HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2023/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2021/NQ-HĐND NGÀY 09
THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
2022 - 2025 VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
NĂM 2022 Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công năm 2019 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế,
chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều về Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn
thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều
lệ tại doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số
6120/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân Thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng
cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần
trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí
Minh; Báo cáo thẩm tra số 1166/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
Thành phố Hồ Chí Minh tại Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số
22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn
định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là Nghị quyết
số 22/2021/NQ-HĐND)
1. Sửa đổi tiết k và bổ
sung tiết ab và ac điểm 1.1 khoản 1 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“k) Các khoản thu hồi vốn
của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và
lãi); thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ
phần, phát hành thêm và quyền góp vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của
Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố đại diện chủ sở hữu; thu của các doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố,
bao gồm: (i) thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cổ
phần hóa doanh nghiệp; (ii) thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu
khác của doanh nghiệp; (iii) thu phần chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn
điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động; (iv) phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp, trừ Công ty Đầu tư Tài chính nhà
nước Thành phố Hồ Chí Minh.
…
ab) Thu từ giao dịch tín
chỉ các- bon hình thành từ các chương trình, dự án theo các cơ chế trao đổi, bù
trừ tín chỉ các - bon đầu tư từ nguồn vốn của ngân sách Thành phố.
ac) Các khoản phí, lệ phí
được Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành theo Khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số
98/2023/QH15 của Quốc hội”.
2. Bổ sung tiết d điểm
2.1 khoản 2 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như
sau:
“d) Thực hiện dự án, công
trình giao thông đường bộ có tính chất vùng, liên vùng nằm trên ranh giới, địa
giới hành chính giữa Thành phố và địa phương khác, các dự án quốc lộ, đường cao
tốc đi qua địa bàn Thành phố”.
3. Bổ sung tiết p điểm
2.2 khoản 2 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND như
sau:
“p) Chi hỗ trợ các địa
phương khác trong nước, hỗ trợ địa phương tại các quốc gia khác trong trường
hợp cần thiết”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung về phân cấp nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố Thủ Đức
và các huyện tại Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số
22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách thời kỳ ổn
định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách năm 2022 ở Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sửa đổi tiết a điểm
2.1 khoản 2 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND
như sau:
“a) Đầu tư xây dựng cơ
bản cho các chương trình, dự án trên địa bàn do cấp Thành phố Thủ Đức và cấp
huyện quản lý theo phân cấp quản lý hành chính, địa giới theo các quy định pháp
luật có liên quan”.
2. Sửa đổi tiết b và bổ
sung nội dung tiết i điểm 2.2 Khoản 2 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 22/2021/NQ-HĐND như sau:
“b) Chi nhiệm vụ ứng dụng
khoa học và công nghệ; trừ nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Riêng
thành phố Thủ Đức có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
…
i) Các hoạt động kinh tế
do thành phố Thủ Đức và các huyện quản lý:
…
- Lĩnh vực quy hoạch: các
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức và các huyện hoặc các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch được cơ
quan có thẩm quyền ủy quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
các huyện phê duyệt”.
Các nội dung đã được quy
định tại tiết i điểm 2.2 Khoản 2 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 22/2021/NQ-HĐND vẫn giữ nguyên.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Chỉ đạo các sở ngành
chức năng, Ủy ban nhân dân các quận và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các
huyện tổ chức quản lý, điều hành ngân sách theo đúng quy định, đảm bảo hoàn
thành các nhiệm vụ chính trị được giao tại địa phương; phù hợp với việc phân
cấp quản lý và đảm bảo triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
giai đoạn 2021-2025 của Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Trong quá trình điều
hành ngân sách, trường hợp quy định pháp lý liên quan có thay đổi tác động làm
thay đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách ở
Thành phố thì Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem
xét, điều chỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân
sách ở Thành phố theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành
phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|