HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
329/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 39/TTr - UBND ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành quy định nội dung, mức chi
kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm
tra số 157/BC-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung,
mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, Kỳ họp thứ mười lăm thông
qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20
tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, CP, Ban CTĐBQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: CT, TC, NNPTNT;
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- UBKT Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, KT-NS.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định nội dung chi, mức chi đối với hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
khuyến nông, chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến
nông.
Chương II:
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo.
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng
chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật, cụ thể như sau:
a) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng:
Tùy theo đối tượng, trình độ học viên, căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưỡng,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá bồi dưỡng quyết định
mức chi thù lao cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên trong nước (bao gồm cả
thù lao soạn giáo án, bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng
công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong
phạm vi dự toán được giao. Mức chi thù lao giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên
bao gồm cả tiền soạn giáo án, bài giảng được tính theo buổi (04 tiết) và theo
thực tế chức danh, trình độ của giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên tại địa
phương, mức chi cụ thể theo quy định tại Nghị quyết số 208/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018
của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên: Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng quyết định chi phụ
cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên phù hợp với mức chi phụ cấp
lưu trú được quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017
của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Chi phí đưa, đón theo thực tế;
bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng tại huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh mức khoán 200.000 đồng/ngày/người.
d) Chi thù lao hướng dẫn viên tham
quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Trong tỉnh mức chi 100.000 đồng/ngày/người;
ngoài tỉnh mức chi 200.000 đồng/ngày/người.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình
trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ;
tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế; thuê hội trường, phòng học, thiết bị
phục vụ học tập; vật tư thực hành lớp
học; thuê phiên dịch và biên dịch; chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác
phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ
sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác): Mức chi theo thực tế và thực
hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan hiện
hành.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông, cụ thể như sau:
a) Đối tượng
chuyển giao công nghệ
- Đối với đối
tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở
cho người học, mức chi đối với đại biểu xa nơi cư trú từ 15 km trở lên được quy
định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
- Đối với đối
tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
+ Tài liệu:
Hỗ trợ 100% chi phí (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Tiền ăn: theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh.
+ Hỗ trợ tiền
đi lại 200.000 đồng/người/khóa học đối với đối tượng có nơi cư trú cách xa địa
điểm tổ chức từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật mức hỗ trợ 300.000đ/người/khóa học.
+ Hỗ trợ nơi ở trong thời gian
tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Đối với đối tượng có nơi cư trú cách xa địa
điểm tổ chức từ 15 km trở lên mức chi hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
b) Đối tượng
nhận chuyển giao công nghệ
- Đối với
nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo:
+ Tài liệu:
Hỗ trợ 100% chi phí (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Tiền ăn:
theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh.
+ Hỗ trợ tiền
đi lại 200.000 đồng/người/khóa học đối với đối tượng có nơi cư trú cách xa địa
điểm tổ chức từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật mức hỗ trợ 300.000đ/người/khóa học.
+ Hỗ trợ nơi
ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng: Đối với đối tượng có
nơi cư trú cách xa địa điểm tổ chức từ 15km trở lên mức chi hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017
của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
- Đối với
nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp
tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp:
+ Tài liệu:
Hỗ trợ 100% chi phí (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 50% mức hỗ trợ tiền ăn, chỗ ở so với mức hỗ
trợ đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo.
+ Hỗ trợ tiền
đi lại 100.000 đồng/người/khóa học đối với đối tượng có nơi cư trú cách xa địa
điểm tổ chức từ 15 km trở lên.
- Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến
nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo)
khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
a) Đối với khảo sát, học tập
trong nước, mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Nghị quyết số
142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại Khoản 4 Điều 3
Nghị quyết này.
b) Đối với khảo
sát, học tập ngoài nước, mức chi thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 4. Chi thông tin tuyên truyền.
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các
loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm
(tin, bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin
điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng: Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
19/4/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành chế độ nhuận bút,
thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập: Thực hiện theo quy định Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Về mức chi
cho chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa
đàm, hội thảo được vận dụng mức chi theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh
về ban hành Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng: Thực hiện theo quy định tại
khoản 2 điều này.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam cấp quốc gia, cấp khu vực: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê
gian hàng (trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì
theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ,
chi hoạt động của Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,vận
động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề
án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 và Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi đối với hội
thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012
của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 5. Chi
xây dựng và nhân rộng mô hình về khuyến nông.
1. Nội dung chi
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn và chi nhân rộng mô hình.
2. Mức chi hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu
- Mô hình trình diễn được hỗ trợ tối
đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao
được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình;
- Mô hình tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí
thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình;
- Hỗ trợ tối
đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch
bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các
loại mô hình).
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết,
tổng kết, mô hình
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp
được lựa chọn.
- Chi hỗ trợ tiền ăn: Mức chi theo quy định tại điểm
b, khoản 4, Điều 3 Quy định này.
- Chi hỗ trợ nước uống: 20.000 đồng/1
buổi (nửa ngày)/đại biểu.
- Chi bồi dưỡng giảng viên, báo
cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): Mức chi theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3
Quy định này.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân
rộng mô hình: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định
này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn: Tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
3. Mức chi nhân rộng mô hình: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin
tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
Điều 6. Tư vấn
và dịch vụ khuyến nông.
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy định
này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Quy định này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Hợp
tác quốc tế về khuyến nông.
Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức hợp tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính; Thông tư 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm
2018 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm
2019 quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ chi tiếp khách
trong nước.
Điều 8. Chi quản
lý nhiệm vụ khuyến nông.
1. Cơ quan quản lý khuyến nông.
Cơ quan quản
lý khuyến nông được trích tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông
được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến
nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh
phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định như sau:
a) Xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến
nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
khuyến nông; xây dựng, khảo sát đánh giá, kiểm tra giám sát,
nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản lý các chương trình, dự
án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm
thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước;
chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay và chi
khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành.
b) Chi hội
đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm
thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông.
2. Đơn vị tổ chức thực hiện chương
trình, dự án, kế hoạch khuyến nông:
Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối
đa 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong
năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành.
Chương III:
NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
hoạt động khuyến nông:
a) Nguồn
kinh phí từ sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
b) Nguồn kinh phí lồng ghép với
các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của hoạt động khuyến nông.
c) Nguồn vận động, tài trợ hợp
pháp khác.
Chương IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Các nội dung khác có
liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
của Chính phủ về khuyến nông và Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông.
Điều 11. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 12. Đối với các nội dung chi
chưa có trong quy định hoặc chưa có quy định về mức chi thì thủ trưởng đơn vị
quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình./.