HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
301/2022/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra số 929/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm
2022 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết
quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2023-2025.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 153/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên năm 2022.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII, kỳ họp thứ Mười một nhất trí thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
áp dụng cho giai đoạn 2023-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan
Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước.
Điều 2.
Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch trong phương
án phân bổ ngân sách; phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn
2023-2025; đáp ứng cơ bản nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của
mỗi cấp chính quyền, đồng thời tạo điều kiện để sở, ban ngành, đơn vị dự toán, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tăng cường tính tự chủ, chủ động quyết định ngân
sách của mình, khuyến khích tăng cường công tác quản lý tài chính, phấn đấu
tăng thu, tiết kiệm chi, sử dụng ngân sách hiệu quả; từng bước phù hợp với
thông lệ quốc tế.
2. Chỉ xác định định mức đối với
một số lĩnh vực chi có phạm vi điều chỉnh rộng, mang tính thường xuyên; không
ban hành định mức đối với một số lĩnh vực chi thường xuyên có tính đặc thù,
mang tính chất riêng.
3. Định mức phân bổ chi thường
xuyên giai đoạn 2023-2025 đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí ngân sách nhà nước
hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa phương ban hành đến
01 tháng 9 năm 2022 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương theo mức tiền
lương cơ sở quy định hiện hành.
4. Dự toán chi thường xuyên của
từng huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tính theo
nguyên tắc, tiêu chí và định mức năm 2023 đảm bảo không thấp hơn dự toán chi
thường xuyên năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập có nguồn thu theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng cơ chế tài
chính hiện hành, bảo đảm công bằng trong phân bổ ngân sách giữa đơn vị có thu
và đơn vị không có nguồn thu, góp phần thúc đẩy xã hội hóa, mức kinh phí ngân
sách cấp cho hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập có thu được
xác định trên cơ sở chênh lệch giữa nhu cầu chi theo định mức này và một phần số
thu phí, lệ phí, thu khác được để lại của đơn vị sau khi trừ chi phí hoạt động
thu theo chế độ quy định.
6. Trong quá trình phân bổ quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải quán
triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng
dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài
chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự
nghiệp công lập, tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng
chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động
các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
7. Thúc đẩy thực hiện chủ
trương cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước và nợ công theo đúng Nghị quyết số
07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ
cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia
an toàn, bền vững và Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TW; tiết kiệm triệt để chi thường xuyên, thực hiện sắp xếp bộ máy quản lý
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp
huyện, xã, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm
2017 tại Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII quy định một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm
2017 tại Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi
mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện đề án cải cách tiền lương theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 tại Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Chương II
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
Điều 3.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Mặt trận Tổ quốc,
đoàn thể
1. Chi con người
Ngân sách đảm bảo chi lương và
các khoản có tính chất lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao; các khoản
chi con người theo hợp đồng đối với người làm việc theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động quản lý hành
chính
a) Về tiêu chí: căn cứ vào biên
chế được cấp có thẩm quyền giao có phân bậc từng nhóm biên chế.
b) Định mức phân bổ tính theo
biên chế, đã bao gồm:
- Các khoản chi thường xuyên phục
vụ hoạt động bộ máy các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra,
đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi ứng dụng công nghệ
thông tin; vận hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác đảng,
đoàn thể trong cơ quan;
- Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành,
lĩnh vực; chi xây dựng, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp
luật; chi hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát; kinh phí thường xuyên ban tiếp
dân; kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính, kinh phí tiếp
dân xử lý đơn thư, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ; xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
- Kinh phí sửa chữa thường
xuyên tài sản phục vụ công tác chuyên môn và bảo dưỡng, bảo trì các công trình
cơ sở hạ tầng; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc
của cán bộ, công chức theo quy định.
c) Các khoản chi đặc thù ngoài
định mức
- Các khoản chi hoạt động đặc
thù của cơ quan đảng,Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể, các sở,
ban, ngành: kinh phí đối ứng các dự án, thuê trụ sở, tổ chức đại hội, hoạt động
của các Ban chỉ đạo, Tổ công tác liên ngành; chi mua sắm tài sản cố định, mua sắm
trang thiết bị cho biên chế mới;
- Sửa chữa lớn trụ sở và các
công trình phụ trợ (không quá 2.000 triệu đồng/trụ sở/năm);
- Các khoản chi đặc thù mang
tính chất riêng biệt của từng đơn vị;
- Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác: căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa
phương và sự cần thiết, cấp bách của nhiệm vụ chi, cơ quan có thẩm quyền xem
xét, bố trí phù hợp.
d) Đối với các tổ chức chính trị
xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (thực hiện
theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội): các hội có tính chất đặc thù được cấp
kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện
nhiệm vụ nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động; được
khuyến khích, tạo điều kiện tham gia thực hiện một số hoạt động quản lý nhà nước,
các dịch vụ công; thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội; thực hiện
các chương trình, đề tài, dự án.
3. Về định mức cụ thể
a) Định mức phân bổ chi của các
cơ quan quản lý nhà nước, Cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
đoàn thể theo từng bậc biên chế như sau:
STT
|
Bậc biên chế
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/biên chế/năm)
|
I
|
Cơ quan quản lý nhà nước, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể
|
|
1
|
Từ biên chế 51 trở lên
|
37
|
2
|
Từ biên chế thứ 36 đến 50
|
38
|
3
|
Từ biên chế thứ 16 đến 35
|
39
|
4
|
Từ biên chế thứ 1 đến 15
|
40
|
II
|
Cơ quan Đảng
|
42
|
b) Các tổ chức chính trị xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đặc thù được giao theo
số lượng người làm việc, mức hỗ trợ tối đa bằng 80% so với định mức quản lý nhà
nước tương đương.
c) Đối với hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP định mức chi hoạt động bằng 50%
so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
d) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy,
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, ngoài định mức phân bổ
nêu trên có tính toán bổ sung thêm các nhiệm vụ chi đặc thù cụ thể của từng đơn
vị.
Điều 4.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Ngân sách hỗ trợ chi thường
xuyên các đơn vị công lập theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập.
a) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư: thực hiện cơ chế nhà nước đặt
hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền ban
hành và theo giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp
công chưa kết cấu đủ chi phí, được nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công theo giá phí, chưa tính đủ chi phí): thực hiện cơ chế nhà nước
đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá, phí do cơ quan
có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí. Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi
phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập còn lại do ngân sách nhà nước đảm bảo chủ yếu chi thường xuyên (không
có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp): ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường
xuyên ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách mới và được điều chỉnh khi nhà nước
thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách quy định.
2. Tiêu chí xác định định mức:
theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm
quyền giao có phân bậc theo quy mô biên chế.
3. Định mức chi thường xuyên sự
nghiệp cụ thể như sau: ngân sách đảm bảo quỹ lương, phụ cấp, các khoản đóng góp
của những người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hỗ trợ chi hoạt động
tối đa bằng 80% so với định mức quản lý nhà nước tương đương (kinh phí hỗ trợ
chi hoạt động bao gồm: các khoản chi phục vụ hoạt động, nghiệp vụ mang tính chất
thường xuyên bộ máy của các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể,
vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, sách, báo, tạp
chí, tài liệu phục vụ công tác chuyên môn, hội nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại,
Internet, cước bưu chính, công tác phí, làm thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ
công tác, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, tiếp khách, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng
thường xuyên).
a) Sự nghiệp giáo dục
- Đối với các đơn vị thuộc sự
nghiệp giáo dục tỉnh quản lý (các trường trung học phổ thông, trường Chuyên
Hưng Yên, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh) ngoài quỹ lương theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, phân bổ theo định mức 26 triệu
đồng/người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo tỷ lệ
81% chi con người từ ngân sách nhà nước/19% chi hoạt động thường xuyên.
- Tỷ lệ trên áp dụng đối với
năm 2023. Các năm tiếp theo trong giai đoạn, kinh phí chi hoạt động của các đơn
vị thuộc sự nghiệp giáo dục giữ nguyên như năm 2023 và chỉ được điều chỉnh
tăng/giảm theo số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao
tăng/giảm hằng năm.
- Các khoản chi đặc thù ngoài định
mức: kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập,
học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chính sách đối
với sinh viên sư phạm theo quy định.
b) Chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
Chi con người được ngân sách
nhà nước đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương theo số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền giao; hỗ trợ chi hoạt
động chuyên môn, quản lý theo mức hỗ trợ như đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập còn lại được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại điểm đ, khoản 3 Điều
này.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
- Định mức chi khối chữa bệnh
+ Ngân sách nhà nước cấp phần
chênh lệch tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp
theo chế độ do Nhà nước quy định do chưa bảo đảm được từ nguồn thu dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh (trong đó đối với nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế tính theo số thu được Bảo hiểm xã hội quyết toán) (nếu có).
+ Định mức hỗ trợ thêm chi phí
của bộ phận gián tiếp, các chi phí hợp pháp khác để vận hành, bảo đảm hoạt động
bình thường của khối khám chữa bệnh ngành y tế là: 16 triệu đồng/giường bệnh/năm.
Hằng năm, thực hiện lộ trình
giá dịch vụ khám chữa bệnh, phấn đấu tăng khả năng thu của các đơn vị sự nghiệp
công lập ngành y tế để giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Định mức chi khối phòng bệnh
+ Đối với tuyến tỉnh: ngân sách
đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương, chi hoạt động phân bổ theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền giao, định
mức chi hoạt động tối đa bằng 80% định mức khối quản lý nhà nước tương đương;
ngoài ra được tính thêm các nhiệm vụ đặc thù.
+ Đối với tuyến huyện, thị xã,
thành phố: phân bổ theo dân số, định mức 30.000 đồng/người/năm.
- Đối với chi cho cán bộ y tế cấp
xã: theo thực tế chi trả cho con người (bao gồm cả các khoản phải nộp theo quy
định). Chi hoạt động thường xuyên tính theo định mức: 50 triệu đồng/trạm y tế/năm.
- Kinh phí mua bảo hiểm y tế
cho các đối tượng theo quy định, kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
d) Sự nghiệp giao thông: định mức
duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường giao thông
STT
|
Loại đường
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Đường bộ
|
Triệu đồng/km/năm
|
74
|
2
|
Đường ủy thác
|
Triệu đồng/km/năm
|
65
|
3
|
Đường sông
|
Triệu đồng/km/năm
|
44
|
- Cầu đường bộ (Chiều dài
25m<L<400m): 2.850.000 đồng/m/năm.
(Các năm tiếp theo được tính
tăng thêm một phần trên cơ sở tỷ lệ tăng lương cơ sở)
- Đối với các dự án sửa chữa vừa
và sửa chữa lớn đường bộ, đường sông thực hiện theo dự toán và khả năng ngân
sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Ngân sách hỗ trợ các đơn vị
sự nghiệp công lập còn lại sau khi cân đối nguồn thu sự nghiệp, mức hỗ trợ chi
hoạt động như sau:
- Đơn vị sự nghiệp công có mức
tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên dưới 10%: do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi phí hoạt động theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước. Mức hỗ trợ tối đa bằng 80% so với định mức quản lý nhà nước tương
đương.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% đến dưới 30%: mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa
bằng 70% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 30% đến dưới 70%: mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa
bằng 60% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ từ 70% đến dưới 100%: mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối
đa bằng 30% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị từ 100% trở lên: ngân sách nhà nước
không hỗ trợ (trừ kinh phí đối với các nhiệm vụ do Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu theo quy định).
Ngoài định mức trên, đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động đặc thù được ngân sách hỗ trợ thêm một phần kinh
phí đảm bảo nhiệm vụ. Khuyến khích đơn vị tăng dần mức độ tự chủ, giảm dần chi
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
Chương
III
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
Điều 5.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
huyện, thị xã, thành phố
1. Định mức phân bổ sự nghiệp
kinh tế
a) Sự nghiệp giao thông
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Duy tu, bảo dưỡng
|
Triệu đồng/Km/năm
|
54
|
2
|
Sửa chữa
|
Triệu đồng/Km/năm
|
21
|
Cầu đường bộ (Chiều dài
25m<L<300m): 2.850.000 đồng/m/năm.
(Các năm tiếp theo được tính
tăng thêm một phần trên cơ sở tỷ lệ tăng lương cơ sở)
- Hỗ trợ giao thông nông thôn:
30 triệu đồng/xã/năm.
b) Sự nghiệp nông nghiệp (đã
bao gồm hỗ trợ kinh phí gieo mạ dự phòng và tết trồng cây)
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Chi thường xuyên
|
Triệu đồng/xã/năm
|
40
|
- Chi trợ giá giống cây, con giống:
theo kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh (có quyết định cụ thể).
c) Thủy lợi, phòng chống thiên
tai
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Phòng chống thiên tai
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
50
|
2
|
Điếm canh đê (bao gồm đê
chính và đê bối)
|
Triệu đồng/điếm/năm
|
25
|
3
|
Thủy lợi nội đồng
|
Triệu đồng/xã/năm
|
20
|
d) Hoạt động kiến thiết thị
chính
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ
Hào
|
Phân bổ trên cơ sở khối lượng, nhiệm vụ chi do Ủy ban nhân dân tỉnh giao,
định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá do Nhà nước quy định và khả năng ngân sách
|
2
|
Các huyện có khu vực đạt tiêu
chí đô thị loại IV
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
5.000
|
3
|
Huyện Yên Mỹ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
2.000
|
4
|
Các huyện còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
1.500
|
đ) Sự nghiệp kinh tế khác (gồm
cả khảo sát giá đất)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
15.000
|
2
|
Thị xã Mỹ Hào
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
12.000
|
3
|
Các huyện có khu vực đạt tiêu
chí đô thị loại IV
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
10.000
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
7.000
|
5
|
Các huyện còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
5.000
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo - dạy nghề
a) Sự nghiệp giáo dục (đã bao gồm:
Trung tâm Giáo dục thường xuyên giáo dục nghề nghiệp)
Ngoài quỹ lương theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao, phân bổ theo định mức
24 triệu đồng/người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đồng thời đảm bảo
tỷ lệ chi thường xuyên cho hoạt động giảng dạy và học tập là 81% chi con người
từ ngân sách nhà nước/19% chi hoạt động thường xuyên.
Tỷ lệ trên áp dụng đối với năm
2023. Các năm tiếp theo trong giai đoạn, kinh phí chi hoạt động của các đơn vị
thuộc sự nghiệp giáo dục giữ nguyên như năm 2023 và chỉ được điều chỉnh tăng/giảm
theo số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao tăng/giảm hằng
năm.
- Các khoản chi đặc thù ngoài định
mức: kinh phí thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập,
học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; kinh phí hỗ trợ tiền
ăn trưa trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi; Hỗ trợ chính sách đối với sinh viên sư phạm
theo quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề
(Trung tâm Bồi dưỡng chính trị)
- Chi quỹ lương của số người
làm việc được giao.
- Chi hoạt động thường xuyên
phân bổ theo tiêu chí biên chế và dân số (đã bao gồm kinh phí thực hiện các lớp
đào tạo, bồi dưỡng).
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
30
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
3. Sự nghiệp văn hóa, thông
tin, thể thao
a) Chi quỹ lương theo số người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao
b) Chi hoạt động thường xuyên
phân bổ theo tiêu chí số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được
giao và dân số (đã bao gồm hỗ trợ hoạt động hè của Đoàn thanh niên).
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
30
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
4. Sự nghiệp phát thanh truyền
hình và các hoạt động thông tin khác
a) Chi quỹ lương theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao.
b) Chi hoạt động thường xuyên
phân bổ theo tiêu chí số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
được giao và dân số.
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
30
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
5. Sự nghiệp đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí xác định định mức
theo đối tượng bảo trợ xã hội, bao gồm:
- Chế độ trợ cấp cho các đối tượng
bảo trợ xã hội và các đối tượng khác theo quy định;
- Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ
nghèo, hộ chính sách xã hội mức hỗ trợ/hộ căn cứ biểu giá bán điện theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền;
- Kinh phí quà Tết cho người
cao tuổi;
- Hỗ trợ chi phí hỏa táng theo
quy định.
b) Sự nghiệp đảm bảo xã hội
khác (công tác tuyên truyền, tập huấn, thẩm định hồ sơ, chi khác phục vụ cho
công tác quản lý tại cấp huyện) được tính theo định mức
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Huyện Khoái Châu, Ân Thi
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
120
|
2
|
Các huyện, thị xã, thành phố
còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
100
|
6. Sự nghiệp y tế
a) Hoạt động Hội Chữ thập đỏ
- Chi quỹ lương theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao.
- Hỗ trợ chi hoạt động theo định
mức
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Hoạt động Hội Chữ thập đỏ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
60
|
b) Mua bảo hiểm y tế cho các đối
tượng theo quy định, kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
7. Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
phân bổ theo số đơn vị hành chính
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Thị xã Mỹ Hào, các huyện: Văn
Lâm, Yên Mỹ, Văn Giang
|
Triệu đồng/xã/năm
|
50
|
2
|
Các huyện, thành phố còn lại
|
Triệu đồng/xã/năm
|
40
|
8. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính, đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, đoàn thể
a) Chi con người: ngân sách đảm
bảo chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được cấp có thẩm
quyền giao; các khoản chi con người theo hợp đồng đối với người làm việc theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và được cấp có thẩm quyền
giao.
b) Chi hoạt động quản lý hành
chính, đảng, đoàn thể
* Quản lý nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế
và dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
34
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
- Định mức chi hoạt động thường
xuyên trên đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động, nghiệp vụ thường xuyên phục vụ bộ máy của các cơ quan: khen thưởng
theo chế độ, phúc lợi tập thể, vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu, vệ
sinh môi trường, sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ công tác chuyên môn, hội
nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại, Internet, cước bưu chính, công tác phí, làm
thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ công tác, tiếp khách, mua sắm, sửa chữa, bảo
dưỡng nhỏ; kinh phí hoạt động tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; Ban chỉ
đạo quản lý chất lượng theo mô hình khung, kinh phí thường xuyên ban tiếp dân,
kinh phí chi bộ phận một cửa, kinh phí tăng cường kiểm soát thủ tục hành chính,
kinh phí tiếp dân xử lý đơn thư, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chi hoạt động
chuyên môn, quản lý lĩnh vực ngành, chi khác, chi mua sắm sửa chữa bổ sung tài
sản các phòng ban thuộc huyện, chi hoạt động của các tổ chức, ban;
+ Kinh phí thực hiện Quyết định
số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về quy định
chế độ hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp
cơ sở;
+ Kinh phí xây dựng, kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
+ Đối với hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP được tính đủ lương và các khoản đóng góp theo lương, định mức
chi hoạt động bằng 50% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
* Hội đồng nhân dân
Chi hoạt động theo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh để phục vụ các kỳ họp, tiếp xúc cử tri (không bao gồm
kinh phí may trang phục cho đại biểu):
STT
|
Huyện, thành phố, thị xã
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Huyện Khoái Châu, Ân Thi
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
510
|
2
|
Các huyện, thị xã, thành phố
còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
450
|
* Kinh phí Đảng
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế
và dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
36
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
- Định mức chi hoạt động thường
xuyên trên đã bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động, nghiệp vụ thường xuyên phục vụ bộ máy của các cơ quan: khen thưởng
theo chế độ, phúc lợi tập thể, vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu, vệ
sinh môi trường, sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ công tác chuyên môn, hội
nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại, Internet, cước bưu chính, công tác phí, làm
thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ công tác, tiếp khách, mua sắm, sửa chữa, bảo
dưỡng nhỏ; kinh phí chi chế độ cho cán bộ làm công tác lưu trữ, chế độ cho người
làm công tác cơ yếu; chi đào tạo bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cán bộ, chi hoạt
động chuyên môn, quản lý lĩnh vực ngành, chi khác, chi mua sắm sửa chữa bổ sung
tài sản; kinh phí xây dựng và ban hành văn bản; hoạt động kiểm tra, giám sát;
kinh phí tiếp dân, xử lý đơn thư.
+ Kinh phí tiếp tục học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
+ Kinh phí chi nghiệp vụ khối Đảng.
* Tổ chức chính trị - xã hội; Mặt
trận Tổ quốc
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
34
|
- Ngoài ra bổ sung thêm phụ cấp
cựu chiến binh theo thực tế chi trả.
* Hỗ trợ tổ chức xã hội (Hội
người mù)
+ Chi quỹ lương theo số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao.
+ Hỗ trợ chi hoạt động
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Hoạt động Hội Người mù
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
60
|
9. Chi an ninh, quốc phòng
a) An ninh
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
50
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
4.500
|
b) Quốc phòng
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
350
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
4.500
|
Chi phụ cấp cho dân quân tự vệ:
chi trả thực tế theo chế độ quy định.
10. Khen thưởng: định mức bằng
0,5% tổng chi thường xuyên.
11. Chi khác ngân sách: định mức
tính bằng 0,5% tổng chi thường xuyên.
12. Dự phòng: định mức tính bằng
2% tổng chi.
Điều 6.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
xã, phường, thị trấn
1. Chi con người: ngân sách nhà
nước đảm bảo toàn bộ chi tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp của
cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách được phân bổ theo biên
chế được giao theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và số người có mặt tại
thời điểm làm dự toán; phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định của Chính phủ.
2. Chi hoạt động thường xuyên cấp
xã
a) Theo tiêu chí loại xã
STT
|
Xã, phường, thị trấn
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Loại I
|
Triệu đồng/xã/năm
|
1.500
|
2
|
Loại II
|
Triệu đồng/xã/năm
|
1.450
|
3
|
Loại III
|
Triệu đồng/xã/năm
|
1.400
|
b) Theo tiêu chí dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
Định mức trên đã bao gồm: kinh
phí hoạt động của Ban Vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa xã,
cụm dân cư; hoạt động chi bộ, đoàn thể thôn; chi hỗ trợ thanh tra nhân dân;
công tác viên dân số, trẻ em; đội tình nguyện xã hội; giáo dục cộng đồng; hoạt
động tiếp công dân; xây dựng, rà soát, phổ biến giáo dục pháp luật; hoạt động hội
người cao tuổi, hội khuyến học; công tác Đảng; đảm bảo chi tối thiểu cho một số
lĩnh vực: sự nghiệp môi trường 35 triệu đồng/năm, hoạt động hè 15 triệu đồng/năm.
c) Tiêu chí bổ sung: chi an
ninh 60 triệu đồng/xã/năm; chi quốc phòng 60 triệu đồng/xã/năm; hỗ trợ các tổ
chức chính trị - xã hội cấp xã 60 triệu đồng/xã/năm; kinh phí chi bộ phận một cửa
theo quy định.
3. Khen thưởng: định mức 20 triệu
đồng/xã/năm.
4. Dự phòng: định mức tính bằng
2% tổng chi.
Điều 7.
Tiêu chí bổ sung khi phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện,
xã
1. Đối với huyện, thị xã có các
khu công nghiệp và khu dân cư biến động lớn do biến động của dân số cơ học như:
Văn Lâm, Văn Giang, Mỹ Hào, Yên Mỹ định mức phân bổ theo đầu dân số được tính
theo hệ số 1,2 định mức quy định tại Điều 6. Ngoài ra, căn cứ vào khả năng cân
đối của ngân sách địa phương và sự cần thiết, cấp bách của nhiệm vụ chi phát
sinh tại các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn, cơ quan có
thẩm quyền xem xét, hỗ trợ kinh phí phù hợp (trong đó, hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng
trụ sở và các công trình phụ trợ không quá 1.000 triệu đồng/trụ sở/năm).
2. Định mức phân bổ ngân sách
chi thường xuyên để xác định tổng mức chi thường xuyên của các huyện, thị xã,
thành phố. Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên để
phân bổ chi thường xuyên cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm
bảo chi tiết sự nghiệp giáo dục, đào tạo - dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công
nghệ không thấp hơn dự toán do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Các nội dung được cấp có thẩm
quyền quy định về định mức chi riêng trước ngày 01 tháng 9 năm 2022 chưa được
quy định trong Nghị quyết này (nếu có) thì các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã chủ động chi từ định mức chi theo biên chế và định mức chi theo
dân số.