HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
302/2022/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN
2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách
Trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra số 928/BC-KTNS ngày 06 tháng 12
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 154/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022 và Nghị
quyết số 224/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 154/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười một nhất trí thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên áp dụng cho giai đoạn 2023-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến nhiệm vụ thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nguyên
tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản về chế độ tài
chính của Nhà nước hiện hành.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi ngân sách phải phù hợp với phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của các cấp chính quyền địa phương. Phù
hợp với quy định phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của từng cấp, đảm bảo cân đối nguồn để thực hiện nhiệm vụ chi đã phân
cấp; khuyến khích các cấp tăng quản lý thu, chống thất thu.
3. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi ngân sách phải tạo sự chủ động trong quản lý, điều hành của các cấp ngân
sách địa phương, đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo tập trung của cấp tỉnh, cấp huyện;
đảm bảo sự giám sát của các cấp, các ngành theo quy định.
Điều 3. Mục
đích phân cấp
1. Phân cấp ngân sách là cơ sở,
căn cứ pháp lý để phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách, đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Phân cấp ngân sách nhằm khai
thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp
chính quyền địa phương trong công tác quản lý và khai thác các nguồn thu.
3. Nâng cao tính chủ động của từng
cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả
năng tự cân đối, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân
sách cấp dưới, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử
dụng ngân sách tiết kiệm, có hiệu quả.
4. Thực hiện cải cách hành
chính trong lĩnh vực tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; góp phần
thực hiện công khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các
cấp, các ngành.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 4. Các
khoản thu ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%
1. Ngân sách cấp tỉnh
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
tỉnh quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp tỉnh quản lý; các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;
d) Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
e) Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách tỉnh đầu tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
g) Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các
đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh
tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức
khác thuộc cấp tỉnh quản lý;
h) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
tỉnh;
i) Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh
quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu khí;
k) Các khoản lệ phí do các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
l) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
m) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
n) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
o) Tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa;
p) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
q) Thu từ quỹ dự trữ tài chính
cấp tỉnh;
r) Các khoản thu khác của ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
s) Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương;
t) Thu chuyển nguồn ngân sách của
ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện)
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
huyện quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp huyện quản lý; các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;
d) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước do cấp huyện quản lý;
đ) Thu thuế tài nguyên do cấp
huyện quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu
khí;
e) Các khoản lệ phí do các cơ
quan, đơn vị cấp huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
g) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
h) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
i) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
k) Các khoản thu khác của ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
huyện;
m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn
(gọi chung là ngân sách cấp xã)
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
xã quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của các hộ
kinh doanh cá thể;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp xã quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;
đ) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước do cấp xã quản lý;
e) Thu thuế tài nguyên do cấp
xã quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu khí;
g) Các khoản lệ phí do cơ quan,
đơn vị cấp xã thực hiện thu theo quy định không kể lệ phí trước bạ;
h) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;
i) Thu từ quỹ đất công ích và
hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
k) Các khoản huy động đóng góp
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
m) Các khoản thu khác của ngân
sách xã theo quy định của pháp luật;
n) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy
định;
o) Thu kết dư ngân sách xã năm
trước;
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
q) Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách cấp xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
Điều 5. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
1. Thuế giá trị gia tăng;
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
3. Thuế thu nhập cá nhân;
4. Tiền sử dụng đất;
5. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp;
6. Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
7. Lệ phí trước bạ;
8. Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản phần địa phương được hưởng theo phân cấp;
9. Thuế bảo vệ môi trường;
10. Thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
Điều 6. Tỷ
lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
1. Tỷ lệ phần trăm phân chia
nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế thu nhập cá nhân từ
tiền lương, tiền công và chuyển nhượng vốn, bản quyền, khác
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
- Đối tượng do cấp huyện quản
lý
|
100%
|
2%
|
85%
|
13%
|
|
1.2. Thuế thu nhập cá nhân từ
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện Văn
Giang
|
100%
|
2%
|
|
78%
|
20%
|
- Trên địa bàn các huyện, thị
xã, thành phố còn lại
|
100%
|
2%
|
|
58%
|
40%
|
1.3. Thuế thu nhập cá nhân từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cá nhân
|
100%
|
2%
|
|
48%
|
50%
|
2. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của
các đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
của các đơn vị hạch toán toàn ngành đóng trên địa bàn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
2.3. Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện quản
lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng
hàng sản xuất kinh doanh trong nước
|
|
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện quản
lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
3.3. Hộ kinh doanh cá thể, hợp
tác xã, tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện Văn Lâm,
Yên Mỹ
|
100%
|
2%
|
|
78%
|
20%
|
- Trên địa bàn các huyện, thị
xã, thành phố còn lại
|
100%
|
2%
|
|
58%
|
40%
|
3.4. Thu từ các nhà thầu tỉnh
ngoài và các nhà thầu trên địa bàn tỉnh hoạt động xây dựng vãng lai trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
|
100%
|
2%
|
|
70%
|
28%
|
4. Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
|
100%
|
|
|
|
100%
|
5. Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do cấp tỉnh thực
hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích); trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Dự án thuộc Khu Đại học Phố
Hiến
|
100%
|
|
100%
|
|
|
- Dự án trên địa bàn các xã,
phường thuộc thị xã Mỹ Hào và thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
- Dự án trên địa bàn các xã,
thị trấn còn lại
|
100%
|
|
80%
|
10%
|
10%
|
5.2. Dự án do cấp huyện, thị
xã, thành phố thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
10%
|
80%
|
10%
|
5.3. Dự án do xã, thị trấn thực
hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
|
|
|
|
|
- Dự án trên địa bàn xã, thị
trấn thuộc thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
- Dự án trên địa bàn các xã,
thị trấn còn lại
|
100%
|
|
10%
|
20%
|
70%
|
5.4. Dự án do phường thực hiện
(bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
|
60%
|
40%
|
5.5. Cấp nào thực hiện giải
phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng đối với khu đất đấu giá quyền sử dụng
đất cho nhân dân làm nhà ở thì cấp đó được điều tiết 100% tiền sử dụng đất
tương ứng kinh phí giải phóng mặt bằng và kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Cấp nào thực hiện giải
phóng mặt bằng đối với dự án giao đất có thu tiền sử dụng đất, cấp đó được hưởng
điều tiết 100% tiền sử dụng đất tương ứng kinh phí giải phóng mặt bằng. Trường
hợp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ xử lý đối với kinh phí xây dựng cơ sở
hạ tầng mà doanh nghiệp đã ứng ra nhưng chưa được khấu trừ vào tiền sử dụng đất
của dự án giao đất có thu tiền sử dụng đất, cấp nào thực hiện thì cấp đó được
điều tiết 100% tiền sử dụng đất tương ứng kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
|
5.6. Đất dôi dư, xen kẹp
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
- Trên địa bàn thị xã Mỹ Hào,
thành phố Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
+ Xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
+ Phường
|
100%
|
|
|
70%
|
30%
|
5.7. Đất ở được giao không
đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
6. Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
6.1. Đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị xã Mỹ Hào,
thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn huyện còn lại
|
100%
|
|
|
|
100%
|
6.2. Đối với các tổ chức
|
100%
|
|
|
|
100%
|
7. Thuế tài nguyên
|
100%
|
|
|
|
|
7.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7.2. Đối tượng do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
7.3. Đối tượng do cấp xã quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
8. Thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
9.2. Đối tượng do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
2%
|
|
98%
|
|
9.3. Đối tượng do cấp xã quản
lý
|
100%
|
2%
|
|
|
98%
|
10. Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
10.1. Doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
100%
|
|
|
10.2. Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
|
100%
|
|
|
100%
|
|
10.3. Hộ kinh doanh cá thể
|
100%
|
|
|
|
100%
|
11. Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
11.1. Đối với hàng hóa nhập
khẩu (điều tiết Trung ương 100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
11.2. Đối với mặt hàng xăng,
dầu sản xuất trong nước
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
11.3. Đối với các nhóm mặt
hàng khác
|
|
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
- Các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Các doanh nghiệp ngoài quốc
do do cấp huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
12. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
12.1. Lệ phí trước bạ nhà đất
|
100%
|
|
|
50%
|
50%
|
12.2. Lệ phí trước bạ ô tô,
xe máy
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị xã Mỹ Hào,
thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
70%
|
|
- Trên địa bàn các huyện còn
lại
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
|
12.3. Lệ phí trước bạ tài sản
khác
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13. Phí và lệ phí (không kể
mục 12)
|
|
|
|
|
|
13.1. Do cấp Trung ương quản
lý (điều tiết Trung ương 100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
13.2. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
13.3. Do cấp huyện quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13.4. Do cấp xã quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
14. Thu tiền bán tài sản
nhà nước, kể cả thu tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử
dụng đất của các tổ chức do nhà nước làm chủ sở hữu trước khi cổ phần hóa, sắp
xếp lại
|
|
|
|
|
|
14.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
14.2. Do cấp huyện quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
14.3. Do cấp xã quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
15. Thu tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
15.1. Trên địa bàn thị xã Mỹ
Hào, thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
15.2. Trên địa bàn các huyện
còn lại
|
100%
|
|
40%
|
40%
|
20%
|
15.3. Cấp nào thực hiện giải
phóng mặt bằng đối với dự án cho thuê đất, thuê mặt nước, cấp đó được hưởng
điều tiết 100% tiền thuê đất, thuê mặt nước tương ứng kinh phí giải phóng mặt
bằng.
|
16. Thu hồi vốn của nhà nước
đầu tư tại các cơ sở kinh tế và các Công ty cổ phần, Công ty TNHH 02 thành
viên trở lên và các doanh nghiệp
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17. Thu hoa lợi công sản
|
100%
|
|
|
|
100%
|
18. Thu đền bù thiệt hại đất
|
|
|
|
|
|
18.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.2. Do cấp huyện quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
18.3. Do cấp xã quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
19. Thu tiền phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
19.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
19.2. Do cấp huyện quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
19.3. Do cấp xã quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
20. Các khoản huy động
không hoàn trả và đóng góp của các tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
20.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
20.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
21. Thu chuyển nguồn ngân
sách
|
|
|
|
|
|
21.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
21.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
21.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
22. Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
22.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
22.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
22.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
23. Thu bổ sung từ quỹ dự
trữ tài chính
|
100%
|
|
100%
|
|
|
24. Thu từ kết dư ngân
sách năm trước
|
|
|
|
|
|
24.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
24.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
24.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
25. Các khoản thu khác
(không bao gồm chậm nộp tiền thuế)
|
|
|
|
|
|
25.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
(Bao gồm Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
25.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
26. Thu viện trợ không
hoàn lại
|
|
|
|
|
|
26.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
26.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
26.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
27. Thu cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
27.1. Giấy phép do cơ quan
Trung ương cấp (Điều tiết Trung ương 70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
27.2. Giấy phép do địa phương
cấp (30% điều tiết cho ngân sách cấp huyện nơi có khoáng sản, tài nguyên nước
khai thác)
|
100%
|
|
70%
|
30%
|
|
2. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở do Trung ương, tỉnh cấp giấy chứng nhận hoặc quyết định đầu tư, do cấp
tỉnh thực hiện phát sinh từ năm 2022, bên cạnh việc áp dụng theo tỷ lệ quy định
tại điểm 5.1, khoản 1 Điều này, thì ngân sách cấp huyện, cấp xã (nơi có dự án)
được hưởng đối với các dự án đó trong các năm 2023-2025 là:
a) Ngân sách cấp huyện
Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ
Hào, các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ: không quá 1.000 tỷ đồng/huyện/năm/tổng
các dự án. Đồng thời, tổng số thu được hưởng của cấp huyện đối với một dự án
không quá 1.000 tỷ đồng, không phụ thuộc dự án đó nộp trong một năm hay nhiều
năm.
Các huyện còn lại: không quá
600 tỷ đồng/huyện/năm/tổng các dự án. Đồng thời, tổng số thu được hưởng của cấp
huyện đối với một dự án không quá 600 tỷ đồng, không phụ thuộc dự án đó nộp
trong một năm hay nhiều năm.
b) Ngân sách cấp xã: không quá
200 tỷ đồng/xã/năm/tổng các dự án. Đồng thời, tổng số thu được hưởng của cấp xã
đối với một dự án không quá 200 tỷ đồng, không phụ thuộc dự án đó nộp trong một
năm hay nhiều năm.
Khi số thu tiền sử dụng đất của
các dự án do cấp tỉnh thực hiện đã điều tiết cho cấp huyện, cấp xã vượt mức tối
đa được hưởng trên, thì mức vượt đó sẽ được điều tiết 100% về ngân sách cấp tỉnh
để điều hành chung toàn tỉnh.
Chương
III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
đầu tư cho các dự án, xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
do cấp tỉnh quản lý.
b) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Chi hỗ trợ thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới.
d) Chi đầu tư phát triển trong
các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản lý.
đ) Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo - dạy nghề.
- Giáo dục phổ thông trung học;
- Các hoạt động giáo dục khác
do tỉnh quản lý, các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo và dạy nghề
khác khối tỉnh;
- Đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác.
b) Chi sự nghiệp khoa học -
công nghệ.
c) Chi các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo thực hiện
theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
d) Chi sự nghiệp y tế: chi
phòng bệnh, chi chữa bệnh, Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách tỉnh
hỗ trợ theo phân cấp; chi cho cán bộ y tế xã, chi các hoạt động y tế khác, chi
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
đ) Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, quản lý các cơ sở văn
hóa, thông tin và các hoạt động văn hóa thông tin khác.
e) Chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
g) Chi sự nghiệp thể dục thể
thao: bồi dưỡng, huấn luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh,
các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động
thể dục, thể thao khác.
h) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
tỉnh quản lý.
i) Chi hoạt động kinh tế do cấp
tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, bối, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư, chi
khoanh nuôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp tài nguyên: điều
tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ, đo đạc, lập bản đồ và lưu
trữ hồ sơ lưu trữ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu,
bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên
và sự nghiệp thị chính khác do cấp tỉnh quản lý;
- Lĩnh vực quy hoạch; thương mại,
du lịch;
- Sự nghiệp kinh tế khác.
k) Chi hoạt động của các cơ
quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam tỉnh.
l) Chi hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở
tỉnh theo quy định của pháp luật.
m) Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
các trại xã hội, trường phục hồi chức năng, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống
các tệ nạn xã hội, thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý và hoạt
động xã hội khác.
n) Chi khen thưởng ngân sách cấp
tỉnh.
o) Chi thường xuyên trong các
chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý.
p) Các khoản chi khác do ngân
sách cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi, phí và chi
phí phát sinh khác từ các khoản do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ khác của địa phương.
Điều 8. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu
tư phát triển: chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội trên địa bàn do huyện, thị xã, thành phố quản lý. Đối với thị xã,
thành phố có thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập
các cấp trên địa bàn.
2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo
và dạy nghề khối tỉnh): mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở;
các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Trung tâm Bồi dưỡng
chính trị cấp huyện; các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do cấp huyện quản lý.
b) Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ: chi nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố.
c) Chi các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện đảm bảo thực hiện
theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
d) Chi sự nghiệp y tế: hoạt động
của Hội chữ thập đỏ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo phân cấp của tỉnh.
đ) Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin.
e) Chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
g) Chi sự nghiệp thể dục thể
thao.
h) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Chi hoạt động kinh tế.
- Giao thông: duy tu, sửa chữa
đường giao thông;
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủy
lợi, phòng chống thiên tai;
- Sự nghiệp thị chính: điều
hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng và các sự
nghiệp thị chính khác.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Chi hoạt động của các cơ
quan Đảng, Nhà nước cấp huyện; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện.
l) Chi hỗ trợ hoạt động cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
m) Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
trợ cấp đối tượng cứu trợ xã hội, thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do cấp huyện quản lý và hoạt động xã hội khác.
n) Các khoản chi khác do ngân
sách cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
o) Chi khen thưởng ngân sách cấp
huyện.
3. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 9. Nhiệm
vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu
tư phát triển: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
do cấp xã quản lý; chi từ nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng dự
án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định
đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.
2. Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ
trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
3. Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ: chi nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn xã, phường,
thị trấn.
4. Chi các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp xã đảm bảo thực hiện
theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5. Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ
phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
6. Chi công tác xã hội và hoạt
động văn hóa, thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn
quản lý.
7. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
8. Chi sự nghiệp kinh tế: sửa
chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, các công trình kết cấu hạ tầng
do cấp xã quản lý; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo
vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh, chi khác,… (đối
với phường do ngân sách cấp trên chi). Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự
nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư theo chế độ quy định.
9. Chi hoạt động của các cơ
quan Đảng, Nhà nước cấp xã; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở cấp xã.
10. Chi hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp
xã theo quy định của pháp luật.
11. Các khoản chi khác do ngân
sách cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
12. Chi khen thưởng.
13. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp xã.