HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025;
Xét Tờ trình số 270/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự
thảo Nghị quyết ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 220/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 16 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ủy ban dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
(sau đây gọi tắt là 02 Chương trình).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị sử dụng ngân sách để thực
hiện 02 Chương trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch, quản lý đầu tư
nguồn ngân sách địa phương thực hiện 02 Chương trình.
Điều
3. Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch. Tuân thủ
theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp
luật có liên quan.
2. Đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm và bền vững. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu,
cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của
pháp luật.
3. Phân bổ nguồn vốn đảm bảo không chồng chéo,
trùng lặp địa bàn, phạm vi, nội dung, đối tượng đầu tư giữa các chương trình mục
tiêu quốc gia. Thực hiện lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc
gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia với chương trình, dự án khác theo
quy định hiện hành.
4. Ưu tiên hỗ trợ các xã, các huyện
chưa đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn
2021 - 2025; xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt dưới 15 tiêu
chí. Hỗ trợ xã đã đạt chuẩn nông thôn mới duy trì, nâng chất các tiêu chí nông
thôn mới trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
5. Ưu tiên hỗ trợ các xã có tỷ lệ hộ
nghèo cao trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm được cấp
thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo mục tiêu của từng dự án.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí đối ứng
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 5. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư
1. Ngân sách tỉnh được bố trí phân bổ
cho đối tượng huyện, xã theo tiêu chí sau:
a) Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới
và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, xã an toàn khu
chưa đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0.
b) Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số
3,0.
c) Xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới: Hệ số 1,0.
d) Huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn
mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: Hệ số 20,0.
2. Bố trí vốn thực hiện các chương
trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ đột xuất, phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình: Mức phân bổ trên cơ sở
tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ và thời gian thực hiện theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh theo khả
năng cân đối, bố trí ngân sách tỉnh hàng năm để hỗ trợ các xã và cấp huyện đảm
bảo mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, trong đó có xã nông thôn
mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Định mức
phân bổ vốn sự nghiệp
1. Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện các
nội dung thành phần của Chương trình, Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025 và
các văn bản có liên quan, sau khi thực hiện lồng ghép từ nguồn ngân sách địa
phương đối ứng vào các chương trình, đề án, kế hoạch, Ủy ban nhân nhân dân tỉnh
phân bổ cụ thể cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các địa phương triển khai thực
hiện, đảm bảo hiệu quả, đúng tính chất nguồn vốn, đúng quy định của pháp luật
và hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên được quy định tại điểm b khoản 2
Điều 6, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kinh phí quản lý Chương trình được
trích tối đa 1,5% nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện một số
nhiệm vụ sau: Hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp
tỉnh (đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); hỗ trợ
các sở, ngành, đơn vị được phân công phụ trách xã xây dựng nông thôn mới để thẩm
định, kiểm tra, giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương
trình,... Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ cho từng nội dung, công
việc cụ thể, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần nhất.
Chương III
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Điều 7. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư
Hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo
cao ngoài các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, xét theo tỷ lệ hộ nghèo từ cao đến thấp nhưng không vượt quá mức ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng
xã hỗ trợ và mức hỗ trợ từng xã, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần
nhất.
Điều 8. Định mức
phân bổ vốn sự nghiệp
Hỗ trợ thực hiện Dự án 2 đa dạng hoá
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo; Tiểu dự án 1 (thuộc Dự án 3) hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: Hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ
nghèo cao ngoài các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, xét theo tỷ lệ hộ nghèo từ cao đến thấp nhưng không vượt quá mức ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định số lượng xã hỗ trợ và mức hỗ trợ từng xã, báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp gần nhất./.