HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
342/2010/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 10
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 12 tháng 11
năm 2010 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
tỉnh Sơn La năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 614/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2010
của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại
biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
để làm căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán ngân sách trong thời kỳ ổn định 2011
- 2015 với các nội dung như sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
1. Các khoản chi thường xuyên theo định mức:
- Định mức phân bổ đối với Cơ quan Đảng.
- Định mức phân bổ đối với Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các Đoàn thể chính trị.
- Định mức phân bổ đối với các Cơ quan quản
lý hành chính nhà nước.
- Định mức hỗ trợ hoạt động của các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Giáo
dục.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Đào tạo.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Y tế.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp đảm bảo
xã hội.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Văn hoá
- Thể thao - Du lịch.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Phát
thanh truyền hình.
- Định mức phân bổ đối với Sự nghiệp Kinh tế.
- Định mức phân bổ đối với các đơn vị khác.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Các khoản chi không định mức
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khả năng cân đối
ngân sách, HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể, gồm:
- Chi đảm bảo xã hội và phòng chống tệ nạn xã
hội: Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà
ở theo Quyết định số 118/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác của tỉnh.
- Chi an ninh - quốc phòng: Kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ an ninh - quốc phòng địa phương theo quy định; Kinh phí đảm
bảo an ninh biên giới; Kinh phí diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ đặc thù của
toàn tỉnh; Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Căn cứ dự
toán được Trung ương giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định đảm bảo nguyên
tắc bằng hoặc cao hơn dự toán Trung ương.
- Chi sự nghiệp kinh tế: Phân bố tối thiểu
10% so với tổng chi thường xuyên của ngân sách địa phương; Đảm bảo kinh phí
thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn; Chương trình giảm nghèo bền vững;
Hỗ trợ bản đặc biệt khó khăn; Chương trình phát triển chăn nuôi đại gia súc,
trồng cỏ, nuôi bò nhốt chuồng theo Nghị quyết số 258/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2008 của HĐND tỉnh; Chương trình phát triển cây cao su; Kinh phí công tác
quy hoạch, nhất là quy hoạch nông thôn mới; Công tác duy tu bảo dưỡng đường
giao thông, kiến thiết thị chính, khuyến nông, khuyến công; Công tác phòng
chống cháy rừng; Kinh phí miễn thuỷ lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ...
- Chi hoạt động môi trường: Căn cứ dự toán
Chính phủ giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định. Đảm bảo nguyên tắc ưu
tiên các nguồn vốn ngân sách thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường cao hơn
dự toán Trung ương giao; Kinh phí thực hiện các dự án môi trường đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Chi trợ giá gồm các nội dung chi: Trợ giá
đối với Báo Đảng địa phương; các cơ sở giữ, bảo tồn và phát triển giống gốc và
thực hiện chế độ hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi thường xuyên khác: Bao gồm các khoản
chi hỗ trợ các đoàn đi công tác nước ngoài, tiếp khách; Kinh phí khen thưởng… theo
dự toán các khoản chi.
- Chi trả nợ các khoản vốn vay: Bố trí từ
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm để hoàn trả đủ (cả gốc và lãi) các
khoản vốn vay đến hạn theo cam kết vay và trả nợ trên khế ước vay vốn.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: Căn cứ dự
toán Chính phủ giao, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo đúng quy định.
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
Căn cứ dự toán nguồn thu từ xổ số kiết thiết hàng năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
phân bổ để đầu tư hạ tầng, phúc lợi xã hội; Tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho
sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế.
- Dự phòng ngân sách tỉnh
+ Bố trí dự phòng ngân sách ở các cấp ngân
sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước nhằm giải quyết kịp
thời các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh, chủ động ứng phó với thiên tai…; Mức
bố trí tối thiểu bằng 2% tổng chi ngân sách cấp tỉnh.
+ Tiếp tục thực hiện cơ chế phân bổ dự phòng
ngân sách trong các sự nghiệp; Mức phân bổ cụ thể do UBND các cấp trình HĐND
cùng cấp quyết định trong phương án giao dự toán ngân sách hàng năm.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (BAO GỒM CẢ
NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
- Phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến
trường từ 1 đến 18 tuổi.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
995.650
|
|
2. Miền núi
|
1.555.580
|
|
3. Vùng Cao
|
2.255.590
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục: Mầm non, tiểu
học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (Liên cấp).
+ Các chế độ học bổng cho học sinh bán trú.
+ Kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ. Đồng thời bãi bỏ các chế độ chính sách do HĐND tỉnh,
UBND tỉnh cụ thể hoá theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với huyện có các xã thuộc chương trình
135 giai đoạn 2 và các xã khác thuộc 5 huyện nghèo được phân bổ thêm 140.000
đồng/người dân xã 135 và các xã thuộc 5 huyện nghèo trong độ tuổi đến trường từ
1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh xã thuộc
chương trình 135 và các xã khác thuộc 5 huyện nghèo.
- Năm 2011, đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp
lương và các khoản có tính chất lương của toàn ngành Giáo dục 80%; Tỷ lệ chi
thực hiện nhiệm vụ giáo dục 20% (Bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ toàn
ngành; Kinh phí thực hiện chương trình cải cách giáo dục phổ thông; Dự phòng
biên chế tăng thêm và một số khoản chi khác). Các năm tiếp theo căn cứ khả năng
cân đối ngân sách đảm bảo mức dự toán chi hoạt động của sự nghiệp giáo dục bằng
hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
- Phân bổ theo tiêu chí dân số (Trừ dân số từ
18 tuổi trở xuống).
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
4.770
|
|
2. Miền núi
|
6.880
|
|
3. Vùng Cao
|
9.690
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã tính đủ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở của Trung tâm chính trị huyện,
thành phố theo chế độ quy định của Bộ Tài chính và HĐND tỉnh.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
40.150
|
|
2. Miền núi
|
78.750
|
|
3. Vùng Cao
|
120.850
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm các chế
độ, chính sách phụ cấp đặc thù ngành y tế và tăng kinh phí cho công tác dự
phòng.
- Ngoài định mức phân bổ nêu trên được tính
bổ sung:
+ Kinh phí chi hoạt động thường xuyên của
Trạm y tế xã, mức bổ sung 20 triệu đồng/trạm/năm; Trạm y tế phường, thị trấn mức
bổ sung 15 triệu đồng/trạm/năm.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối
với cán bộ y tế bản theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh.
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ túi
thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn: Bản loại I và loại II mức bổ sung 2 triệu
đồng/bản; Bản loại 3 mức bổ sung 1,5 triệu đồng/bản và bản loại IV mức bổ sung
1 triệu đồng/bản.
4. Định mức phân bổ chi ngân sách Đảng, Đoàn
thể, QLNN
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
82.250
|
|
2. Miền núi
|
102.810
|
|
3. Vùng Cao
|
125.530
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Kinh
phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp; Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp dân quân tự vệ; Kinh phí hoạt động của các tổ chức cơ sở
Đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng; Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong các cơ quan;
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo 03, 50 cấp huyện, thành phố, xã, phường, thị
trấn; Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; Kinh phí giám sát cộng
đồng theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ; Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh; Kinh phí rà soát, xây dựng văn bản QPPL; Kinh phí thực hiện
chế độ phụ cấp 1 cửa…
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo
dân số nêu trên; Phân bổ thêm cho các huyện, thành phố theo số đơn vị hành
chính cấp xã, cụ thể như sau:
+ Mỗi xã, phường, thị trấn được bổ sung thêm
315 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc chương trình 135 giai
đoạn 2 và các xã khác thuộc 5 huyện thực hiện Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ được bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã có đường biên giới với Nước
CHDCND Lào được bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm.
+ Các huyện có xã thuộc vùng lòng hồ Thuỷ
điện Hoà Bình, Thuỷ điện Sơn La có các bản ở hai bên bờ sông được bổ sung thêm
50 triệu đồng/xã cho năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách (Để mua thuyền máy chỉ
đạo kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và đưa các cháu học sinh đi học).
+ Các huyện thực hiện công tác tái định cư
Thuỷ điện Sơn La có các trụ sở xã phải di chuyển được bổ sung thêm 50 triệu
đồng/xã/năm.
+ Các huyện thực hiện công tác tái định cư
Thuỷ điện Sơn La có các điểm tái định cư được bổ sung thêm 10 triệu đồng/điểm
tái định cư/năm.
+ Đối với các huyện, thành phố bổ sung kinh
phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bình quân 50 triệu đồng/huyện/năm;
huyện có trên 15 xã được bổ sung thêm 10 triệu đồng/năm và huyện có trên 20 xã
được bổ sung 20 triệu đồng/năm.
+ Bổ sung kinh phí tủ sách pháp luật 1 triệu
đồng/xã/năm và bổ sung kinh phí tuyên truyền, phổ biển giáo dục pháp luật cho
các xã, phường, thị trấn: Xã dưới 20 bản được bổ sung 1 triệu đồng/xã/năm; xã
từ 20 bản đến 30 bản được bổ sung 1,5 triệu đồng/xã/năm và xã trên 30 bản được
bổ sung 2 triệu đồng/xã/năm.
- Năm 2011, căn cứ định mức nêu trên, nếu tỷ
lệ chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương, phụ cấp lương nhỏ hơn 30% so
với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể thì sẽ được bổ sung đủ
tỷ lệ 30%; Các năm tiếp theo căn cứ khả năng cân đối ngân sách đảm bảo mức dự
toán chi bằng hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
- Chế độ chính sách đối với những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu và tổ dân phố.
Căn cứ vào số lượng và mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tính bổ sung
cho các huyện, thành phố.
- Đối với các huyện, thành phố thực hiện công
tác tái định cư Thuỷ điện Sơn La. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh quyết định bổ sung cho các huyện, thành phố kinh phí chỉ đạo,
thực hiện công tác TĐC.
- Căn cứ định mức trên và khả năng tăng thu
ngân sách, UBND huyện, thành phố trình HĐND huyện, thành phố quyết định định
mức phân bổ cho Cơ quan Đảng, đoàn thể và quản lý hành chính cấp huyện:
+ Đối với Văn phòng huyện uỷ, thành uỷ và các
đoàn thể chính trị; Văn phòng HĐND - UBND huyện, thành phố: Định mức chi tối
thiểu (Không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương): 21 triệu
đồng/biên chế/năm. Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí phục vụ hoạt động của Ban
Thường vụ huyện, thành uỷ; Thường trực Huyện uỷ, Thành uỷ; Thường trực HĐND,
UBND huyện, thành phố.
+ Đối với các cơ quan hành chính khác: Định
mức chi tối thiểu (Không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương): 19
triệu đồng/biên chế/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá -
thể thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
7.130
|
|
2. Miền núi
|
7.590
|
|
3. Vùng Cao
|
9.810
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm cả các
khoản kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng hoạt động văn
hoá văn nghệ; công tác bảo tồn và phát huy di sản văn hoá; Kinh phí thực hiện
chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và các giải thể thao
theo Nghị quyết HĐND tỉnh.
- Phân bổ thêm kinh phí cho các huyện, thành
phố để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo “Cuộc
vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” cấp xã,
phường, thị trấn; Mức hỗ trợ bình quân: 6 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” của khu dân cư: 3 triệu
đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn
nghệ bản (Đang hoạt động thực tế theo danh sách quản lý của huyện, thành phố);
Mức hỗ trợ bình quân 2 triệu đồng/bản/năm.
- Trong định mức phân bổ chi sự nghiệp văn
hoá - thể thao nêu trên chưa bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng các thiết chế văn
hoá cơ sở (Nhà văn hoá, sinh hoạt cộng đồng); Mức hỗ trợ cụ thể đối với vùng 3
là 70 triệu đồng/bản, vùng 1, 2 là 50 triệu đồng. Ngân sách bố trí hàng năm cụ
thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
6. Định mức phân bổ chi Đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
23.150
|
|
2. Miền núi
|
33.450
|
|
3. Vùng Cao
|
39.740
|
|
- Đối với các huyện, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 20% đến 25% được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
- Đối với các huyện, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo trên 25% được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ bảo trợ xã hội
theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng
chính sách như: Gia đình thương, bệnh binh, liệt sỹ, người có công với cách
mạng… vào các ngày lễ, tết; Mức phân bổ bình quân 240.000 đồng/người/năm.
- Ngoài ra, phân bổ thêm cho các huyện, thành
phố:
+ Kinh phí thực hiện chính sách phòng, chống
ma tuý theo nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh.
+ Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối
với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 29/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ.
- Đối với các huyện, thành phố nếu định mức
phân bổ thấp hơn so dự toán chi bảo trợ xã hội cho các đối tượng chính sách thì
được xem xét bổ sung hàng năm.
7. Định mức phân bổ chi An ninh - Quốc phòng
và đối ngoại
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
17.350
|
|
2. Miền núi
|
23.850
|
|
3. Vùng Cao
|
25.350
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm các
khoản: Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ; Kinh phí thực hiện công tác giáo
dục an ninh - quốc phòng các đối tượng 3, 4, 5.
- Đối với huyện có xã, bản có đường biên, cột
mốc quốc giới với Nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo số xã, bản và
số cột mốc quốc giới; Mức bổ sung cụ thể:
+ Xã có đường biên giới : 250 triệu
đồng/xã/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km : 5.000.000
đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến
dưới 20 km: 10.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở
lên: 15.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới:
2.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm các
khoản kinh phí đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh - quốc phòng của toàn tỉnh;
Kinh phí diễn tập phòng thủ hàng năm; Kinh phí đảm bảo an ninh biên giới.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
- Phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
3.960
|
|
2. Miền núi
|
4.950
|
|
3. Vùng Cao
|
5.940
|
|
- Định mức phân bổ nêu trên không bao gồm
kinh phí quy hoạch sử dụng đất, kiểm kê đất đai và đo đạc địa chính.
- Riêng đối với Thành phố Sơn La được phân bổ
thêm 50.000 đồng/người dân/năm để thực hiện nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt, chất độc hại trong lĩnh vực y tế; duy tu, sửa chữa các công trình
phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Đảm bảo mức bình quân chung chi sự nghiệp
kinh tế của 11 huyện, thành phố được phân bổ tối thiểu 5% so với tổng chi
thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố. Các huyện, thành phố phải giao chỉ
tiêu tăng thu ngân sách để bố trí tăng chi cho sự nghiệp kinh tế; Bố trí lồng
ghép với các nguồn vốn khác để thực hiện tốt nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Kinh
phí công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng nông thôn mới; chính sách
phát triển giao thông nông thôn; công tác duy tu, bảo dưỡng đường giao thông
huyện quản lý; Kinh phí thực hiện chính sách thu hút đầu tư…
- Ngoài ra, các huyện, thành phố được tính bổ
sung thêm kinh phí để thực hiện một số nhiệm vụ theo Nghị quyết của Tỉnh uỷ,
HĐND tỉnh:
+ Kinh phí thực hiện chính sách phát triển
chăn nuôi đại gia súc, trồng cỏ, nuôi bò theo Nghị quyết số 258/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh và Chương trình phát triển cây cao su: Mức bổ
sung cụ thể do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
+ Kinh phí miễn thuỷ lợi phí được tính toán
trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thuỷ lợi phí năm 2010 đã được HĐND tỉnh, UBND
tỉnh quyết định.
- Đối với đô thị loại III thuộc tỉnh được bổ
sung thêm 7,5 tỷ đồng/năm.
- Đối với đô thị loại IV thuộc tỉnh được bổ
sung thêm 5 tỷ đồng/năm.
- Thành phố Sơn La được bổ sung thêm kinh phí
thực hiện công tác duy tu, sửa dưỡng đường nội thị, điện chiếu sáng công cộng;
Các huyện, thành phố được bố trí trong định mức kinh phí công tác duy tu, bảo
dưỡng đường giao thông huyện quản lý (định mức 5 triệu đồng/km/năm).
10. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác:
Bao gồm các khoản chi ngoại vụ, biên giới, hỗ trợ các đoàn đi công tác nước
ngoài, tiếp khách, kinh phí khen thưởng; Kinh phí quan hệ với các địa phương
nước bạn…
- Mức phân bổ bằng 1% so với tổng các khoản
chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố; Đối với các huyện có đường
biên, tiếp giáp với 2 huyện trở lên với Nước CHDCND Lào mức phân bổ bằng 1,5%
so với tổng các khoản chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố.
- Ngoài ra, đối với các huyện có đường biên,
mốc giới với Nước CHDCND Lào được bổ sung thêm kinh phí theo mức 150 triệu
đồng/xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
11. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách
Bố trí dự phòng ngân sách ở các cấp ngân sách
địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước nhằm giải quyết kịp thời
các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh, chủ động ứng phó với thiên tai…; Mức bố
trí tối thiểu bằng 2% tổng chi ngân sách huyện, thành phố.
12. Định mức đầu tư từ nguồn thu tiền cấp
quyền sử dụng đất: Toàn bộ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất từ các hộ gia
đình, cá nhân thực hiện phân cấp cho huyện, thành phố thu và được để lại bổ
sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác
quy hoạch, đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội... Trong đó phải trích từ
30% đến 50% để thành lập quỹ phát triển quỹ đất theo quy định tại Điều 34 - Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ và Quyết định số
40/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mức trích cụ
thể hàng năm do UBND tỉnh quyết định.
13. Định mức bổ sung: Ngoài các nội dung chi
theo định mức phân bổ nêu trên. Để tạo điều kiện cho các huyện, thành phố triển
khai thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc
phòng; Đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, phân bổ tăng thêm
cho các huyện, thành phố:
- Nếu tính theo định mức phân bổ nêu trên mà
dự toán chi thường xuyên năm 2011 không đạt mức tăng 2% so dự toán năm 2010
được tỉnh bổ sung, mức tăng chi thường xuyên bằng 2% so với dự toán năm 2010.
- Thành phố Sơn La được bổ sung thêm 10% chi
quản lý hành chính của ngân sách thành phố.
- Đối với huyện Mộc Châu: Thực hiện chủ
trương nâng cấp lên Thị xã, phân bổ thêm 8% chi quản lý hành chính của ngân
sách huyện.
- Đối với các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La,
Quỳnh Nhai, Sốp Cộp): Phân bổ thêm 8% tổng chi quản lý hành chính của ngân sách
huyện.
- Đối với các huyện dọc quốc lộ 6 (Thuận Châu,
Mai Sơn, Yên Châu) và huyện biên giới Sông Mã: Phân bổ thêm 5% tổng chi quản lý
hành chính của ngân sách huyện.
- Đối với các huyện có dân số thấp (dưới 60
nghìn người) và mật độ dân số thấp dưới 60 người/km2 (huyện Sốp Cộp, Bắc Yên,
Quỳnh Nhai), định mức chi quản lý hành chính và an ninh - quốc phòng được tính
hệ số 1,1 lần.
- Các đơn vị hành chính thành lập mới (Thị xã,
huyện; xã, phường, thị trấn) theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ:
+ Đối với Thị xã và huyện được hỗ trợ 10 tỷ
đồng/đơn vị; Ngoài ra ngân sách địa phương hỗ trợ 5 tỷ đồng/đơn vị.
+ Đối với xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 2
tỷ đồng/đơn vị.
+ Số kinh phí hỗ trợ này được thực hiện trong
3 năm kể từ khi điều chỉnh lại địa giới hành chính theo Nghị định của Chính
phủ.
- Hàng năm căn cứ vào khả năng tăng thu ngân
sách và các nguồn bổ sung, hỗ trợ thêm của Trung ương. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
quyết định mức bổ sung tăng thêm cho từng huyện, thành phố và từng lĩnh vực chi
cụ thể.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (TRONG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH
PHỐ)
1. Định mức chi ngân sách Đảng, đoàn thể,
quản lý nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
+ Đối với xã có từ 5.000 dân trở xuống:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Miền núi
|
130.000
|
|
2. Vùng Cao
|
160.000
|
|
+ Đối với phường, thị trấn có từ 10.000 dân
trở xuống:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
53.000
|
|
2. Miền núi
|
65.000
|
|
3. Vùng Cao
|
80.000
|
|
- Ngoài ra, đối với xã có trên 5.000 dân và
phường, thị trấn có trên 10.000 dân được phân bổ thêm:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
20.000
|
|
2. Miền núi
|
25.000
|
|
3. Vùng Cao
|
30.000
|
|
- Định mức trên đảm bảo tính đủ tiền lương,
phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ chuyên trách và
công chức xã; Sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế của đại biểu HĐND cấp xã; Kinh phí
hoạt động của các tổ chức cơ sở đảng theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10
năm 2003 của Bộ Chính trị; Các khoản chi hoạt động của Cơ quan Đảng, đoàn thể,
quản lý nhà nước; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác như bàn,
ghế, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy phô tô...
- Năm 2011, căn cứ định mức nêu trên, nếu tỷ
lệ chi thực hiện nhiệm vụ (không kể chi tiền lương, phụ cấp lương) đối với cán
bộ chuyên trách, công chức xã nhỏ hơn 20% tổng chi hành chính, đảng, đoàn thể,
được bổ sung đủ tỷ lệ 20%; Các năm tiếp theo căn cứ khả năng cân đối ngân sách
đảm bảo mức dự toán chi bằng hoặc cao hơn so với năm đầu của thời kỳ ổn định
ngân sách.
- Chế độ chính sách đối với cán bộ không
chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố; Chế độ phụ
cấp cấp uỷ bản, tiểu khu, tổ dân phố và các chi bộ trực thuộc Đảng bộ cơ sở xã
(Các chính sách hỗ trợ do HĐND tỉnh quyết định). Căn cứ vào số lượng cán bộ và
mức phụ cấp đã được HĐND tỉnh quyết định để tính bổ sung cho các xã, phường,
thị trấn.
- Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật và tủ sách pháp luật: Bổ sung kinh phí tủ sách pháp luật 1 triệu
đồng/xã/năm (Đã cấp năm 2010: 2 triệu đồng/năm); Bổ sung kinh phí tuyên truyền
giáo dục pháp luật: xã dưới 20 bản được bổ sung 1 triệu đồng/xã/năm; xã từ 20
bản đến 30 bản được bổ sung 1,5 triệu đồng/xã/năm và xã trên 30 bản được bổ
sung 2 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức chi sự nghiệp y tế
- Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối
với cán bộ y tế bản theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh.
- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ túi
thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn nơi có y tá bản theo Nghị quyết của HĐND tỉnh:
Bản loại I và loại II mức bổ sung 2 triệu đồng/bản; Bản loại 3 mức bổ sung 1,5
triệu đồng/bản và bản loại IV mức bổ sung 1 triệu đồng/bản.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác chỉ đạo
phòng chống dịch bệnh ở cấp xã: Mức hỗ trợ bình quân là 5 triệu đồng/xã/năm; Xã
có từ 5.000 đến 10.000 dân được bổ sung thêm 2 triệu đồng/xã/năm; Xã có trên 10.000
dân được bổ sung thêm 3 triệu đồng/xã/năm.
- Ngoài định mức phân bổ nêu trên, mỗi xã
được phân bổ kinh phí chi hoạt động thường xuyên 20 triệu đồng/trạm/năm và phường,
thị trấn được phân bổ là 15 triệu đồng/trạm/năm. Nguồn kinh phí được phân bổ và
cấp bổ sung thông qua Trung tâm y tế các huyện, thành phố.
3. Định mức chi sự nghiệp văn hoá
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
6.500
|
|
2. Miền núi
|
9.000
|
|
3. Vùng Cao
|
11.000
|
|
Nếu định mức phân bổ nêu trên chưa đảm bảo
kinh phí chi cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” và
hỗ trợ hoạt động của các đội văn nghệ bản thì được bổ sung để đảm bảo mức chi
tối thiểu, như sau:
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo “Cuộc
vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” cấp xã,
phường, thị trấn; Mức hỗ trợ bình quân: 6 triệu đồng/xã/năm.
+ Kinh phí thực hiện “Cuộc vận động toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” của khu dân cư: 3 triệu
đồng/khu dân cư/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các đội văn
nghệ bản (Đang hoạt động thực tế theo danh sách quản lý của huyện, thành phố);
Mức hỗ trợ bình quân 2 triệu đồng/bản/năm.
4. Định mức chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
2.000
|
|
2. Miền núi
|
2.500
|
|
3. Vùng Cao
|
3.000
|
|
+ Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ
hộ nghèo từ 30-50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,1 theo định mức nêu trên.
+ Đối với các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ
hộ nghèo trên 50% theo chuẩn mới được tính hệ số 1,2 theo định mức nêu trên.
- Ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số, phân bổ thêm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã nghỉ
việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ.
5. Định mức chi an ninh - quốc phòng
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
Đồng/người dân/năm.
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
|
|
1. Đô thị
|
2.000
|
|
2. Miền núi
|
2.300
|
|
3. Vùng Cao
|
2.500
|
|
- Phân bổ thêm cho các xã có đường biên giới
với Nước CHDCND Lào:
+ Bản quản lý đường biên giới dưới 10 km: 2.000.000
đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 10 km đến
dưới 20 km: 5.000.000 đồng/bản/năm.
+ Bản quản lý đường biên giới từ 20 km trở
lên: 8.000.000 đồng/bản/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý cột mốc quốc giới:
2.000.000 đồng/cột mốc/năm.
- Phân bổ kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
đối với Công an viên theo Nghị quyết HĐND tỉnh; Kinh phí thực hiện chế độ phụ
cấp trách nhiệm dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.
- Đối với các xã, phường, thị trấn được miễn
Phí an ninh trật tự, được phân bổ thêm 3.000 đồng/hộ để đảm bảo nguồn kinh phí
triển khai thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn các xã.
6. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác bao
gồm: Kinh phí khen thưởng; Kinh phí mua sắm tài sản, phương tiện làm việc; kinh
phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và các công trình phúc lợi xã hội do xã quản
lý... mức phân bổ tối thiểu bằng 1% tổng chi thường xuyên của ngân sách xã.
Đối với các xã chưa được trang bị hoặc chưa
được trang bị đủ máy vi tính, máy phô tô; được bố trí thêm kinh phí để đảm bảo
trang bị đủ theo định mức 03 bộ máy vi tính và 01 bộ máy phô tô... Mức hỗ trợ
cụ thể do UBND huyện, thành phố trình HĐND huyện, thành phố quyết định.
7. Định mức phân bổ dự phòng: Mức bố trí tối
thiểu bằng 2% tổng chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn (Không bao
gồm chi đầu tư phát triển; Chi thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối
thiểu 830.000 đồng).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La
khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá
XII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận :
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- UB TC - NS của Quốc hội;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, thành uỷ; HĐND, UBND các
huyện, Thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450 b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|