản, khu phố ở các
xã thuộc vùng khó khăn: 27 triệu đồng/năm (trong đó: Kinh phí thực hiện cuộc
vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư: 7 triệu
đồng).
+ Đối với các thôn bản, khu phố còn
lại: 25 triệu đồng/năm (trong đó: Kinh phí thực hiện cuộc vận động toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư: 5 triệu đồng).
5.3.10. Chi
khác ngân sách xã:
Chỉ tiêu
|
Dự kiến
Định mức phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015
|
|
|
|
Phân bổ theo tỷ
trọng (bằng 2%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ điểm 5.3.1 đến điểm 5.3.9 khoản
5.3 nêu trên)
|
|
|
|
Chi khác ngân sách:
|
|
|
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm
kinh phí chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ.