|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Giàu
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2006/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2006
|
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN
CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN
ĐỊNH TRONG 4 NĂM 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét tờ trình số
104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành định mức
phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện,
thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 - 2010;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc
ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 áp dụng đối với
các khoản chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách (kể cả chính sách phục
vụ đồng bào dân tộc miền núi); chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp có tính chất
đầu tư; chi sự nghiệp y tế; chi sự nghiệp giáo dục; chi sự nghiệp đào tạo; chi
sự nghiệp văn hóa - thông tin; chi sự nghiệp truyền thanh - truyền hình; chi sự
nghiệp thể dục - thể thao; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ; chi sự nghiệp
xã hội; chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp;
chi quốc phòng - an ninh; chi sự nghiệp môi trường; chi thường xuyên khác của
ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn); dự phòng
phí theo tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận;
(Đính kèm bảng chi tiết về định mức chi các khoản chi thường xuyên
thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm
2007 - 2010)
2. Thời hạn áp dụng 4 năm (2007 - 2010).
- Hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua Nghị quyết
(14/12/2006).
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH,
HUYỆN, THỊ XÃ VÀ XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 4 NĂM 2007 - 2010
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)
1. Chi trợ giá, trợ cước các
mặt hàng chính sách (kể cả chính sách phục vụ đồng bào dân tộc miền núi) do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho từng
lĩnh vực, từng nội dung trên cơ sở khả năng các nguồn thu của ngân sách địa
phương.
2. Chi sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp có tính chất đầu tư:
Chi hoạt động cho bộ máy áp dụng định mức chi dối
với đơn vị dự toán tương ứng và các nguồn thu để lại trên cơ sở phân loại đơn vị
sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ; Các khoản chi sự nghiệp do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức cụ thể
cho từng đơn vị, từng địa phương (huyện, thị xã).
3. Chi sự nghiệp
y tế:
a) Định mức khám chữa bệnh, phòng
bệnh:
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức chi
Khám, chữa bệnh (trđồng/giường/năm)
|
Định mức
phân bổ Phòng bệnh (đồng/đầu dân/năm)
|
1
|
Cấp tỉnh:
|
|
|
1
|
Bệnh viện tỉnh
|
29,0
|
x
|
2
|
Bệnh viện khu vực
|
18,0
|
x
|
3
|
Bệnh viện điều dưỡng
|
15,0
|
x
|
4
|
Trung tâm chuyên khoa mắt
|
11,0
|
x
|
5
|
Các cơ sở khác
|
7,5
|
5.023
|
2
|
Cấp huyện, thị xã
|
|
|
1
|
Phòng khám, nhà hộ sinh
|
9,0
|
x
|
2
|
Giường bệnh điều trị
|
14,0
|
x
|
3
|
Phòng bệnh
|
|
x
|
|
- Đô thị
|
|
4.310
|
|
- Đồng bằng
|
|
4.750
|
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
6.000
|
|
- Vùng cao - hải đảo
|
|
7.760
|
3
|
Cấp xã
|
|
x
|
|
- Đô thị
|
13,0
|
3.701
|
|
- Đồng bằng
|
13,0
|
4.075
|
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
13,0
|
5.148
|
|
- Vùng cao - hải đảo
|
13,0
|
6.670
|
b) Trong định mức nói trên chưa tính số thu được
để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .
c) Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh (ngoài định mức chi thường xuyên ở trên)
hằng năm: Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
cụ thể cho từng đơn vị, địa phương.
d) Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và
cho các đối tượng khác: Chi theo định mức hiện hành và theo danh sách được phê
duyệt.
4. Chi sự nghiệp giáo dục:
a) Định mức chi:
Chi sự nghiệp giáo dục được xác định theo biên
chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
tương ứng theo cơ cấu: 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch bậc,
các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định, các khoản đóng góp theo lương, học bổng
học sinh); 20% chi cho các hoạt động khác. Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động
khác được phân bổ như sau: 5% chi cho các khoản đặc thù của ngành do sở Giáo dục
và Đào tạo quản lý, 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể
cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục và được phân bổ theo tỷ lệ
sau (chưa tính số thu từ nguồn thu học phí của học sinh):
* Giáo dục phổ thông :
Đơn vị tính: (%)
STT
|
Bậc học
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Miền núi -
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Vùng cao - hải
đảo
|
I
|
Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Trung học cơ sở
|
9,0
|
9,5
|
10,0
|
11,5
|
2
|
Trung học phổ thông
|
19,0
|
19,0
|
19,0
|
19,0
|
II
|
Các đơn vị thuộc huyện, thị xã
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
3,0
|
3,3
|
3,6
|
11,5
|
2
|
Tiểu học
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
3
|
Trung học cơ sở
|
9,0
|
9,5
|
10,0
|
11,5
|
* Phổ thông dân tộc nội trú:
Đơn vị tính: triệu
đồng/hs/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức chi
|
Trường thuộc
tỉnh
|
Trường thuộc
huyện
|
1
|
Hệ nội trú tập trung
|
6,0 - 6,250
|
5,5 - 7,5
|
2
|
Hệ Bổ túc văn hoá (tập trung)
|
4,5
|
X
|
* Hướng nghiệp kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn
hoá:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/hs/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Nghề phổ thông
|
90
|
Các huyện , thị xã
|
2
|
Hướng nghiệp
|
45
|
3
|
Bổ túc văn hoá
|
100
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
b) Trong định mức chi nói
trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp có thu .
5. Chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/hs/năm
STT
|
Hệ đào tạo
|
Định mức
|
Ghi chú
|
I
|
Ngành sư phạm
|
|
|
1
|
Sinh viên cao đẳng
|
6,50
|
Đã bổ sung theo
Thông tư Liên tịch số 66/1998/TTLT
|
2
|
Trung học sư phạm
|
5,50
|
II
|
Công nhân học nghề
|
|
|
1
|
Công nhân học nghề dài hạn
|
4,30
|
|
2
|
Công nhân kỹ thuật
|
2,25
|
|
3
|
Học sinh ngắn hạn
|
1,26
|
|
6. Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin:
a) Định mức phân bổ :
Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông
tin bao gồm chi cho bộ máy và hoạt động văn hóa thông tin khác, được chia cho
các cấp ngân sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao. Cụ thể
như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
8.740
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
1.762
|
2
|
Đồng bằng
|
1.890
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.460
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.810
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.762
|
2
|
Đồng bằng
|
1.890
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.460
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.810
|
Đối với định mức phân bổ của ngân sách tỉnh còn
bao gồm các khoản chi: “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hoá”, chi xây dựng làng, khu phố văn hoá ...
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
7. Chi sự nghiệp truyền thanh,
truyền hình:
Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình bao gồm chi
cho bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền hình khác, được phân bổ cho
các cấp ngân sách theo từng vùng cụ thể như sau:
a) Định mức phân bổ :
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
3.870
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
710
|
2
|
Đồng bằng
|
785
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
930
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.150
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
395
|
2
|
Đồng bằng
|
435
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
515
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
640
|
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao:
a) Định mức phân bổ:
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm chi cho
bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao khác, được phân bổ cho từng cấp ngân
sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
4.765
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
800
|
2
|
Đồng bằng
|
560
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
580
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
670
|
III
|
Cấp xã (phường, thị trấn)
|
|
1
|
Đô thị
|
450
|
2
|
Đồng bằng
|
315
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
330
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
380
|
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ
chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu .
9. Chi sự nghiệp Khoa học và
Công nghệ:
Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động cụ thể.
10. Chi sự nghiệp xã hội:
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.160
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
1.350
|
2
|
Đồng bằng
|
1.385
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.500
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.650
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
580
|
2
|
Đồng bằng
|
595
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
650
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
710
|
b) Các khoản chi đặc thù như: Nạn nhân chất độc
hóa học, đối tượng nuôi dưỡng tại cộng đồng, thăm hỏi đối tượng chính sách nhân
dịp lễ, Tết,... do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
cho từng đối tượng cụ thể.
11. Định mức chi quản lý hành
chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp :
a) Định mức phân bổ:
- Đối với cấp tỉnh:
Định mức chi hành chính sự nghiệp được phân bổ
theo 2 tiêu chí:
Chi cho con người: Bao gồm các khoản chi lương theo
ngạch bậc, phụ cấp theo lương (kể cả phụ cấp nghề nếu có), các khoản trích theo
lương (19%) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, trong đó:
- Đối với biên chế có mặt: Chi cho con
người căn cứ vào bảng lương vào thời điểm 30/9 năm báo cáo.
- Đối với biên chế chưa tuyển dụng: Chi
cho con người được tính trên cơ sở mức lương khởi điểm của ngạch công chức,
viên chức tương ứng.
Chi quản lý hành chính: Bao gồm các khoản chi
thường xuyên như công tác phí, văn phòng phẩm, hội nghị phí, nghiệp vụ phí, mua
sắm sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định, ... và kể cả kinh phí nâng lương
theo niên hạn.
Trên cơ sở khả năng ngân sách và thực tế chi hoạt
động thường xuyên trong những năm qua, định mức chi hành chính cho một biên chế
được giao ngoài lương là: 5,5 triệu/người/năm đối với đơn vị dự toán cấp I và
4,5 triệu/người/năm (miền núi: 5,0 triệu đồng/người/năm) đối với đơn vị dự toán
cấp 2.
Đối với đơn vị sự nghiệp, việc xác định định mức
ngân sách hỗ trợ sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tài chính
quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC
của Bộ Tài chính và Chỉ thị số 42/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao quyền
tự chủ tài chính.
Các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm do
thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn.
Riêng đối với khối Đảng: 32,45 triệu đồng/người/năm
- Đối với cấp huyện, xã:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
STT
|
Cấp ngân sách
|
Định mức chi
|
Quản lý NN
|
Đảng
|
Đoàn thể
|
I
|
Huyện , thị xã
|
|
|
|
1
|
Đô thị.
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
2
|
Đồng bằng
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
25,0
|
27,1
|
25,0
|
II
|
Xã , phường , thị trấn
|
|
|
|
1
|
Đô thị.
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
2
|
Đồng bằng
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
Định mức chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán
biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính, và đã bao gồm tiền lương, có tính
chất lương theo Nghị định số 204/2003/NĐ-CP và Nghị định 118/2005/NĐ-CP , Nghị định
119/2005/NĐ-CP của Chính phủ, các khoản (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, ...) trích theo lương, chi nghiệp vụ, chuyên môn, công tác phí,
hội nghị phí, các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; chưa kể các khoản chi đặc
thù, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản phục vụ công tác (trụ sở, xe ô tô,
photocopy) sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định cụ thể.
Các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn, trưởng thôn, phó thôn, phó các đoàn thể được tính phụ cấp hoặc
sinh hoạt phí theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, xã:
- Huyện, thị xã : 200 triệu/huyện,thị
xã/năm
- Xã, phường, thị trấn: 5 triệu/xã, phường, thị
trấn/năm.
12. Định mức phân bổ chi an
ninh quốc phòng:
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức chi
|
I
|
Cấp tỉnh
|
10.974
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
3.220
|
2
|
Đồng bằng
|
2.300
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.530
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.875
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.680
|
2
|
Đồng bằng
|
1.200
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.320
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.500
|
b) Định mức bổ sung: 10.000.000 đồng
/đơn vị hành chính cấp xã.
Chi an ninh - quốc phòng cấp huyện, thị xã bảo đảm
mức tối thiểu 300.000.000 đồng/huyện, thị xã.
c) Các khoản chi đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể.
13. Định mức phân bổ sự nghiệp
Môi trường:
- Cấp tỉnh : 4.310 đồng/người/năm.
- Cấp huyện, thị xã:
+ Đô thị loại 3 trở lên: 7.000 triệu/năm/đơn vị.
+ Thị trấn: 500 triệu/năm/đơn vị.
14. Định mức chi thường xuyên
khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn):
Phân bổ 0,5% trên tổng số chi thường xuyên
(không tính vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư). Riêng ngân sách tỉnh là 0,25%.
15. Dự phòng phí:
Phân bổ 3% trên tổng chi ngân sách của từng cấp.
16. Đối với ngân sách
huyện, thị xã (kể cả xã, phường, thị trấn) nếu tính theo định mức trên đây thấp
hơn số dự toán chi năm 2006 (kể cả tiền lương, phụ cấp lương mới theo các Nghị
định của Chính phủ) thì được bổ sung để đảm bảo bằng mức chi năm 2006 (trừ các
khỏan chi sự nghiệp kinh tế).
17. Cách tính dân số: Đối
với cấp tỉnh tính theo tổng số dân không phân biệt vùng, đối với huyện, thị xã
và xã, phường, thị trấn định mức phân bổ tính theo từng xã, phường, thị trấn của
từng vùng: đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh.
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
3.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|