|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND giá các loại rừng Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
32/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Lê Viết Chữ
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương
pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 129/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm
tra của Ban dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xác định gồm:
a) Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh
Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng
sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện đồng bằng: Đức Phổ, Nghĩa
Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi; Giá quyền sử
dụng rừng phòng hộ là rừng trồng.
b) Giá quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng:
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước,
đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Phạm vi áp dụng
Giá các loại rừng được dùng làm
căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng rừng khi
Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị
quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy
định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
b) Tính tiền thuê rừng khi Nhà
nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng
trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
c) Tính tiền bồi thường khi Nhà
nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
d) Tính giá trị vốn góp bằng
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
đ) Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại
cho Nhà nước.
e) Tính các loại thuế, phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
4. Giá các loại rừng
a) Giá các loại rừng tự nhiên:
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà,
Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi được quy định tại Phụ
lục 2 kèm theo.
b) Giá đối với rừng trồng.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo.
- Giá quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng rừng; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực
tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục
trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực
HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh giá các loại rừng và báo cáo HĐND tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp
thứ 18./.
PHỤ LỤC 1
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG
TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI: BA TƠ, MINH LONG, SƠN HÀ, SƠN TÂY, TÂY TRÀ, TRÀ BỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Các mức giá trị
quyền sử dụng
|
Phân theo cấp
trữ lượng rừng gỗ
|
Rừng non chưa
có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3)
|
Rừng nghèo: 10
- 100 m3
|
Rừng TB: 101 -
200 m3
|
Rừng giàu: 201
- 300 m3
|
Trữ lượng: 10 -
50 m3
|
Trữ lượng: 51 -
100 m3
|
Trữ lượng
101-150m3
|
Trữ lượng
151-200m3
|
Trữ lượng
201-250m
|
Trữ lượng
251-300m3
|
1
|
Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
2.671.802
|
12.387.445
|
54.994.684
|
82.219.775
|
121.579.508
|
151.823.166
|
b
|
Cao nhất
|
12.144.554
|
24.289.108
|
81.675.273
|
108.900.364
|
151.218.293
|
181.461.952
|
2
|
Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến
20km
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
2.577.590
|
11.950.646
|
52.399.583
|
78.339.971
|
118.136.503
|
147.523.693
|
b
|
Cao nhất
|
11.716.319
|
23.432.639
|
77.821.164
|
103.761.551
|
146.935.949
|
176.323.139
|
3
|
Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
2.483.056
|
11.512.352
|
49.795.601
|
74.446.888
|
114.681.714
|
143.209.504
|
b
|
Cao nhất
|
11.286.619
|
22.573.239
|
73.953.862
|
98.605.150
|
142.638.948
|
171.166.738
|
PHỤ LỤC 2
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG
TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN ĐỒNG BẰNG: BÌNH SƠN, SƠN TỊNH, TƯ NGHĨA, NGHĨA HÀNH, MỘ ĐỨC,
ĐỨC PHỔ VÀ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Các mức giá trị
quyền sử dụng
|
Phân theo cấp
trữ lượng rừng gỗ
|
Rừng non chưa
có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3)
|
Rừng nghèo: 10
- 100 m3
|
Rừng TB: 101 -
200 m3
|
Trữ lượng: 10 -
50 m
|
Trữ lượng: 51 -
100 m3
|
Trữ lượng
101-150m3
|
Trữ lượng
151-200m3
|
1
|
Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km
|
2.000.000
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
7.102.685
|
32.930.630
|
55.066.360
|
82.326.935
|
b
|
Cao nhất
|
32.284.931
|
64.569.863
|
81.781.723
|
109.042.298
|
2
|
Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến
20km
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
6.816.617
|
31.604.317
|
53.051.015
|
79.313.893
|
b
|
Cao nhất
|
30.984.625
|
61.969.249
|
78.788.636
|
105.051.514
|
3
|
Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km
|
|
|
|
|
a
|
Thấp nhất
|
6.529.571
|
30.273.464
|
51.027.690
|
76.288.923
|
b
|
Cao nhất
|
29.679.867
|
59.359.734
|
75.783.698
|
101.044.931
|
PHỤ LỤC 3
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
STT
|
Loài cây
|
Giá trị quyền sử
dụng
|
I
|
CÁC LOÀI KEO
|
|
1
|
Mật độ 4.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
27.795.674
|
b
|
Năm thứ hai
|
40.624.291
|
c
|
Năm thứ ba
|
53.202.243
|
d
|
Năm thứ tư
|
61.639.428
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
76.839.812
|
1.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
95.618.001
|
2
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.912.932
|
b
|
Năm thứ hai
|
28.803.504
|
c
|
Năm thứ ba
|
38.674.117
|
d
|
Năm thứ tư
|
46.050.748
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
63.848.842
|
2.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
79.569.269
|
3
|
Mật độ 2.000 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16.212.701
|
b
|
Năm thứ hai
|
25.142.955
|
c
|
Năm thứ ba
|
34.131.540
|
d
|
Năm thứ tư
|
42.953.081
|
3.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
62.038.288
|
3.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
77.332.554
|
4
|
Mật độ 1600 cây/ha
|
|
4.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16.530.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.946.388
|
c
|
Năm thứ ba
|
30.075.829
|
d
|
Năm thứ tư
|
32.352.928
|
4.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
47.408.117
|
4.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
59.258.791
|
II
|
Dầu + Keo; Lim + Keo; Sao đen + Keo; Muồng +
Keo
|
|
1
|
Mật độ 1.600 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
20.935.103
|
b
|
Năm thứ hai
|
30.041.371
|
c
|
Năm thứ ba
|
38.895.695
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.978.716
|
1.2
|
Cấp tuổi II (rừng năm thứ 10)
|
72.190.125
|
1.3
|
Cấp tuổi III (rừng năm thứ 15)
|
103.919.282
|
III
|
Phi Lao
|
|
1
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
32.967.896
|
b
|
Năm thứ hai
|
47.750.836
|
c
|
Năm thứ ba
|
62.078.640
|
d
|
Năm thứ tư
|
71.163.802
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
110.153.662
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
157.915.741
|
1.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
225.848.902
|
2
|
Mật độ 3.300 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
23.598.816
|
b
|
Năm thứ hai
|
35.085.809
|
c
|
Năm thứ ba
|
46.398.722
|
d
|
Năm thứ tư
|
54.339.249
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
84.476.805
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
121.394.925
|
2.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
173.904.461
|
3
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
19.189.837
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.125.796
|
c
|
Năm thứ ba
|
39.019.936
|
d
|
Năm thứ tư
|
46.421.812
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
72.393.578
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
104.208.659
|
3.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
149.460.018
|
IV
|
Cây Đước (rừng ngập mặn)
|
|
1
|
Mật độ 10.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
359.519.218
|
b
|
Năm thứ hai
|
396.213.893
|
c
|
Năm thứ ba
|
435.587.279
|
d
|
Năm thứ tư
|
475.637.350
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
727.442.547
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
1.035.900.681
|
2
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
192.262.256
|
b
|
Năm thứ hai
|
216.747.173
|
c
|
Năm thứ ba
|
243.019.489
|
d
|
Năm thứ tư
|
269.012.111
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
412.100.632
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
587.382.234
|
3
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
97.035.480
|
b
|
Năm thứ hai
|
114.568.842
|
c
|
Năm thứ ba
|
131.184.568
|
d
|
Năm thứ tư
|
151.371.236
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
232.562.551
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
332.020.869
|
V
|
Cóc Trắng (rừng ngập mặn)
|
|
1
|
Mật độ 10.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
304.991.111
|
b
|
Năm thứ hai
|
367.331.685
|
c
|
Năm thứ ba
|
395.945.210
|
d
|
Năm thứ tư
|
427.141.564
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
653.430.513
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
930.631.571
|
2
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
153.043.942
|
b
|
Năm thứ hai
|
194.745.643
|
c
|
Năm thứ ba
|
210.760.387
|
d
|
Năm thứ tư
|
228.438.249
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
350.178.674
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
499.309.132
|
VI
|
Dừa nước
|
|
1
|
Mật độ 4.400 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
286.653.080
|
b
|
Năm thứ hai
|
328.031.232
|
c
|
Năm thứ ba
|
354.803.608
|
d
|
Năm thứ tư
|
383.869.499
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
587.390.682
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
836.701.520
|
2
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
178.878.016
|
b
|
Năm thứ hai
|
212.388.589
|
c
|
Năm thứ ba
|
230.719.052
|
d
|
Năm thứ tư
|
250.726.770
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
371.523.866
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
547.690.505
|
PHỤ LỤC 4
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT
|
Phân theo loài
cây, cấp tuổi, mật độ
|
Các mức giá trị
|
Mức I (Cự ly vận
chuyển lâm sản < 10 km)
|
Mức II (Cự ly vận
chuyển lâm sản từ 10 đến 20 km)
|
Mức III (Cự ly
vận chuyển lâm sản > 20 km)
|
I
|
RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ NGUYÊN LIỆU
|
|
|
|
1
|
Rừng keo thuần loài
|
|
|
|
1.1
|
Mật độ: 4.000 cây/ha.
|
|
|
|
1.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22.749.969
|
b
|
Năm thứ hai
|
35.063.849
|
c
|
Năm thứ ba
|
47.215.389
|
d
|
Năm thứ tư
|
55.995.935
|
1.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
113.956.185
|
106.673.943
|
103.761.046
|
1.2
|
Mật độ: 2.500 cây/ha.
|
|
|
|
1.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.707.523
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.954.824
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.746.214
|
d
|
Năm thứ tư
|
43.425.184
|
1.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
71.222.615
|
66.671.214
|
64.850.654
|
1.3
|
Mật độ: 2000 cây/ha.
|
|
|
|
1.3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
13.360.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
22.412.276
|
c
|
Năm thứ ba
|
3 1.594.699
|
d
|
Năm thứ tư
|
39.234.934
|
1.3.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
56.978.092
|
53.336.971
|
51.880.523
|
2
|
Rừng Bạch đàn
|
|
|
|
2.1
|
Mật độ: 2.500 cây/ha.
|
|
|
|
2.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.707.523
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.954.824
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.746.214
|
d
|
Năm thứ tư
|
43.425.184
|
2.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)
|
58.992.099
|
55.033.534
|
53.450.108
|
2.2
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
2.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
13.360.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
22.412.276
|
c
|
Năm thứ ba
|
31.594.699
|
d
|
Năm thứ tư
|
39.234.934
|
2.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)
|
47.193.679
|
44.026.827
|
42.760.086
|
II
|
RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN
|
|
|
|
1
|
Rừng keo thuần loài
|
|
|
|
1.1
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
1.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.208.819
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.615.015
|
c
|
Năm thứ ba
|
37.177.237
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.224.998
|
1.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)
|
100.506.966
|
94.393.250
|
91.947.764
|
1.1.3
|
Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)
|
238.055.053
|
223.695.667
|
217.951.912
|
1.2
|
Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
1.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.361.077
|
b
|
Năm thứ hai
|
24.044.153
|
c
|
Năm thứ ba
|
32.936.592
|
d
|
Năm thứ tư
|
40.674.785
|
1.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)
|
83.420.782
|
78.346.398
|
76.316.644
|
1.2.3
|
Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)
|
197.585.694
|
185.667.403
|
180.900.087
|
2
|
Rừng Bạch đàn
|
|
|
|
2.1
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
2.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.208.819
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.615.015
|
c
|
Năm thứ ba
|
37.177.237
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.224.998
|
2.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)
|
121.155.804
|
116.253.777
|
114.292.966
|
2.2
|
Mật độ: 1.600 cây/ha.
|
|
|
|
2.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.361.077
|
b
|
Năm thứ hai
|
24.044.153
|
c
|
Năm thứ ba
|
32.936.592
|
d
|
Năm thứ tư
|
40.674.785
|
2.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)
|
100.559.317
|
96.490.635
|
94.863.162
|
3
|
Rừng Thông nhựa
|
|
|
|
3.1
|
Mật độ: 1000 cây/ha.
|
|
|
|
3.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)
|
231.684.638
|
220.557.900
|
216.107.204
|
3.2
|
Mật độ: 500 cây/ha.
|
|
|
|
3.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)
|
115.842.319
|
110.278.950
|
108.053.602
|
Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.487
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|