HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
ÁP DỤNG TỪ NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi,
tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương năm 2022 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022 -2025;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2022 và
những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương áp dụng từ năm 2022 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định
ngân sách mới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị khác ở
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp
xã);
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách địa phương
hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập; các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc cân đối
Nguyên tắc cân đối được xác định trên
cơ sở chênh lệch giữa số chi và nguồn thu ngân sách cấp dưới. Nếu chi lớn hơn thu
thì được cấp bổ sung cân đối ngân sách. Nếu thu lớn hơn chi thì được giao thêm
nhiệm vụ chi.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu của Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TỪ NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Nguồn thu, nhiệm vụ chi
ngân sách địa phương
Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân
sách địa phương được quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà
nước.
Điều 2. Phân cấp nguồn thu
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (viết tắt là NSTW và NSĐP)
a) Thuế giá trị gia tăng (viết tắt
là Thuế GTGT), trừ Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (viết
tắt là Thuế TNDN), trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai
thác dầu, khí;
c) Thuế thu nhập cá nhân;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt (viết tắt
là Thuế TTĐB), trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
đ) Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế
bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
2. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
a) Các khoản thu phân chia giữa
NSTW với NSĐP; phần NSĐP coi như 100%, ngân sách cấp tỉnh hưởng:
- Thuế GTGT, không kể thuế GTGT thu
từ hàng hóa nhập khẩu; thuế TNDN, không kể thuế từ hoạt động thăm dò, khai thác
dầu, khí; thuế TTĐB thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của doanh nghiệp nhà
nước (bao gồm doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa mà Nhà nước nắm giữ từ 50%
vốn Điều lệ trở lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế
bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, tài nguyên nước do Trung ương cấp phép.
- Nguồn thu thuế từ Công ty Cổ phần
Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất (trừ số thu thuế
tài nguyên).
b) Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ
các dự án do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý (bao gồm khoản thu cấp
quyền sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư do ngân sách tỉnh đầu tư);
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về từ bán tài sản nhà nước (kể cả thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản của các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ
tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện
chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đại
diện chủ sở hữu;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi phí
hoạt động; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tỉnh và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở
hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ phần còn lại thực hiện nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp
luật có liên quan;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị
cấp tỉnh thực hiện, sau;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Huy động, đóng góp, viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh.
- Thu tiền sử dụng khu vực biển đối
với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương.
c) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện:
- Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không bao gồm Công ty Cổ phần Bia Sài
Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất), gồm các Công ty cổ phần
(bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ), Công ty
TNHH, HTX (phần phân chia giữa NSTW với NSĐP);
- Thuế thu nhập cá nhân (phần phân
chia giữa NSTW với NSĐP);
- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất
nộp tiền thuê đất 1 lần từ các dự án do nhà đầu tư tự bỏ vốn làm chủ dự án.
3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện
a) Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%:
- Lệ phí môn bài, trừ thu từ cá
nhân, hộ sản xuất kinh doanh;
- Thu khác thuế công thương nghiệp
và dịch vụ ngoài quốc doanh (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ dưới
50% vốn Điều lệ);
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi
phí hoạt động; các khoản thu phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc huyện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần
còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và
quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp huyện thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị
cấp huyện thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ
nhà, đất);
- Tiền thu về từ bán tài sản nhà
nước (kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản
của các cơ quan, đơn vị cấp huyện;
- Tiền cho thuê tài sản nhà nước do
huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Tiền sử dụng đất từ các dự án do
huyện, thị xã, thành phố quản lý và tiền sử dụng đất cấp cho cá nhân;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
- Huy động, đóng góp và viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Các khoản thu khác của ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã:
- Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNCN
thu từ, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (phần phân chia giữa NSTW với NSĐP);
- Thuế tài nguyên.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, tài nguyên nước do UBND tỉnh cấp phép.
4. Nguồn thu ngân sách cấp xã
a) Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng
100%:
- Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ hộ gia đình;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản;
- Tiền thu về từ bán tài sản nhà nước
(kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản của
thuộc cấp xã quản lý;
- Huy động, đóng góp xây dựng cơ sở
hạ tầng theo nghị quyết của HĐND xã;
- Các khoản đóng góp và viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho xã
theo quy định của pháp luật;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi phí
hoạt động;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp xã thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị
cấp xã thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã xử lý, sau khi
trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Tiền cho thuê tài sản nhà nước do
cấp xã quản lý;
- Thu kết dư ngân sách xã;
- Các khoản thu khác của ngân sách
xã theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
cấp huyện;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
xã.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp xã với ngân sách cấp huyện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này.
5. Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất:
a) Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất (sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi
phí có liên quan khác) và giao đất có thu tiền sử dụng đất được trích tối thiểu
10% để thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai.
b) Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất (phân ngân sách cấp huyện được điều
tiết) trên địa bàn xã đang thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (kể cả những xã đạt chuẩn nông thôn mới), sau khi trừ các khoản
chi phí có liên quan và trích theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, được
để lại 50% bằng hình thức bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã để thực hiện xây
dựng nông thôn mới.
Điều 3. Phân cấp nhiệm vụ chi
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư cho các dự án do tỉnh quản
lý theo quy định;
- Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi chương trình mục tiêu Quốc
gia do các cơ quan tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học công nghệ, môi trường, các
sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
+ Giáo dục trung học phổ thông và
các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
+ Đại học, cao đẳng, trung cấp;
+ Các trường dạy nghề dài hạn và
ngắn hạn; các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác;
+ Phòng bệnh, khám chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện,
nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt động văn
hóa khác do tỉnh quản lý;
+ Chi bồi dưỡng, tập huấn huấn
luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi đấu cấp
tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động TDTT khác do tỉnh quản
lý;
+ Chi cho nhiệm vụ phát thanh,
truyền hình do tỉnh quản lý;
+ Chi cho các trung tâm, các trại xã
hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh
quản lý;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do
tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo và
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác
khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản;
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thành, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do tỉnh quản lý;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ
sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
+ Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do
tỉnh phê duyệt. Riêng đối với các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp huyện lập,
tỉnh phê duyệt trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, ngân sách tỉnh phân bổ
30% kinh phí lập quy hoạch.
+ Điều tra cơ bản;
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
- Hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật.
- Các chương trình mục tiêu Quốc
gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi trả lãi, phí và chi phí phát
sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
của tỉnh.
đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
e) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh sang năm sau.
g) Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
huyện
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư các dự án do cấp huyện
quản lý;
Đối với thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, ngoài các nhiệm vụ như ngân sách huyện còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây
dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước,
giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
- Chi chương trình mục tiêu Quốc
gia do các cơ quan huyện thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, phát thanh, truyền thanh, truyền hình, môi trường, các sự
nghiệp khác do huyện quản lý:
+ Giáo dục mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở; Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên; đào tạo, bồi dưỡng khác;
+ Công tác môi trường, xử lý môi
trường khu dân cư, cụm công nghiệp, làng nghề,... do huyện quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế:
Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, địa chính, ngư nghiệp, diêm nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, sự nghiệp giao thông (duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu
đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm
an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý), các sự nghiệp
kinh tế khác do huyện quản lý; chi kiến thiết thị chính; các nhiệm vụ, dự án
quy hoạch do cấp huyện lập, cấp tỉnh phê duyệt và do cấp huyện phê duyệt.
- Công tác quân sự địa phương:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp
vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn huyện;
+ Tổ chức các hoạt động ngày quốc
phòng toàn dân, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ, ngày biên phòng
toàn dân;
+ Tham gia hội thao quốc phòng các
cấp;
+ Tổng kết khen thưởng các đơn vị,
cán bộ có thành tích trong công tác quốc phòng;
+ Tổ chức, huấn luyện và hoạt động
của lực lượng dân quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên
thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo quy
định của pháp luật;
+ Công tác tuyển quân và đón tiếp
quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng;
+ Các nhiệm vụ khác của công tác
quốc phòng theo quy định của pháp luật.
- Công tác an ninh, trật tự, an
toàn xã hội địa phương:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp
vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh, trật tự trên địa bàn huyện;
+ Tuyên truyền, giáo dục phong trào
quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an
ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen
thưởng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
+ Các nhiệm vụ khác về công tác an
ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam do huyện quản lý.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
- Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra
nhân dân, ban đại diện người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới (bao gồm chi bổ sung từ nguồn thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất).
d) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện.
đ) Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
xã
a) Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư các dự án do xã,
phường, thị trấn quản lý;
- Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp của các tổ
chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Hỗ trợ chi hoạt động nhà trẻ, mẫu
giáo do xã quản lý.
- Chi đảm bảo xã hội: Chi trợ cấp
cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội
đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng
Bộ trưởng; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; cứu trợ đột xuất.
- Chi hoạt động văn hóa, thông tin,
thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Chi sửa chữa thường xuyên, bảo
dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng
do xã quản lý.
- Chi sự nghiệp kinh tế: hỗ trợ
khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ quy định; sự nghiệp môi
trường: hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt ở khu dân cư,...
- Chi hoạt động của các cơ quan nhà
nước cấp xã; chi hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam,
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam cấp xã.
- Chi hoạt động của Ban Thanh tra
nhân dân cấp xã; chi hỗ trợ ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng
dân cư theo quy định của pháp luật.
- Chi nhiệm vụ quân sự địa phương:
+ Chi hỗ trợ triển khai các nhiệm
vụ mới, tổ chức sơ kết, tổng kết quân sự địa phương;
+ Chi hỗ trợ thực hiện luật nghĩa
vụ quân sự ở xã.
- Chi công tác an ninh, trật tự, an
toàn xã hội ở địa phương:
+ Đảm bảo hoạt động của công an xã
bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo
Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi, Tổ an
ninh nhân dân;
+ Chi triển khai nhiệm vụ, sơ kết,
tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an
toàn xã hội trên địa bàn xã, chi ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo
quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
xã.
Điều 4. Tỷ lệ phần trăm phân
chia giữa các cấp ngân sách
Tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2022 và những
năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới như Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC
TỶ
LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG ÁP DỤNG TỪ NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh)
Số
TT
|
Danh
mục thu
|
Tỷ
lệ (%)
|
Ghi
chú
|
TW
|
Tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Thuế thu từ các DNNN TW, địa
phương (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở
lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ xổ số kiến thiết)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
|
3
|
97
|
|
|
|
1.2
|
Thuế TNDN (trừ các DN hạch toán
toàn ngành)
|
3
|
97
|
|
|
|
1.3
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong
nước
|
3
|
97
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
1.5
|
Thu khác về thuế (bao gồm thu
phạt về thuế)
|
|
100
|
|
|
|
2
|
Thuế công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB
của các công ty cổ phần (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ dưới
50% vốn Điều lệ), Công ty TNHH, HTX
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
3
|
43
|
54
|
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện, thị
xã
|
3
|
|
97
|
|
|
2.2
|
Thuế GTGT, thuế TTĐB của kinh tế
cá thể, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
3
|
|
80
|
17
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện, thị
xã
|
3
|
|
64
|
33
|
|
2.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
2.4
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà máy
thủy điện Nước Trong
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
20
|
20
|
|
b
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
30
|
30
|
|
2.5
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà máy
thủy điện Sơn Trà 1
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
30
|
30
|
|
b
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
20
|
20
|
|
2.6
|
Các khoản thu thuế từ Công ty Cổ
phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất (trừ số
thu thuế tài nguyên)
|
3
|
97
|
|
|
|
2.7
|
Thu khác về thuế CTN và dịch vụ
ngoài QD (bao gồm thu phạt về thuế)
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
100
|
|
3.2
|
Lệ phí trước bạ khác
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
70
|
30
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do UBND tỉnh cấp
|
|
|
70
|
30
|
|
7
|
Tiền sử dụng khu vực biển đối với
khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương
|
|
100
|
|
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cấp đất cho cá nhân
|
|
|
100
|
|
|
8.2
|
Thu đấu giá quyền sử dụng đất,
cho thuê đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Dự án ngân sách huyện, thị xã,
thành phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
8.3
|
Các dự án giao đất cho nhà đầu tư
tự bỏ vốn làm chủ dự án (bao gồm tiền sử dụng đất và cho thuê đất nộp tiền
thuê đất 1 lần)
|
|
50
|
50
|
|
|
8.4
|
Khoản thu cấp quyền sử dụng đất
cho các hộ dân tái định cư
|
|
|
|
|
|
a
|
Ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Ngân sách huyện, thị xã, thành
phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Tiền cho thuê đất (không bao gồm
nội dung quy định tại mục 8.2 và 8.3 Phụ lục này), thuê mặt nước
|
|
|
100
|
|
|
10
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
10.0
|
Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế
thu
|
3
|
97
|
|
|
|
10.2
|
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục
thuế Khu vực thu
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuế TNCN của hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn thành phố
|
3
|
|
80
|
17
|
|
|
- Thu trên địa bàn huyện, thị xã
|
3
|
|
97
|
|
|
b
|
Thuế TNCN khác
|
3
|
|
97
|
|
|
11
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
100
|
|
|
|
12
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
3
|
97
|
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản (Đối phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải đã trừ các khoản phần được để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch,
chi phí hoạt động thu phí)
|
|
50
|
50
|
|
|
14
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ các doanh nghiệp, công ty,
hợp tác xã
|
|
|
100
|
|
|
b
|
Thu từ hộ gia đình, cá nhân sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Thu phí, lệ phí khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Thu tiền bán nhà, thuê nhà, thanh
lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố quản
lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản
|
|
|
|
100
|
|
19
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Thu phạt, tịch thu (trừ thu phạt
về thuế)
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố quản
lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản lý
thu
|
|
|
|
100
|
|
19.2
|
Thu xử phạt vi phạm trật tự an
toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố quản
lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản lý
thu
|
|
|
|
100
|
|
19.3
|
Thu đóng góp
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|
20
|
Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|