HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU
VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐÊ DO TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều
năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều; Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020
của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thường
xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số
3222/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 và văn bản tiếp thu số 3324/UBND-NLN1
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
152/BC-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận, biểu quyết thống nhất của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, nhiệm vụ chi thường xuyên từ ngân sách địa
phương theo phân cấp thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố
đê điều đối với các tuyến đê do tỉnh Quảng Ninh quản lý.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí
duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê
do tỉnh Quảng Ninh quản lý.
Điều 2. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê
điều đối với các tuyến đê do tỉnh Quảng Ninh quản lý
1. Nội dung chi duy
tu, bảo dưỡng đê điều:
a) Sửa chữa, cải tạo,
gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường
gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ
mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng cây
chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện
và xử lý mối và các ẩn hoạ trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân
đê;
e) Kiểm tra đánh giá
chất lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ, nạo vét thượng, hạ lưu của cống
dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng
kè bảo vệ đê; tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa
các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ
giới, cột thủy chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật
tư dự phòng bão, lũ;
i) Sửa chữa các công
trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ;
công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điếm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng,
thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều;
l) Khảo sát địa hình,
địa chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến
lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều
phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão.
2. Nội dung chi xử lý
cấp bách sự cố đê điều:
Các sự cố đê điều cần
phải xử lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước,
trong và sau mùa lũ, bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch
và bố trí trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái
đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối
trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân
đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông
bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm,
tổ mối và các khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch
sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước
lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư
hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp
làm việc không bình thường: nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện
tượng nước đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 3. Nhiệm vụ chi thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp
bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê do tỉnh Quảng Ninh quản lý
1. Ngân sách cấp
tỉnh đảm bảo kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý
cấp bách sự cố đê điều đối với tuyến đê cấp IV.
2. Ngân sách cấp
huyện đảm bảo kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý
cấp bách sự cố đê điều đối với tuyến đê cấp V.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo quy định.
2. Thường trực,
các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 16 thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm
2023./.