HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
153/2021/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày
01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 943/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của
Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh
Hưng Yên năm 2022.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo
theo quy định của pháp luật.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 75/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2016
của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2017.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày
07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 153/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho
năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời
kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, đơn vị dự
toán và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp
hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều
2. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà
nước
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước
phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng,
công khai và minh bạch trong phương án
phân bổ ngân sách; phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân
sách mới; đáp ứng cơ bản nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của mỗi cấp chính quyền, đồng thời tạo điều
kiện để sở, ban ngành, đơn vị dự toán; từng bước
phù hợp với thông lệ quốc tế.
2. Chỉ xác định
định mức đối với một số lĩnh vực chi có phạm vi điều chỉnh rộng, mang tính thường
xuyên; không ban hành định mức đối với một số lĩnh vực chi thường xuyên có tính
đặc thù, mang tính chất riêng.
3. Định mức
phân bổ chi thường xuyên của năm 2022 đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí ngân
sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa
phương ban hành đến 01/9/2021 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương
theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
4. Dự toán chi
thường xuyên của từng huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn tính theo
nguyên tắc, tiêu chí và định mức năm 2022 đảm bảo không thấp hơn dự toán chi
thường xuyên năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu theo quy định của pháp luật, thực hiện
đúng cơ chế tài chính hiện hành, bảo đảm công bằng trong phân bổ ngân sách giữa
đơn vị có thu và đơn vị không có nguồn thu, góp phần thúc đẩy xã hội hoá, mức
kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập
có thu được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa nhu cầu chi theo định mức này
và một phần số thu phí, lệ phí, thu khác được để lại của đơn vị sau khi trừ chi
phí hoạt động thu theo chế độ quy định.
6. Trong quá trình
phân bổ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước Thủ trường các sở, ban,
ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện thị xã thành phố phải quán triệt
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch
vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài
chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự
nghiệp công lập, tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng
chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hoá, huy động
các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
7. Thúc đẩy thực hiện
chủ trương cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước và nợ công theo đúng Nghị
quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 51/NQ-CP
ngày 19/6/2017 của Chính phủ, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên, thực hiện sắp
xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp lại các đơn vị
hành chính cấp huyện, xã, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị
quyết số 19-NQ/TW, thực hiện đề án cải cách tiền lương theo Nghị quyết số
27-NQ/TW.
Chương
II
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
Điều 3. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Chi con người
Ngân sách đảm bảo chi lương và các khoản có tính
chất lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao; các khoản chi con người
theo hợp đồng đối với người làm việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung
là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ) được cấp có thẩm
quyền giao.
2. Chi hoạt động quản lý hành chính
a) Về tiêu chí: căn cứ vào biên chế được cấp có
thẩm quyền giao có phân bậc từng nhóm biên chế.
b) Định mức phân bổ tính theo biên chế, đã bao gồm:
- Các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động bộ
máy các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên
truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn vào; vật tư
văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi ứng dụng công nghệ thông tin; vận
hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, Đoàn thể trong cơ
quan;
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực; chi xây dựng,
tập huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động
thanh tra, kiểm tra, giám sát; kinh phí thường xuyên
ban tiếp dân; kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính, kinh
phí tiếp dân xử lý đơn thư, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ; kiểm tra, rà soát,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật;
- Kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản phục vụ
công tác chuyên môn và bảo dưỡng, bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng; kinh
phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức
theo quy định.
c) Các khoản chi đặc thù ngoài định mức
- Các khoản chi hoạt động đặc thù của cơ quan đảng,
đoàn thể, các sở, ngành: kinh phí đối ứng các dự án, thuê trụ sở, tổ chức đại hội,
hoạt động của các Ban chỉ đạo, Tổ công tác liên ngành; chi mua sắm tài sản cố định,
mua sắm trang thiết bị cho biên chế mới;
- Sửa chữa lớn trụ sở và các công trình phụ trợ
(không quá 2.000 triệu đồng/trụ sở/năm);
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt
của từng đơn vị;
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường
xuyên khác: căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương và sự cần thiết,
cấp bách của nhiệm vụ chi, cơ quan có thẩm quyền xem xét, bố trí phù hợp.
d) Đối với các tổ chức chính trị xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp: thực hiện theo Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản
lý hội: các hội có tính chất đặc thù được cấp kinh phí hoạt động theo số biên
chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao và hỗ trợ
cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động; được khuyến khích, tạo điều kiện tham
gia thực hiện một số hoạt động quản lý nhà nước, các dịch vụ công; thực hiện tư
vấn, phản biện và giám định xã hội; thực hiện các chương trình, đề tài, dự án.
3. Về định mức cụ thể
- Định mức phân bổ chi của các cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức chính trị theo từng bậc biên chế như sau:
STT
|
Bậc biên chế
|
Định mức phân bổ
(Triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Từ biên chế 51 trở
lên
|
27
|
2
|
Từ biên chế thứ 36 đến
50
|
28
|
3
|
Từ biên chế thứ 16 đến
35
|
29
|
4
|
Từ biên chế thứ 1 đến
15
|
30
|
5
|
Cơ quan Đảng
|
32
|
- Các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đặc thù được giao theo số lượng người
làm việc, mức hỗ trợ tối đa bằng 80% so với định mức quản lý nhà nước tương
đương.
- Đối với hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ, định mức chi hoạt động bằng 50% so với định mức
quản lý nhà nước tương đương.
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, ngoài định mức phân bổ
nêu trên có tính toán bổ sung thêm các nhiệm vụ chi đặc thù cụ thể của từng đơn vị.
Điều 4. Định mức phân bổ cho
các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Ngân sách hỗ trợ
chi thường xuyên các đơn vị công lập theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên, chi đầu tư: thực hiện cơ chế nhà nước đặt hàng, hoặc giao
nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền ban hành và theo
giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ
chi phí, được nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
theo giá phí, chưa tính đủ chi phí): thực hiện cơ chế nhà nước đặt hàng, hoặc
giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định
chưa tính đủ chi phí. Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong
giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập còn lại do
ngân sách nhà nước đảm bảo chủ yếu chi thường xuyên (không có nguồn thu hoặc
nguồn thu thấp): ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định
trong thời kỳ ổn định ngân sách mới và được điều chỉnh khi nhà nước thay đổi
nhiệm vụ, cơ chế chính sách quy định.
2. Tiêu chí xác định định mức: theo số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền giao có phân bậc
theo quy mô biên chế.
3. Định mức chi thường xuyên sự nghiệp cụ thể
như sau: ngân sách đảm bảo quỹ lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của những người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hỗ trợ chi hoạt động tối đa bằng
80% so với định mức quản lý nhà nước tương đương (kinh phí hỗ trợ chi hoạt động
bao gồm: các khoản chi phục vụ hoạt động, nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên
bộ máy của các cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, vật tư,
văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, sách, báo, tạp chí,
tài liệu phục vụ công tác chuyên môn, hội nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại,
Internet, cước bưu chính, công tác phí, làm thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ
công tác, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, tiếp khách, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng
thường xuyên).
a) Sự nghiệp giáo dục: đối với các đơn vị thuộc
sự nghiệp giáo dục tỉnh quản lý (các trường Trung học phổ thông, trường Chuyên
Hưng Yên, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, …) ngoài quỹ lương theo số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, phân bổ theo định mức 26 triệu
đồng/người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đồng thời đảm bảo tỷ lệ
81% chi con người từ ngân sách nhà nước/19% chi hoạt động thường xuyên.
Tỷ lệ trên chỉ áp dụng đối với năm 2022. Các năm
tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, kinh phí chi hoạt động của các
đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục giữ nguyên như năm đầu thời kỳ ổn định ngân
sách và chỉ được điều chỉnh tăng/giảm theo số người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được giao tăng/giảm hằng năm.
- Các khoản chi đặc thù ngoài định mức: kinh phí
thực hiện chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập, học bổng và
phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chính sách đối với sinh
viên sư phạm theo quy định.
b) Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: chi con
người được ngân sách nhà nước đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương
theo số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm
quyền giao; hỗ trợ chi hoạt động chuyên môn, quản lý theo mức hỗ trợ như đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
tại Điểm đ, khoản 3 Điều này.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
- Định mức chi khối chữa bệnh
+ Ngân sách nhà nước cấp phần chênh lệch tiền lương
ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước
quy định do chưa bảo đảm được từ nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (trong
đó đối với nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tính theo số
thu được Bảo hiểm xã hội quyết toán) (nếu có).
+ Định mức hỗ trợ thêm chi phí của bộ phận gián
tiếp, các chi phí hợp pháp khác để vận hành, bảo đảm hoạt động bình thường của
khối khám chữa bệnh ngành y tế là: 16 triệu đồng/giường bệnh/năm.
Hằng năm, thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám chữa
bệnh, phấn đấu tăng khả năng thu của các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế để
giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Định mức chi khối phòng bệnh
+ Đối với tuyến tỉnh, ngân sách đảm bảo lương và
các khoản có tính chất lương, chi hoạt động phân bổ theo số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền giao, định mức chi hoạt động
tối đa bằng 80% định mức khối quản lý nhà nước tương đương; ngoài ra được tính
thêm các nhiệm vụ đặc thù.
+ Đối với tuyến huyện, thị xã, thành phố: phân bổ
theo dân số, định mức 30.000 đồng/người/năm.
- Đối với chi cho cán bộ y tế cấp xã: theo thực
tế chi trả cho con người (bao gồm cả các khoản phải nộp theo quy định). Chi hoạt
động thường xuyên tính theo định mức: 30 triệu đồng/trạm y tế/năm.
- Kinh phí mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng
theo quy định, kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
d) Sự nghiệp giao thông: định mức duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên đường giao thông
STT
|
Loại đường
|
Định mức năm
2022
(Triệu đồng/km/năm)
|
1
|
Đường bộ
|
74
|
2
|
Đường ủy thác
|
65
|
3
|
Đường sông
|
44
|
- Cầu đường bộ (Chiều dài 25m<L<400m):
2.850.000 đồng/m/năm.
Các năm tiếp theo được tính tăng thêm một phần
trên cơ sở tỷ lệ tăng lương cơ sở.
- Đối với các dự án sửa chữa vừa và sửa chữa lớn
đường bộ, đường sông thực hiện theo dự toán và khả năng ngân sách được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
đ) Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại, ngân
sách hỗ trợ sau khi cân đối nguồn thu sự nghiệp, mức hỗ trợ chi hoạt động như
sau:
- Đơn vị sự nghiệp
công có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên dưới 10%: do ngân sách
Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động. Mức hỗ trợ tối đa bằng
80% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn
vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% đến dưới
30%: mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa bằng
70% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn
vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 30% đến dưới
70%: mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa bằng
60% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn
vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ từ70% đến dưới
100%: mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nướctối đa bằng
30% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
- Đơn
vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị từ
100% trở lên: ngân sách nhà nước không hỗ trợ (trừ kinh phí đối với các nhiệm vụ
do Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu theo quy định).
Ngoài định mức trên, đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động đặc thù được ngân sách hỗ trợ thêm một phần kinh phí đảm bảo nhiệm
vụ. Khuyến khích đơn vị tăng dần mức độ tự chủ, giảm
dần chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
Chương
III
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
Điều 5. Tiêu chí, định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã,
thành phố
1. Định mức phân bổ sự nghiệp kinh tế
a) Sự nghiệp Giao thông
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Duy tu, bảo dưỡng
|
Triệu đồng/Km/năm
|
54
|
2
|
Sửa chữa
|
Triệu đồng/Km/năm
|
21
|
Cầu đường bộ (Chiều dài 25m<L<300m):
2.850.000 đồng/m/năm.
Các năm tiếp theo được tính tăng thêm một phần
trên cơ sở tỷ lệ tăng lương cơ sở.
- Hỗ trợ giao thông nông thôn: 30 triệu đồng/xã/năm.
b) Sự nghiệp Nông nghiệp (đã bao gồm hỗ trợ kinh
phí gieo mạ dự phòng và tết trồng cây)
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Chi thường xuyên
|
Triệu đồng/xã/năm
|
40
|
- Chi trợ giá giống cây, con giống: theo kế hoạch
hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh (có quyết định cụ thể).
c) Thuỷ lợi, phòng chống thiên tai
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Phòng chống thiên
tai
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
50
|
2
|
Điếm canh đê (bao gồm
đê chính và đê bối)
|
Triệu đồng/điếm/năm
|
25
|
3
|
Thủy lợi nội đồng
|
Triệu đồng/xã/năm
|
20
|
d) Hoạt động kiến thiết thị chính
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Thành phố Hưng Yên,
thị xã Mỹ Hào
|
Phân bổ trên cơ sở khối lượng, nhiệm vụ chi do
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá do Nhà nước quy
định và khả năng ngân sách
|
2
|
Các huyện có khu vực
đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
5.000
|
3
|
Huyện Yên Mỹ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
2.000
|
4
|
Các huyện còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
1.500
|
đ) Sự nghiệp kinh tế khác (gồm cả khảo sát giá đất)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
15.000
|
2
|
Thị xã Mỹ Hào
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
12.000
|
3
|
Các huyện có khu vực
đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
10.000
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
7.000
|
5
|
Các huyện còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
5.000
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
a) Sự nghiệp giáo dục (đã bao gồm: Trung tâm
Giáo dục thường xuyên - Giáo dục nghề nghiệp)
Ngoài quỹ lương theo số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được giao, phân bổ theo định mức 24 triệu đồng/người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đồng thời đảm bảo tỷ lệ chi thường
xuyên cho hoạt động giảng dạy và học tập là 81% chi con người từ ngân sách nhà
nước/19% chi hoạt động thường xuyên.
Tỷ lệ trên chỉ áp dụng đối với năm 2022. Các năm
tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, kinh phí chi hoạt động của các
đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục giữ nguyên như năm đầu thời kỳ ổn định ngân
sách và chỉ được điều chỉnh tăng/giảm theo số người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được giao tăng/giảm hằng năm.
- Các khoản chi đặc thù ngoài định mức: kinh phí
thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, học bổng và
phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ
em mẫu giáo 3-5 tuổi; Hỗ trợ chính sách đối với sinh viên sư phạm theo quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề (Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị)
- Chi quỹ lương của số người làm việc được giao.
- Chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo tiêu
chí biên chế và dân số (Đã bao gồm kinh phí thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng):
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
22
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
3. Sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể thao
a) Chi quỹ lương theo số người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được giao.
b) Chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo tiêu
chí số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao và dân số (đã
bao gồm hỗ trợ hoạt động hè của đoàn thanh niên)
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
22
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
4. Sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt
động thông tin khác
a) Chi quỹ lương theo số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được giao.
b) Chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo tiêu
chí số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao và dân
số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
22
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
8.800
|
5. Sự nghiệp đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí xác định định
mức theo đối tượng bảo trợ xã hội, bao gồm:
- Chế độ trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội
và các đối tượng khác theo quy định;
- Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội mức hỗ trợ/hộ căn cứ biểu giá bán điện theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền;
- Kinh phí quà Tết cho người cao tuổi;
- Hỗ trợ chi phí hỏa táng theo quy định.
b) Sự nghiệp đảm bảo xã hội khác (công tác tuyên
truyền, tập huấn, thẩm định hồ sơ, chi khác phục vụ cho công tác quản lý tại cấp
huyện) được tính theo định mức
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Huyện Khoái Châu, Ân
Thi
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
120
|
2
|
Các huyện, thị xã,
thành phố còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
100
|
6. Sự nghiệp y tế
a) Hoạt động Hội chữ thập đỏ
- Chi quỹ lương theo số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được giao.
- Hỗ trợ chi hoạt động theo định mức
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Hoạt động Hội Chữ thập
đỏ
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
60
|
b) Mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy
định, kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
7. Sự nghiệp bảo vệ môi trường: phân bổ theo số
đơn vị hành chính
STT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên
Mỹ, Văn Giang
|
Triệu đồng/xã/năm
|
50
|
2
|
Các huyện, thành phố
còn lại
|
Triệu đồng/xã/năm
|
40
|
8. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng,
đoàn thể
a) Chi con người: ngân sách đảm bảo chi lương và
các khoản có tính chất lương theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao; các khoản
chi con người theo hợp đồng đối với người làm việc theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ được cấp có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động quản lý hành chính, đảng, đoàn
thể
* Quản lý nhà nước
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế và dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
25
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
- Định mức chi hoạt động thường xuyên trên đã
bao gồm:
+ Các khoản chi hành
chính phục vụ hoạt động, nghiệp vụ thường xuyên phục vụ bộ máy của các cơ
quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, vật tư, văn phòng phẩm,
điện nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ
công tác chuyên môn, hội nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại, Internet, cước bưu
chính, công tác phí, làm thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ công tác, tiếp
khách, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng nhỏ; kinh phí hoạt động tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật; Ban chỉ đạo quản lý chất lượng theo mô hình khung, kinh phí
thường xuyên ban tiếp dân, kinh phí chi bộ phận một cửa, kinh phí tăng cường kiểm
soát thủ tục hành chính, kinh phí tiếp dân xử lý đơn thư, chi đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, chi hoạt động chuyên môn, quản lý lĩnh vực ngành, chi khác, chi
mua sắm sửa chữa bổ sung tài sản các phòng ban thuộc huyện, chi hoạt động của
các tổ chức, ban;
+ Kinh phí thực hiện Quyết định số 99-QĐ/TW ngày
30/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương về ban hành chế độ chi hoạt động công
tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở;
+ Kinh phí xây dựng ban hành kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật;
+ Đối với hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ được tính đủ lương và các khoản
đóng góp theo lương, định mức chi hoạt động bằng 50% so với định mức quản lý
nhà nước tương đương.
* Hội đồng nhân dân
Chi hoạt động theo Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh để phục vụ các kỳ họp, tiếp xúc cử tri (không bao gồm kinh phí may
trang phục cho đại biểu)
STT
|
Huyện, thành phố,
thị xã
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Khoái Châu, Ân Thi
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
510
|
2
|
Các huyện, thị xã, thành
phố còn lại
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
450
|
* Kinh phí Đảng
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế
và dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
27
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
- Định mức chi hoạt động thường xuyên trên đã
bao gồm:
+ Các khoản chi hành
chính phục vụ hoạt động, nghiệp vụ thường xuyên phục vụ bộ máy của các cơ
quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, vật tư, văn phòng phẩm,
điện nước, xăng dầu, vệ sinh môi trường, sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ
công tác chuyên môn, hội nghị tổng kết, sơ kết, điện thoại, Internet, cước bưu
chính, công tác phí, làm thêm giờ, bảo hiểm xe ô tô phục vụ công tác, tiếp
khách, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng nhỏ; kinh phí chi chế độ cho cán bộ làm
công tác lưu trữ, chế độ cho người làm công tác cơ yếu; chi đào tạo bồi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe cán bộ, chi hoạt động chuyên môn, quản lý lĩnh vực ngành, chi
khác, chi mua sắm sửa chữa bổ sung tài sản; kinh phí xây dựng và ban
hành văn bản; hoạt động kiểm tra, giám sát; kinh phí
tiếp dân, xử lý đơn thư.
+ Kinh phí tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
+ Kinh phí chi nghiệp vụ khối Đảng.
* Tổ chức chính trị - xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Biên chế
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
25
|
- Ngoài ra bổ sung thêm phụ cấp cựu chiến binh
theo thực tế chi trả.
* Hỗ trợ tổ chức xã hội (Hội người mù)
+ Chi quỹ lương theo số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được giao.
+ Hỗ trợ chi hoạt động
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Hoạt động Hội Người
mù
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
60
|
9. Chi an ninh, quốc phòng
a) An ninh
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Huyện
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
50
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
4.500
|
b) Quốc phòng
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Huyện
|
Triệu đồng/huyện/năm
|
350
|
2
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
4.500
|
Chi phụ cấp cho dân quân tự vệ: chi trả thực tế
theo chế độ quy định.
10. Khen thưởng: định mức bằng 0,5% tổng chi thường
xuyên.
11. Chi khác ngân sách: định mức tính bằng 0,5%
tổng chi thường xuyên.
12. Dự phòng: định mức tính bằng 2% tổng chi.
Điều 6. Tiêu chí, định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các xã, phường, thị trấn
1. Chi con người: ngân sách nhà nước đảm bảo
toàn bộ chi tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp của cán bộ,
công chức và người hoạt động không chuyên trách được phân bổ theo biên chế được
giao theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và số người có mặt tại thời
điểm làm dự toán; phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định của Chính phủ.
2. Chi hoạt động thường xuyên cấp xã
a) Theo tiêu chí loại xã
STT
|
Xã, phường, thị trấn
|
Tiêu chí phân bổ
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Loại I
|
Triệu đồng/xã/năm
|
1.100
|
2
|
Loại II
|
Triệu đồng/xã/năm
|
1.045
|
3
|
Loại III
|
Triệu đồng/xã/năm
|
990
|
b) Theo tiêu chí dân số
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị
|
Định mức năm 2022
|
1
|
Dân số
|
Đồng/người dân/năm
|
13.000
|
Định mức trên đã bao gồm: kinh phí hoạt động của
Ban vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa xã, cụm dân cư; hoạt động
chi bộ, đoàn thể thôn; chi hỗ trợ thanh tra nhân dân; công tác viên dân số, trẻ
em; đội tình nguyện xã hội; giáo dục cộng đồng; hoạt động tiếp công dân; xây dựng,
rà soát, phổ biến giáo dục pháp luật; hoạt động hội người cao tuổi, hội khuyến
học; công tác Đảng...; đảm bảo chi tối thiểu cho một số lĩnh vực: sự nghiệp môi
trường 35 triệu đồng/năm, hoạt động hè 15 triệu đồng/năm.
c) Tiêu chí bổ sung: chi an ninh 60 triệu đồng/xã/năm;
chi quốc phòng 60 triệu đồng/xã/năm; hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã 60 triệu đồng/xã/năm; kinh phí chi bộ phận một cửa theo quy định.
3. Khen thưởng: định mức 20 triệu đồng/xã/năm.
4. Dự phòng: định mức tính bằng 2% tổng chi.
Điều 7. Tiêu chí bổ sung khi
phân bổ dự toán chi thường của ngân sách huyện, xã
1. Đối với huyện có các Khu công nghiệp và khu
dân cư biến động lớn do biến động của dân số cơ học như: Văn Lâm, Văn Giang, Mỹ
Hào, Yên Mỹ định mức phân bổ theo đầu dân số được tính theo hệ số 1,2 định mức
trên. Ngoài ra, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương và sự cần
thiết, cấp bách của nhiệm vụ chi phát sinh tại các huyện, thị xã, thành phố và
các xã, phường, thị trấn, cơ quan có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ kinh phí phù hợp
(trong đó, hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng trụ sở và các công trình phụ trợ không
quá 1.000 triệu đồng/trụ sở/năm).
2. Định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên để
xác định tổng mức chi thường xuyên của các huyện, thị xã, thành phố. Các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên để phân bổ chi thường
xuyên cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo chi tiết sự
nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề không thấp hơn dự toán do Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định.
3. Các nội dung được cấp có thẩm quyền quy định
về định mức chi riêng trước ngày 01/9/2021 chưa được quy định trong Nghị quyết
này (nếu có) thì các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các huyện, xã chủ động chi từ định
mức chi theo biên chế và định mức chi theo dân số.