HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng
12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ
THUẬT, CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà
nước ngày
25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC
ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính
cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 8642/TTr-UBND
ngày
09
tháng
11
năm 2021 của Ủy ban
nhân
dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định mức
chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An (do cấp tỉnh tổ chức).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá
nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận
giải thưởng tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Liên hiệp các Hội
khoa học và Kỹ thuật tỉnh Nghệ An và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật,
Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức chi
1. Chi giải thưởng
cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng
tại Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo
các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi
sáng tạo kỹ thuật:
- Giải nhất:
40.000.000 đồng/giải;
- Giải nhì:
32.000.000 đồng/giải;
- Giải ba: 24.000.000
đồng/giải;
- Giải khuyến khích:
8.000.000 đồng/giải.
b) Đối với Cuộc thi
sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
- Giải đặc biệt:
16.000.000 đồng/giải;
- Giải nhất:
12.000.000 đồng/giải;
- Giải nhì: 8.000.000
đồng/giải;
- Giải ba: 6.000.000
đồng/giải;
- Giải khuyến khích:
4.000.000 đồng/giải.
c) Số lượng các giải
thưởng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại
Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng
cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền,
vận động, tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng: Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua,
khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn
và chấm giải thưởng:
a) Thuê chuyên gia
phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi:
1.000.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám
khảo:
- Chủ tịch Hội đồng:
500.000 đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký:
300.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với
thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ
thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng theo kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức:
300.000 đồng/người/tháng;
b) Ban Thư ký:
200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các
tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời
gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức
chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
6. Các khoản chi khác
phục vụ công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu
niên nhi đồng: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo
Thanh thiếu niên nhi đồng phê duyệt, gồm:
a) Chi tuyên truyền,
vận động các tổ chức và cá nhân tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi
sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; tuyên truyền về các công trình, giải pháp,
đề tài đoạt giải;
b) Tổ chức Lễ phát động,
Lễ tổng kết và trao giải cho Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ
và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao
giải);
c) Thuê địa điểm
trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời
gian trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế;
d) Chi văn phòng phẩm,
thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài
liệu, làm cúp, kỷ yếu của Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng;
đ) Thuê nhân công để
thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức Hội thi sáng tạo
kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
e) Tổ chức hội nghị,
hội thảo; Thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo,
Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND .
7. Trường hợp huy động
được nguồn kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ
trợ) có thể áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này trong
phạm vi nguồn kinh phí huy động được.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Nguồn kinh phí
khác, gồm: Kinh phí tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các
đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng
12 năm 2021/.