HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU DỊCH VỤ VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN
CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ (THUỐC METHADONE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số
73/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm, hỗ trợ chi phí khám sức khỏe và
chi phí điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Xét Tờ trình số
6060/TTr-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định mức thu dịch vụ, chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (thuốc Methadone) trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
dịch vụ và chính sách hỗ trợ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
Methadone trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nghiện các chất dạng
thuốc phiện tự nguyện tham gia điều trị nghiện bằng thuốc Methadone trong cơ sở
cai nghiện bắt buộc, trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng.
b) Người nghiện các chất dạng
thuốc phiện tự nguyện tham gia điều trị nghiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở
điều trị nghiện thuộc một trong các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị
định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (gồm: Thương binh,
người bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, người
nghèo, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người khuyết tật
nặng và đặc biệt nặng).
c) Các đối tượng khác tham gia
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone.
d) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác liên quan đến quản lý, cung ứng, sử dụng thuốc Methadone và dịch vụ
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại các cơ sở điều
trị, cấp phát thuốc Methadone của Nhà nước.
Điều 2. Quy
định mức thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
Methadone
1. Mức thu dịch vụ điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, cụ thể:
TT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (VNĐ)
|
Số lần thực hiện dịch vụ theo liệu trình điều trị/năm thứ nhất
|
Số lần thực hiện dịch vụ theo liệu trình điều trị/hàng năm từ năm thứ
hai trở đi
|
1
|
Tư vấn cá nhân
|
đồng/lần/người
|
10.000
|
Không quá 14 lần/ năm
|
Không quá 04 lần/năm
|
2
|
Tư vấn nhóm
|
đồng/lần/người
|
5.000
|
Không quá 06 lần/ năm
|
Không quá 04 lần/năm
|
3
|
Khám ban đầu
|
đồng/lần khám/người
|
45.000
|
01 lần
|
Không thực hiện
|
4
|
Khám khởi liều điều trị
|
đồng/lần khám/người
|
25.000
|
01 lần
|
Không thực hiện
|
5
|
Khám định kỳ
|
đồng/lần khám/người
|
20.000
|
Không quá 12 lần/năm
|
Không quá 12 lần/năm
|
6
|
Cấp phát thuốc tại cơ sở điều
trị Methadone
|
đồng/lần/người/ ngày
|
10.000
|
Hàng ngày
|
Hàng ngày
|
7
|
Cấp phát thuốc tại cơ sở cấp
phát thuốc điều trị Methadone
|
đồng/lần/ người/ngày
|
10.000
|
Hàng ngày
|
Hàng ngày
|
Thời gian: Áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
2. Đơn vị thu dịch vụ
a) Cơ sở điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc Methadone: Được cung cấp và thu 07 dịch vụ điều trị nghiện
quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở cấp phát thuốc điều trị
thuốc Methadone: Chỉ được cung cấp và thu dịch vụ cấp phát thuốc quy định tại
khoản 1 Điều này.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện theo Điều 4 Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về ban hành mức tối đa khung giá một số
dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone.
Điều 3. Các
chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí điều trị nghiện
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
100% chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone cho các
đối tượng tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
Dự kiến kinh phí: Khoảng 417 triệu
đồng/năm (phụ lục I).
b) Ngân sách Nhà nước cấp bù
100% chi phí thực hiện dịch vụ cấp phát thuốc Methadone (10.000 đồng/lần/người/ngày)
cho các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này khi thực hiện
các dịch vụ điều trị nghiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone
hoặc tại cơ sở cấp phát thuốc.
Dự kiến kinh phí: Khoảng 1,8 tỷ
đồng/năm (phụ lục II).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
2. Hỗ trợ kinh phí mua thuốc
Methadone
Người tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện được sử dụng thuốc Methadone theo quy định tại khoản 1 Điều
23 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ do ngân
sách tỉnh đảm bảo thực hiện miễn phí.
Dự kiến kinh phí: Khoảng 524
triệu đồng/năm (phụ lục III).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
Trường hợp có thay đổi số lượng
đối tượng thụ hưởng và đơn giá thuốc Methadone, ngân sách tỉnh đảm bảo theo
tình hình thực tế và quy định hiện hành.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện: Khoảng 2,8 tỷ đồng/năm
từ ngân sách tỉnh (phụ lục IV).
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa IX về quy định mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí khám sức khoẻ và chi
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 29 tháng 9 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Y tế;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND (Hương).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|