|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
292/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
292/2009/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 07 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA NGHỊ
QUYẾT SỐ 104/2006/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN NHÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm
1996; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điểm của Nghị
quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh về quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa
các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010; Báo cáo thẩm tra số
529/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng
hợp ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điểm của Nghị quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của
HĐND tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010:
1. Sửa đổi biểu phân cấp nguồn
thu tại điểm 1 khoản I Điều 1:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Mục
I như sau: “Thuế thu nhập của cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động
tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn
vị) cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do
cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của
người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Cục
thuế tỉnh quản lý thu thuế.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 7 Mục
I như sau: “Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (trừ
thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản)”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm 11 Mục
I như sau: “Thu tiền cho thuê đất, mặt nước (trừ tiền cho thuê đất, mặt nước
đối với hoạt động khai thác khoáng sản )”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm 17 Mục
I như sau: “Các khoản phí, lệ phí của các đơn vị tỉnh nộp (trừ lệ phí cấp
phép hoạt động khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản)”.
đ) Sửa đổi, bổ sung Điểm 1 Mục
II như sau: “Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh
nghiệp; thuế giá trị gia tăng từ kinh doanh thu từ hộ và cá nhân kinh doanh (Môn
bài từ bậc 1 đến bậc 3) do Chi cục thuế quản lý thu”.
e) Sửa đổi, bổ sung điểm 5 Mục
II như sau: “Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động
tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân
do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý
thu thuế và cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để
nộp ngân sách Nhà nước; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản;
các khoản thuế thu nhập cá nhân khác do Chi cục thuế quản lý thu thuế”.
g) Sửa đổi, bổ sung điểm 6 Mục
II như sau: “Thuế tài nguyên thu từ khu vực ngoài quốc doanh và thuế tài nguyên
đối với khai thác khoáng sản”.
h) Sửa đổi, bổ sung điểm 9 Mục
II như sau: “Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị huyện, thành phố nộp; lệ phí cấp
phép hoạt động khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn huyện”.
i) Bổ sung thêm điểm 10 vào Mục
II như sau: “Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản”.
k) Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Mục
III như sau: “Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thu từ hộ và cá nhân
kinh doanh môn bài từ bậc 4 đến bậc 6”.
l) Sửa đổi, bổ sung điểm 6 Mục
III như sau: “Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập
cá nhân từ tiền công, tiền lương của cán bộ,
công chức xã; thuế thu nhập cá nhân do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu
trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước”.
2. Sửa
đổi một số điểm tại biểu quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách địa phương tại khoản II Điều 1:
Điểm sửa đổi,
bổ sung
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Tỷ lệ phân
chia (%)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
Ngân sách xã,
phường, thị trấn
|
Điểm 1
|
Sửa đổi bổ sung gạch đầu dòng thứ tư:
- Thuế Tài nguyên:
|
100
|
|
|
+ Thuế Tài nguyên nước TĐHB
|
100
|
|
|
+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác
khoáng sản
|
|
70
|
30
|
Điểm 3
|
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba:
- Thuế Tài nguyên:
|
|
100
|
|
+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác
khoáng sản
|
|
70
|
30
|
Điểm 4
|
Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ hai
|
|
|
|
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba:
- Thuế Tài nguyên:
|
|
|
100
|
+ Thuế Tài nguyên từ hoạt động khai thác
khoáng sản
|
|
70
|
30
|
|
Sửa đổi, bổ sung:
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế do cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế do chi cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan, đơn vị sự nghiệp cấp huyện
|
|
100
|
|
Điểm 7
|
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
|
- Thu nhập cá nhân từ nhận quà tặng và
nhận thừa kế
|
|
100
|
|
|
- Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất
động sản
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
30
|
70
|
|
+ Trên địa bàn phường
|
|
50
|
50
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan, tổ chức
khấu trừ tại nguồn để nộp nhân sách nhà nước.
|
|
|
|
|
+ Do các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế do cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người
nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.
|
100
|
|
|
|
+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do chi
cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện
thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.
|
|
100
|
|
|
+ Do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu
trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.
|
|
|
100
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu nhập
khác
|
|
|
|
|
+ Do Cục
thuế tỉnh quản lý thu thuế.
|
100
|
|
|
|
+ Do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu
thuế
|
|
100
|
|
|
Sửa đổi bổ sung như sau:
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước
|
|
|
|
|
- Các tổ chức do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
Điểm 8
|
Riêng: Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối
với hoạt động khoáng sản
|
|
70
|
30
|
|
- Các tổ chức do chi Cục thuế huyện, thành phố
quản lý thu
|
|
100
|
|
|
Riêng: + Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối
với hoạt động khoáng sản
|
|
70
|
30
|
Điểm 11
|
Bãi bỏ điểm 11
|
|
|
|
Bổ sung điểm mới
|
Bổ sung điểm 19a
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản và phí
bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoảng sản
|
|
70
|
30
|
Bổ sung điểm mới
|
Bổ sung điểm 30a
Thu phạt vi phạm hành chính đối với các hoạt
động khoáng sản
|
|
70
|
30
|
Điều 2. Hiệu lực thi hành. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu
HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; Chính phủ;
- UB TC-NS của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VP CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh, TT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND;
UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng
UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã,
phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung
tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.
|
CHỦ
TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
Nghị quyết 292/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 292/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND
3.553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|