HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ
HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021 - 2030”;
Xét Tờ trình số
7911/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm
tra số 185/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
Điều 2. Mức chi
1. Chi công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích,
ý nghĩa, vai trò và lợi ích của việc học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
2. Chi công tác
phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa
phương, học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước;
chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
3. Chi đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc
các hoạt động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia
giảng dạy tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã, Trung tâm học tập cộng đồng
(bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng
cao năng lực quản lý của Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã, Trung tâm học tập
cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
4. Chi kiểm tra,
đánh giá, xếp loại hoặc công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại hoặc công nhận
các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
b) Chi điều tra
nhu cầu học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh
giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, thủ trưởng đơn vị được
giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại hoặc công nhận các mô hình
học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực
hiện các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
5. Chi cho các lớp
học tại Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã, Trung tâm học tập cộng đồng, các lớp
học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm:
a) Chi tiền điện
(hoặc dầu đèn) đối với các lớp học ban đêm: Bình quân 100KW/tháng/lớp học theo
giá điện hiện hành, tối đa 200.000 đồng/tháng/lớp học.
b) Chi hỗ trợ tài
liệu, sách giáo khoa dùng chung, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập:
Chi theo thực tế, tối đa 3.000.000 đồng/lớp học/năm học.
6. Chi cho công tác
xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt
động điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm
non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (gọi tắt là
phổ cập giáo dục): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức
chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Hỗ trợ học phẩm
đối với các học viên các lớp học xóa mù chữ: Hằng năm, học viên được cấp bằng
hiện vật học phẩm với tổng giá trị tối đa là 300.000 đồng/học viên/năm học.
c) Chi tuyên truyền,
huy động người mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 140.000 đồng/người/1 học viên đến lớp
và hoàn thành chương trình học.
d) Tình nguyện
viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho
tình nguyện viên được huy động theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị quyết
số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà
nước bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án theo nhiệm vụ được giao, theo phân cấp
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Kinh phí huy động
từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Những nội dung
khác liên quan đến công tác quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” không quy định tại Nghị quyết này thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
3. Trong trường hợp
cùng đối tượng, cùng nội dung, có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được
hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
4. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
5. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Việt Cường
|