Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 301/NQ-HĐND 2022 phân bổ nguồn vốn từ ngân sách giảm nghèo bền vững Thanh Hóa

Số hiệu: 301/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Trọng Hưng
Ngày ban hành: 13/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;

Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 380/BC-VHXH ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ là 1.438.539 triệu đồng. Trong đó, 03 tiểu dự án có nguồn vốn đầu tư phát triển gồm: (1) Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; (2) Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn; (3) Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

1. Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 1.309.507 triệu đồng. Trong đó:

1.1. Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 1.249.507 triệu đồng, cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 218.664 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 207.507 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 214.201 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 207.507 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 203.045 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 198.583 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.1, Phụ lục I)

1.2. Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 60.000 triệu đồng, cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 22.500 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 22.500 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 15.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.2, Phụ lục I)

2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 99.410 triệu đồng.

Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh là 99.410 triệu đồng. Cụ thể:

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 57.500 triệu đồng.

- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 41.910 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.3, Phụ lục I)

3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng kinh phí trung ương phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 là 29.622 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm là 29.622 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.4, Phụ lục I)

II. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022

Tổng vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ là 619.148 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển 486.183 triệu đồng, vốn sự nghiệp 132.965 triệu đồng.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2022

1.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 453.793 triệu đồng. Trong đó:

a) Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 429.793 triệu đồng, cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 75.214 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 71.376 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 73.679 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 71.376 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 69.841 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 68.307 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.1, Phụ lục II)

b) Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là 24.000 triệu đồng, cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 9.000 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 9.000 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 6.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.2, Phụ lục II)

1.2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 29.823 triệu đồng.

Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 5.000 triệu đồng.

- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 24.823 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.3, Phụ lục II)

1.3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ năm 2022 là 2.567 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc là 2.567 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.4, Phụ lục II)

2. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tổng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh theo Quyết định số 653/QĐ-TTg là 132.965 triệu đồng.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

2.1. Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng kinh phí trung ương phân bổ là 14.919 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Huyện nghèo: 12.519 triệu đồng (bằng 2,91% so vốn tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ các huyện nghèo). Cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 2.191 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 2.079 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 2.146 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 2.079 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 2.034 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 1.989 triệu đồng.

b) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 2.400 triệu đồng (bằng 10% so với tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo năm 2022). Cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 900 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 900 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 600 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.1, Phụ lục III)

2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 45.467 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

a) Các đơn vị cấp tỉnh: 6.800 triệu đồng (bằng 14,96% vốn trung ương phân bổ): Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 6.800 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố: 38.667 triệu đồng (bằng 85,04% vốn trung ương phân bổ).

(Chi tiết tại Bảng III.2, Phụ lục III)

2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 19.668 triệu đồng (Theo điểm d, khoản 3.2, mục 3, phần III Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN , năm 2022 kinh phí để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp; chưa bố trí kinh phí trong năm 2022 cho Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng).

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ kinh phí năm 2022 để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (2% vốn trung ương phân bổ): 393 triệu đồng. Phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 393 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (98% vốn trung ương phân bổ): 19.275 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.3, Phụ lục III)

2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 36.435 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 27.886 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (5% vốn trung ương phân bổ): 1.394 triệu đồng

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 1.394 triệu đồng.

b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (40% vốn trung ương phân bổ): 11.154 triệu đồng.

Phân bổ cho 34 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, gồm: 24 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện; 07 Trường Trung cấp nghề; 03 Trường Cao đẳng: 11.154 triệu đồng.

c) Các huyện, thị xã, thành phố (55% vốn trung ương phân bổ): 15.338 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.4a và III.4b, Phụ lục III)

2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động cư trú trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.140 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (17,99% vốn trung ương phân bổ): 385 triệu đồng.

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 385 triệu đồng.

b) Các huyện nghèo, huyện, thị xã có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (82,01% vốn trung ương phân bổ): 1.755 triệu đồng, gồm:

+ Huyện Thường Xuân: 253 triệu đồng.

+ Huyện Lang Chánh: 244 triệu đồng.

+ Huyện Bá Thước: 253 triệu đồng.

+ Huyện Quan Hóa: 244 triệu đồng.

+ Huyện Quan Sơn: 236 triệu đồng.

+ Huyện Mường Lát: 236 triệu đồng.

+ Huyện Hậu Lộc (thực hiện tại xã Ngư Lộc): 144 triệu đồng.

+ Thị xã Nghi Sơn (thực hiện tại xã Hải Hà; xã Nghi Sơn): 145 triệu đồng

(Chi tiết tại Bảng III.5, Phụ lục III)

2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 6.409 triệu đồng.

Phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm: 6.409 triệu đồng

(Chi tiết tại Bảng III.6, Phụ lục III)

2.5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Năm 2022, không bố trí kinh phí (Căn cứ điểm d, mục 5, phần III, Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN).

2.6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.535 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.6.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tổng vốn trung ương phân bổ là 1.127 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (30% vốn trung ương phân bổ): 338 triệu đồng

Phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông: 338 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (70% vốn trung ương phân bổ): 789 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.7, Phụ lục III)

2.6.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 1.408 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (35% vốn trung ương phân bổ): 493 triệu đồng.

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 493 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (65% vốn trung ương phân bổ): 915 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.8, Phụ lục III)

2.7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ: 13.941 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.7.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 9.107 triệu đồng, trong đó:

a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 2.276 triệu đồng.

Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 6.831 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.9, Phụ lục III)

2.7.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 4.834 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 1.208 triệu đồng

Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 3.626 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.10, Phụ lục III)

3. Danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022

3.1. Danh mục dự án, công trình đề nghị đầu tư tại 06 huyện nghèo

Đầu tư tại 06 huyện nghèo cho 59 công trình, trong đó: lĩnh vực giao thông 56 công trình, lĩnh vực thủy lợi 02 công trình, giáo dục 01 công trình. Cụ thể:

- Huyện Quan Sơn: 9 công trình giao thông.

- Huyện Bá Thước: 8 công trình giao thông

- Huyện Lang Chánh: 9 công trình giao thông.

- Huyện Mường Lát: 12 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi).

- Huyện Quan Hóa: 13 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi, 1 giáo dục).

- Huyện Thường Xuân: 8 công trình giao thông.

Danh mục các dự án chuyển tiếp và các dự án đầu tư mới sử dụng vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các huyện nghèo, cụ thể như sau:

- Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 cho 59 công trình là 1.249.507 triệu đồng, bao gồm:

+ Các công trình chuyển tiếp: 341.418 triệu đồng (28 công trình giao thông).

+ Các dự án khởi công mới: 908.089 triệu đồng (28 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi, 01 công trình trường học).

- Phân bổ cho năm 2022 cho 56 công trình là 429.793 triệu đồng (huyện Thường Xuân có 01 công trình và huyện Quan Hóa có 02 công trình không bố trí vốn năm 2022), bao gồm:

+ Các công trình chuyển tiếp: 308.437 triệu đồng (28 công trình giao thông).

+ Các dự án khởi công mới: 121.356 triệu đồng (26 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi).

Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại phụ lục IV.1

3.2. Danh mục dự án, công trình đầu tư tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, Trường Trung cấp nghề Nga Sơn đầu tư để xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo.

- Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc làm tìm người - người tìm việc.

Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại Phụ lục IV.2

III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Từ nguồn trung ương bổ sung theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ; Quyết định số 653/QĐ-TTg ; Quyết định số 1028/QĐ-BTC.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

2. Giao kế hoạch chi tiết cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị thực hiện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách Trung ương

Tổng số

1.438.539

1.438.539

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

1.309.507

1.309.507

1.1

Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

1.249.507

1.249.507

Chi tiết tại Bảng I.1

1.2

Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

60.000

60.000

Chi tiết tại Bảng I.2

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

129.032

129.032

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

99.410

99.410

Chi tiết tại Bảng I.3

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

29.622

29.622

Chi tiết tại Bảng I.4

Bảng I.1

Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1 Quy mô dân số

Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Tổng điểm hệ số

Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

Dưới 10.000 hộ

Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

Từ 15.000 hộ trở lên

Từ 60% đến dưới 65%

Từ 65% trở lên

Huyện có xã biên giới

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Dưới 10 xã

Từ 10 đến dưới 16 xã

Từ 16 xã trở lên

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

I. Tổng số vốn trung ương giao

1.249.507

II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo

1.249.507

Điểm số từng tiêu chí

0,15

0,17

0,2

0,46

0,5

0,14

0,12

0,1

0,1

0,12

0,14

5,60

223.126

1.249.507

1

Thường Xuân

0,20

0,50

0,14

0,14

0,98

218.664

2

Lang Chánh

0,17

0,50

0,14

0,12

0,93

207.507

3

Bá Thước

0,20

0,50

0,12

0,14

0,96

214.201

4

Quan Hóa

0,17

0,50

0,14

0,12

0,93

207.507

5

Quan Sơn

0,15

0,50

0,14

0,12

0,91

203.045

6

Mường Lát

0,15

0,50

0,14

0,1

0,89

198.583

Bảng I.2

Phân bổ vốn đầu tư công cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025

Nội dung 2, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Loại xã

Tổng điểm hệ số

Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

Vùng hải đảo

Vùng bãi ngang, ven biển

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

I. Tổng số vốn trung ương phân bổ

60.000

II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

60.000

Điểm số từng tiêu chí

1,5

1

4,00

15.000

60.000

1

Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc

1,5

1,50

22.500

2

Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

1,5

1,50

22.500

3

Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn

1,00

1,00

15.000

Bảng I.3

Phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025

Tổng số vốn Trung ương phân bổ

99.410

Tổng số vốn phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

99.410

1

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

41.910

2

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

57.500

Bảng I.4

Phân bổ vốn đầu tư công cho giai đoạn 2021 - 2025

Tiểu dự án 3, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số vốn Trung ương phân bổ

29.622

Tổng số vốn phân bổ đợt này

29.622

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa

29.622

Thực hiện nhiệm vụ theo định hướng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó:

Ghi chú

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

619.148

486.183

132.965

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

468.712

453.793

14.919

1.1

Hoạt động 1:

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

429.793

429.793

Chi tiết tại Phụ lục II

-

Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

12.519

12.519

Chi tiết tại Phụ lục III

1.2

Hoạt động 2:

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

24.000

24.000

Chi tiết tại Phụ lục II

-

Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

2.400

Chi tiết tại Phụ lục III

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

45.467

45.467

Chi tiết tai Phụ lục III

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

19.668

19.668

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

19.668

19.668

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

68.825

32.390

36.435

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

57.709

29.823

27.886

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2.140

2.140

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

8.976

2.567

6.409

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

5

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

2.535

2.535

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

1.127

1.127

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1.408

1.408

Chi tiết tại Phụ lục III

6

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

13.941

13.941

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

9.107

9.107

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

4.834

4.834

Chi tiết tại Phụ lục III

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Phân bổ năm 2022

Ghi chú

Tổng

Ngân sách Trung ương

Tổng số

486.183

486.183

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

453.793

453.793

1.1

Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

429.793

429.793

Chi tiết tại Bảng II.1

1.2

Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

24.000

24.000

Chi tiết tại Bảng II.2

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

32.390

32.390

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

29.823

29.823

Chi tiết tại Bảng II.3

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

2.567

2.567

Chi tiết tại Bảng II.4

Bảng II.1

Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo năm 2022

Nội dung 1, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1 Quy mô dân số

Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Tổng điểm hệ số

Phân bổ năm 2022

Dưới 10.000 hộ

Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

Từ 15.000 hộ trở lên

Từ 60% đến dưới 65%

Từ 65% trở lên

Huyện có xã biên giới

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Dưới 10 xã

Từ 10 đến dưới 16 xã

Từ 16 xã trở lên

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

I. Tổng số vốn trung ương giao

429.793

II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo

429.793

Điểm số từng tiêu chí

0,15

0,17

0,2

0,46

0,5

0,14

0,12

0,1

0,1

0,12

0,14

5,60

76.749

429.793

1

Thường Xuân

0,20

0,50

0,14

0,14

0,98

75.214

2

Lang Chánh

0,17

0,50

0,14

0,12

0,93

71.376

3

Bá Thước

0,20

0,50

0,12

0,14

0,96

73.679

4

Quan Hóa

0,17

0,50

0,14

0,12

0,93

71.376

5

Quan Sơn

0,15

0,50

0,14

0,12

0,91

69.841

6

Mường Lát

0,15

0,50

0,14

0,1

0,89

68.307

Bảng II.2

Phân bổ vốn đầu tư công cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo năm 2022

Nội dung 2, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Loại xã

Tổng điểm hệ số

Phân bổ năm 2022

Vùng hải đảo

Vùng bãi ngang, ven biển

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

I. Tổng số vốn trung ương phân bổ

24.000

II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

24.000

Điểm số từng tiêu chí

1,5

1

4,00

6.000

24.000

1

Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc

1,5

1,50

9.000

2

Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

1,5

1,50

9.000

3

Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn

1,00

1,00

6.000

Bảng II.3

Phân bố vốn đầu tư phát triển năm 2022 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Tổng số vốn trung ương phân bổ

29.823

Tổng số vốn phân bổ đợt này

29.823

1

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

24.823

2

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

5.000

Bảng II.4

Phân bổ vốn đầu tư công năm 2022, Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Ghi chú

Tổng số vốn trung ương phân bổ

2.567

Tổng số vốn phân bổ đợt này

2.567

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa

2.567

PHỤ LỤC III

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Vốn NSTW phân bổ năm 2022

Vốn NSTW năm 2022 phân bổ đợt này

Ghi chú

Tổng số

132.965

132.965

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

14.919

14.919

-

Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

12.519

12.519

Chi tiết tại Bảng III.1

-

Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

2.400

Chi tiết tại Bảng III.1

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

45.467

45.467

Chi tiết tại Bảng III.2

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

19.668

19.668

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

19.668

19.668

Chi tiết tại Bảng III.3

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

36.435

36.435

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

27.886

27.886

Chi tiết tại Bảng III.4 và III.5

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2.140

2.140

Chi tiết tại Bảng III.6

-

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

6.409

6.409

Chi tiết tại Bảng III.7

5

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

2.535

2.535

-

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

1.127

1.127

Chi tiết tại Bảng III.8

-

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1.408

1.408

Chi tiết tại Bảng III.9

6

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

13.941

13.941

-

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

9.107

9.107

Chi tiết tại Bảng III.10

-

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

4834

4834

Chi tiết tại Bảng III.11

Bảng III.1

Phân bổ vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo các huyện nghèo năm 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Ghi chú

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

14.919

Tổng số vốn phân bổ đợt này

14.919

I. Huyện nghèo

12.519

1

Thường Xuân

2.191

2

Lang Chánh

2.079

3

Bá Thước

2.146

4

Quan Hóa

2.079

5

Quan Sơn

2.034

6

Mường Lát

1.990

II. Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

1

Huyện Hậu Lộc

900

-

Xã Ngư Lộc

900

Xã đảo

2

Thị xã Nghi Sơn

1.500

-

Xã Nghi Sơn

900

Xã đảo

-

Xã Hải Hà

600

Xã bãi ngang

Bảng III.2

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 - Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

45.467

Tổng số vốn phân bổ đợt này

I. CẤP TỈNH (14,96% tổng vốn trung ương phân bổ)

6.800

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.800

II. CẤP HUYỆN (85,04% tổng số vốn TW phân bổ)

34,256

1.128,76

38.667

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

34

0,65

0,91

1.027

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

7

0,4

0,56

633

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

11

0,45

0,72

813

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

0,03

31

0,65

1,52

1.719

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

13

0,45

0,79

890

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

29

0,6

0,99

1.117

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

25

0,6

1,02

1.151

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

34

0,65

1,14

1.284

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

26

0,6

0,96

1.084

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

30

0,65

1,11

1.247

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

20

0,55

0,91

1.024

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

14

0,45

0,63

711

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

26

0,6

1,05

1.185

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

37

0,7

1,40

1.580

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

0,015

23

0,55

1,00

1.127

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

24

0,55

0,91

1.024

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

14

0,45

0,92

1.041

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

25

0,6

1,35

1.524

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

17

0,5

0,93

1.044

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

21

0,55

1,24

1.397

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

16

0,5

1,18

1.326

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

16

0,5

2,32

2.619

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

10

0,45

2,10

2.370

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

21

0,55

2,47

2.782

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

15

0,5

2,24

2.528

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

12

0,45

2,03

2.286

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

8

0,4

1,89

2.134

Bảng III.3

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cạn nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

19.668

Tổng số vốn phân bổ đợt này

19.668

I. CẤP TỈNH (2% tổng số vốn trung ương phân bổ)

393

1

Chi cục Phát triển nông thôn

393

II. CẤP HUYỆN (98% tổng số vốn trung ương phân bổ)

34,26

562,67

19.275

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

34

0,65

0,91

512

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

7

0,4

0,56

316

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

11

0,45

0,72

405

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

0,03

31

0,65

1,52

857

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

13

0,45

0,79

443

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

29

0,6

0,99

557

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

25

0,6

1,02

574

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

34

0,65

1,14

640

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

26

0,6

0,96

540

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

30

0,65

1,11

622

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

20

0,55

0,91

511

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

14

0,45

0,63

354

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

26

0,6

1,05

591

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

37

0,7

1,40

788

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

0,015

23

0,55

1,00

562

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

24

0,55

0,91

511

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

14

0,45

0,92

519

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

25

0,6

1,35

760

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

17

0,5

0,93

520

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

21

0,55

1,24

696

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

16

0,5

1,18

661

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

16

0,5

2,32

1.305

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

10

0,45

2,10

1.182

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

21

0,55

2,47

1.387

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

15

0,5

2,24

1.260

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

12

0,45

2,03

1.139

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

8

0,4

1,89

1.063

Bảng III.3

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Tiêu chí 2: Số lượng tuyển sinh

Vốn sự nghiệp

Loại hình

Điểm số

Số lượng tuyển sinh

Điểm số

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

27.886

Tổng số vốn phân bổ đợt này

27.886

I. CẤP TỈNH (5% tổng số vốn sự nghiệp Trung ương phân bổ)

1.394

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.394

II. CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP (40% VỐN TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ)

61,25

182,11

11.154

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

TT

0,1

105

0,53

1,69

308

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

TT

0,1

140

0,53

1,69

308

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

TT

0,1

105

0,53

1,69

308

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

TT

0,1

125

0,53

1,69

308

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

TT

0,1

225

0,53

1,69

308

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

TT

0,1

140

0,53

1,69

308

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa

TT

0,1

85

0,5

1,60

291

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

TT

0,1

105

0,53

1,69

308

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

TT

0,1

175

0,53

1,69

308

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

TTHN

0,2

150

0,53

1,79

326

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

TTHN

0,2

0,5

1,70

310

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

TT

0,1

0,5

1,60

291

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa

TT

0,1

152

0,53

1,69

308

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

TT

0,1

239

0,53

1,69

308

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

TT

0,1

280

0,53

1,69

308

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

TTHN

0,2

105

0,53

1,79

326

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

TTHN

0,2

110

0,53

1,79

326

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

TTHN

0,2

185

0,53

1,79

326

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

TTHN

0,2

35

0,5

1,70

310

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

TT

0,1

30

0,5

1,60

291

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

TT

0,1

0,5

1,60

291

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

TT

0,1

0,5

1,60

291

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

TT

0,1

96

0,5

1,60

291

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

TT

0,1

105

0,53

1,69

308

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

TCKCB

0,15

0,5

1,65

300

26

Trường TCN Thạch Thành

TCKCB

0,15

430

0,58

1,89

343

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

TCCB

0,25

181

0,53

1,84

335

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

TCCB

0,25

465

0,58

1,99

362

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

TCKCB

0,15

1.330

0,7

2,25

410

30

Trường TCN Nga Sơn

TCCB

0,25

565

0,61

-

31

Trường TCN Bỉm Sơn

TCKCB

0,15

321

0,58

1,89

344

32

Trường TCN Giao thông vận tải

TCKCB

0,15

8.114

0,7

2,25

410

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

0,3

1.254

0,7

2,40

437

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

0,3

755

0,65

2,25

410

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

0,3

1.505

0,7

2,40

437

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

0,3

669

0,61

-

Bảng III.4b

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Số lượng tuyển sinh

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

27.886

Tổng số vốn phân bổ đợt này

15.338

III. CẤP HUYỆN (55% tổng số vốn trung ương phân bổ)

85,27

179,89

15.338

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

34

0,65

8.750

0,7

2,75

495

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

7

0,4

1.170

0,55

2,35

423

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

11

0,45

2.520

0,55

2,60

468

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

0,03

31

0,65

5.530

0,65

3,43

617

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

13

0,45

1.975

0,55

2,75

495

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

29

0,6

4.570

0,6

2,85

513

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

25

0,6

3.510

0,6

2,90

522

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

34

0,65

4.790

0,6

3,00

540

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

26

0,6

4.015

0,6

2,80

504

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

30

0,65

4.890

0,6

2,95

531

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

20

0,55

2.870

0,55

2,75

495

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

14

0,45

1.920

0,55

2,40

432

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

26

0,6

4.980

0,6

2,95

531

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

37

0,7

5.250

0,65

3,35

603

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

0,015

23

0,55

4.010

0,6

2,87

515

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

24

0,55

3.290

0,6

2,80

504

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

14

0,45

2.210

0,55

3,05

548

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

25

0,6

3.680

0,6

3,45

620

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

17

0,5

2.840

0,55

2,90

521

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

21

0,55

3.620

0,6

3,40

611

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

16

0,5

1.620

0,55

3,40

611

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

16

0,5

2.250

0,55

4,07

732

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

10

0,45

1.213

0,55

3,92

705

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

21

0,55

2.420

0,55

4,12

741

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

15

0,5

1.165

0,55

3,97

714

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

12

0,45

895

0,5

3,77

678

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

8

0,4

815

0,5

3,72

669

Bảng III.5

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 2, Dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

2.140

Tổng số vốn phân bổ đợt này

2.140

I. CẤP TỈNH (17,99% tổng số vốn trung ương phân bổ)

385

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

385

II. CẤP HUYỆN (82,01% tổng số vốn trung ương phân bổ)

20,97

83,71

1.755

1

TX Nghi Sơn (Xã Hải Hà, Xã Nghi sơn)

17,10

1,3

955

0,4

0,03

1,73

145

2

Hậu Lộc (Xã Ngư Lộc)

13,00

1,3

447

0,4

0,015

1,72

144

3

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

3,02

253

4

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

2,92

244

5

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

3,02

253

6

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

2,92

244

7

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

2,82

236

8

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

2,82

236

Bảng III.6

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

6.409

Tổng số vốn phân bổ đợt này

6.409

CẤP TỈNH (100% tổng số vốn trung ương phân bổ)

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm

6.409

Bảng III.7

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6: Giảm nghèo về thông tin

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

1.127

Tổng số vốn phân bổ đợt này

1.127

I. CẤP TỈNH (30% tổng vốn trung ương phân bổ)

338

1

Sở Thông tin và Truyền thông

338

II. CẤP HUYỆN (70% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

25,37

789

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

34

0,65

0,91

23

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

7

0,4

0,56

15

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

11

0,45

0,72

19

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

0,03

31

0,65

1,43

36

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

13

0,45

0,79

20

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

29

0,6

0,99

25

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

25

0,6

1,02

26

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

34

0,65

1,14

29

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

26

0,6

0,96

24

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

30

0,65

1,11

28

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

20

0,55

0,91

23

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

14

0,45

0,63

16

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

26

0,6

1,05

27

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

37

0,7

1,40

36

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

0,015

23

0,55

0,96

24

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

24

0,55

0,91

23

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

14

0,45

0,92

23

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

25

0,6

1,35

34

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

17

0,5

0,93

23

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

21

0,55

1,24

31

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

16

0,5

1,18

30

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

16

0,5

1,80

46

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

10

0,45

1,60

40

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

21

0,55

1,94

49

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

15

0,5

1,74

44

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

12

0,45

1,54

39

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

8

0,4

1,40

36

Bảng III.8

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

1.408

Tổng số vốn phân bổ đợt này

1.408

I. CẤP TỈNH (35% tổng vốn trung ương phân bổ)

493

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

493

II. CẤP HUYỆN (65% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

29,42

915

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

34

0,65

0,91

27

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

7

0,4

0,56

17

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

11

0,45

0,72

21

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

0,03

31

0,65

1,43

42

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

13

0,45

0,79

23

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

29

0,6

0,99

29

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

25

0,6

1,02

30

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

34

0,65

1,14

33

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

26

0,6

0,96

28

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

30

0,65

1,11

33

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

20

0,55

0,91

27

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

14

0,45

0,63

19

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

26

0,6

1,05

31

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

37

0,7

1,40

41

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

0,015

23

0,55

0,96

28

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

24

0,55

0,91

27

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

14

0,45

0,92

27

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

25

0,6

1,35

40

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

17

0,5

0,93

27

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

21

0,55

1,24

36

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

16

0,5

1,18

35

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

16

0,5

1,80

53

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

10

0,45

1,60

47

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

21

0,55

1,94

57

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

15

0,5

1,74

51

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

12

0,45

1,54

45

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

8

0,4

1,40

41

Bảng III.9

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 7: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

9.107

Tổng số vốn phân bổ đợt này

9.107

I. CẤP TỈNH (25% tổng vốn trung ương phân bổ)

2.276

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.236

2

Sở Y tế

50

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

Chi cục Phát triển nông thôn

100

4

Sở Xây dựng