HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
154/2021/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về
phân bổ ngân sách Trung ương năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp
chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách năm 2022; Báo cáo thẩm tra số
942/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý
kiến thảo luận và kết quả biểu
quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo
theo quy định của pháp luật.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm
2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn
2017-2020 và Nghị quyết số 148/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp
chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày
07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên áp dụng cho năm ngân sách 2022.
2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
nhiệm vụ thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%)
phân chia nguồn thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương thực hiện
theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản về chế độ tài chính của Nhà nước hiện
hành.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách phải
phù hợp với phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
và trình độ quản lý của các cấp chính quyền địa phương. Phù hợp với quy định
phân cấp của Luật NSNN và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cấp, đảm bảo
cân đối nguồn để thực hiện nhiệm vụ chi đã phân cấp; khuyến khích các cấp tăng
quản lý thu, chống thất thu.
3. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách phải
tạo sự chủ động trong quản lý, điều hành của các cấp ngân sách địa phương, đồng
thời đảm bảo sự chỉ đạo tập trung của cấp tỉnh, cấp huyện; đảm bảo sự giám sát
của các cấp, các ngành theo quy định.
Điều 3. Mục đích phân cấp
1. Là cơ sở, căn cứ pháp lý để phân chia nguồn
thu giữa các cấp ngân sách, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình
hình thực tế tại địa phương.
2. Phân cấp ngân sách nhằm khai thác tối đa các
khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa
phương trong công tác quản lý và khai thác các nguồn thu.
3. Nâng cao tính chủ động của từng cấp chính quyền
địa phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự cân đối,
phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, đảm
bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử dụng ngân sách tiết
kiệm, có hiệu quả.
4. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực
tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; góp phần thực hiện công khai,
minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các cấp, các ngành.
Chương
II
PHÂN CẤP NGUỒN
THU
Điều 4. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%
1. Ngân sách cấp tỉnh
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh quản lý,
trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng
theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản
lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;
d) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước do cấp tỉnh quản lý;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
e) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu
tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được
chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi
nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy
ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
g) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp
công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở
hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia trước
khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh
quản lý;
h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;
i) Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản lý,
không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
k) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
l) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do
cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
m) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
n) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện
xử phạt, tịch thu;
o) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
p) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
q) Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;
r) Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo
quy định của pháp luật;
s) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
t) Thu chuyển nguồn ngân sách của ngân sách cấp
tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi chung
là ngân sách cấp huyện)
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp huyện quản lý,
trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng
theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp huyện quản
lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;
d) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp
huyện quản lý;
đ) Thu thuế tài nguyên do cấp huyện quản lý,
không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
e) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp
huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
g) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do
cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
h) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
i) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực
hiện xử phạt, tịch thu;
k) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện
theo quy định của pháp luật;
l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp
huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
ngân sách cấp xã)
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp xã quản lý, trừ
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng
theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của các hộ kinh doanh cá thể;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;
đ) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp
xã quản lý;
e) Thu thuế tài nguyên do cấp xã quản lý, không
kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
g) Các khoản lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp xã thực
hiện thu theo quy định không kể lệ phí trước bạ;
h) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do
cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;
i) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
k) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quyết định thực hiện
xử phạt, tịch thu;
m) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy
định của pháp luật;
n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định;
o) Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
q) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp
xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
Điều 5. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
1. Thuế giá trị gia tăng;
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
3. Thuế thu nhập cá nhân;
4. Tiền sử dụng đất;
5. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
6. Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
7. Lệ phí trước bạ;
8. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần
địa phương được hưởng theo phân cấp;
9. Thuế bảo vệ môi trường;
10. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
Điều 6. Tỷ lệ phần trăm phân
chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thuế thu nhập
cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế thu nhập
cá nhân từ tiền lương, tiền công và chuyển nhượng vốn, bản quyền, khác
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh
quản lý
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
- Đối tượng do cấp
huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
85%
|
13%
|
|
1.2. Thuế thu nhập
cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động
sản
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
Văn Giang
|
100%
|
2%
|
|
78%
|
20%
|
- Trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
100%
|
2%
|
|
58%
|
40%
|
1.3. Thuế thu nhập
cá nhân từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cá nhân
|
100%
|
2%
|
|
48%
|
50%
|
2. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế TNDN của các đơn vị
hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
2.2. Thuế TNDN của
các đơn vị hạch toán toàn ngành đóng trên địa bàn nộp thuế TNDN tại địa
phương theo quy định của pháp luật
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
2.3. Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do
cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Đối tượng do
cấp huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
3. Thuế giá trị
gia tăng hàng SXKD trong nước
|
|
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
3.2. Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do
cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Đối tượng do
cấp huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
3.3. Hộ kinh doanh cá
thể, HTX, tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
Văn Lâm, Yên Mỹ
|
100%
|
2%
|
|
78%
|
20%
|
- Trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
100%
|
2%
|
|
58%
|
40%
|
3.4. Thu từ DN, tổ chức, cá nhân tỉnh ngoài hoạt động xây dựng vãng
lai trên địa bàn huyện, thành phố
|
100%
|
2%
|
|
70%
|
28%
|
4. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
100%
|
|
|
|
100%
|
5. Thu tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do cấp tỉnh
thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích) (*); trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Dự án thuộc
Khu Đại học Phố Hiến
|
100%
|
|
100%
|
|
|
- Dự án trên địa
bàn các xã, phường thuộc thị xã Mỹ Hào và thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
- Dự án trên địa bàn
các xã, thị trấn còn lại
|
100%
|
|
80%
|
10%
|
10%
|
5.2. Dự án do cấp
huyện, thành phố thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
10%
|
80%
|
10%
|
5.3. Dự án do xã, thị
trấn thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
|
|
|
|
|
- Dự án trên địa bàn
xã, thị trấn thuộc thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, huyện Văn Lâm, Văn
Giang, Yên Mỹ
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
- Dự án trên địa bàn
các xã, thị trấn còn lại
|
100%
|
|
10%
|
20%
|
70%
|
5.4. Dự án do phường
thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
|
60%
|
40%
|
5.5. Cấp nào thực hiện
GPMB, xây dựng CSHT đối với khu đất đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân
làm nhà ở thì cấp đó được điều tiết 100% tiền sử dụng đất tương ứng kinh phí
GPMB và kinh phí xây dựng CSHT;
- Cấp nào thực hiện
GPMB đối với dự án giao đất có thu tiền sử dụng đất, cấp đó được hưởng điều
tiết 100% tiền sử dụng đất tương ứng kinh phí GPMB.
|
5.6. Đất dôi dư, xen
kẹp
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn
huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
- Trên địa bàn
thị xã Mỹ Hào, thành phố Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
+ Xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
+ Phường
|
100%
|
|
|
70%
|
30%
|
5.7. Đất ở được giao
không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
6. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
6.1. Đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn
thị xã Mỹ Hào, thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn
huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
6.2. Đối với các tổ
chức
|
100%
|
|
|
|
100%
|
7. Thuế tài
nguyên
|
100%
|
|
|
|
|
7.1. Đối tượng do cấp
tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7.2. Đối tượng do cấp
huyện quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
7.3. Đối tượng do cấp
xã quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
8. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ
đặc biệt
|
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp
tỉnh quản lý
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
9.2. Đối tượng do cấp
huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
|
98%
|
|
9.3. Đối tượng do cấp
xã quản lý
|
100%
|
2%
|
|
|
98%
|
10. Lệ phí môn
bài
|
|
|
|
|
|
10.1. Doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
100%
|
|
|
10.2. Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
|
100%
|
|
|
100%
|
|
10.3. Hộ kinh doanh
cá thể
|
100%
|
|
|
|
100%
|
11. Thuế bảo vệ
môi trường
|
|
|
|
|
|
11.1. Đối với hàng
hóa nhập khẩu (điều tiết TW 100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
11.2. Đối với mặt
hàng xăng, dầu sản xuất trong nước
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
11.3. Đối với các
nhóm mặt hàng khác
|
|
|
|
|
|
- Các DNNN, DN
có vốn ĐTNN
|
100%
|
2%
|
98%
|
|
|
- Các DN NQD cấp
tỉnh quản lý
|
100%
|
2%
|
88%
|
10%
|
|
- Các DN NQD
do cấp huyện quản lý
|
100%
|
2%
|
48%
|
50%
|
|
12. Lệ phí trước
bạ
|
|
|
|
|
|
12.1. Lệ phí trước bạ
nhà đất
|
100%
|
|
|
50%
|
50%
|
12.2. Lệ phí trước bạ
ô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị
xã Mỹ Hào, thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
70%
|
|
- Trên địa bàn
các huyện còn lại
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
|
12.3. Lệ phí trước bạ
tài sản khác
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13. Phí và lệ phí
(không kể mục 12)
|
|
|
|
|
|
13.1. Do cấp Trung
ương quản lý (điều tiết TW 100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
13.2. Do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
13.3. Do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13.4. Do cấp xã quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
14. Thu tiền bán
tài sản nhà nước, kể cả thu tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất của các tổ chức do nhà nước làm chủ sở hữu trước khi cổ phần
hóa, sắp xếp lại
|
|
|
|
|
|
14.1. Do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
14.2. Do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
14.3. Do cấp xã quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
15. Thu tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
15.1. Trên địa bàn
thị xã Mỹ Hào, thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
15.2. Trên địa bàn
các huyện còn lại
|
100%
|
|
40%
|
40%
|
20%
|
15.3. Cấp nào thực hiện
GPMB đối với dự án cho thuê đất, thuê mặt nước, cấp đó được hưởng điều tiết
100% tiền thuê đất, thuê mặt nước tương ứng kinh phí GPMB.
|
16. Thu hồi vốn của
nhà nước đầu tư tại các cơ sở kinh tế và các công ty cổ phần, công ty TNHH 2
thành viên trở lên và các doanh nghiệp
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17. Thu hoa lợi
công sản
|
100%
|
|
|
|
100%
|
18. Thu đền bù
thiệt hại đất
|
|
|
|
|
|
18.1. Do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.2. Do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
18.3. Do cấp xã quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
19. Thu tiền phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
19.1. Do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
19.2. Do cấp huyện
quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
19.3. Do cấp xã quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
20. Các khoản huy
động không hoàn trả và đóng góp của các tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
20.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20.2. Thuộc ngân
sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
20.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
21. Thu chuyển
nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
21.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
21.2. Thuộc ngân
sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
21.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
22. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
22.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
22.2. Thuộc ngân
sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
22.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
23. Thu bổ sung từ
quỹ dự trữ tài chính
|
100%
|
|
100%
|
|
|
24. Thu từ kết dư
ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
|
24.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
24.2. Thuộc ngân
sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
24.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
25. Các khoản thu
khác (không bao gồm chậm nộp tiền thuế)
|
|
|
|
|
|
25.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh (Bao gồm Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25.2. Thuộc ngân sách
cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
25.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
26. Thu viện trợ
không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
26.1. Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
26.2. Thuộc ngân
sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
26.3. Thuộc ngân
sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
27. Thu cấp quyền
khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
27.1 Giấy phép do cơ
quan Trung ương cấp (Điều tiết TW 70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
27.2 Giấy phép do địa
phương cấp (30% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có khoáng sản, tài nguyên nước
khai thác)
|
100%
|
|
70%
|
30%
|
|
(*) Đối với các dự án do cấp tỉnh thực hiện, bên
cạnh việc áp dụng theo tỷ lệ đã quy định trong năm 2022, thì ngân sách cấp huyện,
cấp xã (nơi có dự án) được hưởng đối với các dự án đó là:
- Ngân sách cấp huyện
+ Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, huyện Văn
Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ: không quá 1.000 tỷ đồng/dự án/huyện/năm.
+ Các huyện còn lại: không quá 600 tỷ đồng/dự
án/huyện/năm.
- Ngân sách cấp xã: không quá 200 tỷ đồng/dự
án/xã/năm.
Khi số thu tiền sử dụng đất của các dự án do cấp
tỉnh thực hiện đã điều tiết cho huyện, xã trong năm mà vượt mức tối đa được hưởng
trên, thì mức vượt đó sẽ được điều tiết 100% về ngân sách cấp tỉnh để điều hành
chung toàn tỉnh.
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh
1.
Chi đầu tư phát triển
a)
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: đầu tư cho các dự án, xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý.
b)
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định
của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo
quy định của pháp luật.
c)
Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
d)
Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản
lý.
đ)
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.
Chi thường xuyên
a)
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
-
Giáo dục phổ thông trung học;
-
Các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý, các đơn vị sự nghiệp công lập giáo
dục - đào tạo và dạy nghề khác khối tỉnh;
- Đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các
hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
b)
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và
công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
c) Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
d)
Chi sự nghiệp y tế: chi phòng bệnh; chi chữa bệnh; Bảo hiểm y tế cho các đối tượng
được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo phân cấp; chi cho cán bộ y tế xã; các hoạt động
y tế khác; dân số và kế hoạch hóa gia đình.
đ)
Chi sự nghiệp văn hoá thông tin: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật, quản lý các cơ sở văn hóa, thông tin và các hoạt động văn hoá thông tin
khác.
e)
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
g)
Chi sự nghiệp thể dục thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu
thể dục thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
h)
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh quản lý.
i)
Chi hoạt động kinh tế do cấp tỉnh quản lý.
-
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình
giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên
các tuyến đường;
-
Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, bối,
các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến
lâm, khuyến nông, khuyến ngư, chi khoanh nuôi bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
-
Sự nghiệp tài nguyên: điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ,
đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ lưu trữ địa chính và các hoạt động sự nghiệp
địa chính khác;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn
chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và sự nghiệp thị chính
khác do cấp tỉnh quản lý;
-
Lĩnh vực quy hoạch; thương mại, du lịch;
- Sự nghiệp kinh tế khác.
k)
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam cấp tỉnh; hoạt động của Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt nam, Hội
nông dân Việt Nam cấp tỉnh.
l)
Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
m)
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: các trại xã hội, trường phục hồi chức năng, cứu tế
xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, thực hiện các chính sách xã hội
do cấp tỉnh quản lý và hoạt động xã hội khác.
n)
Chi khen thưởng ngân sách tỉnh.
o)
Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý.
p)
Các khoản chi khác do ngân sách cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3.
Chi trả nợ lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản do cấp tỉnh vay.
4.
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
5.
Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
6.
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7.
Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa phương.
Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư xây dựng cơ
bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn do huyện, thị
xã, thành phố quản lý. Đối với thị xã, thành phố có
thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp trên địa
bàn.
2.
Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (không bao gồm các đơn vị sự
nghiệp công lập giáo dục - đào tạo và dạy nghề khối tỉnh): mẫu giáo,
nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; các
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Trung tâm bồi dưỡng
chính trị cấp huyện; các hoạt động giáo dục, đào tạo
khác do cấp huyện quản lý.
b) Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện đảm bảo thực hiện theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
c)
Chi sự nghiệp y tế: hoạt động của Hội chữ thập đỏ, mua bảo hiểm y tế cho các đối
tượng theo phân cấp của tỉnh.
d)
Chi sự nghiệp văn hoá thông tin.
đ)
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
e)
Chi sự nghiệp thể dục thể thao.
g)
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
h)
Chi hoạt động kinh tế.
- Giao thông: duy tu, sửa chữa đường giao thông;
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi, phòng chống thiên
tai;
- Sự nghiệp thị chính: điều hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng
và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
i)
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện.
k)
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam cấp huyện; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội nông dân Việt Nam cấp huyện.
l)
Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
m)
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: trợ cấp đối tượng cứu trợ xã hội, thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý và hoạt động xã hội
khác.
n)
Các khoản chi khác do ngân sách cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
o)
Chi khen thưởng ngân sách cấp huyện.
3.
Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4.
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 9. Nhiệm vụ chi của
ngân sách xã, phường, thị trấn
1.
Chi đầu tư phát triển: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội do cấp xã quản lý; chi từ nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng
dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định
đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.
2.
Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã, phường,
thị trấn.
3. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do ngân sách cấp xã đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4.
Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã,
phường, thị trấn.
5.
Chi công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, phát thanh, thể dục thể
thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
6.
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
7.
Chi sự nghiệp kinh tế: sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, các
công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm
vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên,
cây xanh, chi khác,… (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). Chi hỗ trợ
khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư theo
chế độ quy định.
8.
Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam cấp xã; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam ở cấp xã.
9.
Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.
10.
Các khoản chi khác do ngân sách cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
11.
Chi khen thưởng.
12.
Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.