HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪATHIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN TRONG
CÁC CUỘC THI, KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
12903/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên
trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định chế
độ, chính sách cho học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) và giáo viên trong
các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối với chế độ, chính sách
cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế đã
được hưởng theo quy định tại Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về phát triển Trường Trung học
phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 thì
không được hưởng các chế độ, chính sách có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ sở giáo dục, học
sinh, giáo viên và cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn
tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan khác.
Điều 3. Quy
định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên
1. Quy định chế độ khen thưởng
cho học sinh đạt giải trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trong
lĩnh vực giáo dục theo Phụ lục I đính kèm.
2. Quy định chế độ hỗ trợ tập
huấn đội dự tuyển, đội tuyển học sinh giỏi và chế độ học bổng khuyến khích học
tập cho học sinh đạt giải trong các kỳ thi cấp quốc gia, khu vực quốc tế và quốc
tế theo Phụ lục II đính kèm.
3. Quy định tiền thưởng đối với
Kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện: Các huyện, thị xã và thành phố căn cứ khả năng
cân đối ngân sách để quyết định mức thưởng cụ thể, mức thưởng tối đa bằng 80% mức
thưởng cấp tỉnh.
4. Chế độ thưởng cho giáo viên
a) Chế độ cho giáo viên hoặc tổ
giáo viên trực tiếp bồi dưỡng đội tuyển, đội dự thi trong các cuộc thi, kỳ thi
học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế được thưởng bằng 100% tổng mức
thưởng của học sinh đối với cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia và 70%
tổng mức thưởng của học sinh đối với cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi khu vực quốc
tế và quốc tế.
b) Chế độ cho hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng có tham gia quản lý trực tiếp công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh
giỏi quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế được thưởng bằng 5% tổng mức thưởng của
học sinh đối với Kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế.
c) Chế độ đối với giáo viên thỉnh
giảng bồi dưỡng cho đội dự tuyển, đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, đội dự thi
tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế: thực hiện 40% tổng số tiết bồi
dưỡng với mức chi tối đa bằng 1,2 mức lương cơ sở/tiết dạy. Chi phí ăn, ở, đi lại
thanh toán theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi
cho sự nghiệp giáo dục theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp
quản lý ngân sách hiện hành.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định một số chế
độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong Kỳ thi học sinh giỏi các cấp và
chế độ chính sách đối với Trường trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Các Bộ: GD&ĐT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG CHO HỌC SINH ĐẠT GIẢI TRONG
CÁC CUỘC THI, KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Thành tích
|
Mức thưởng cho 01 giải (đơn vị tính: đồng)
|
Kỳ thi quốc tế
|
Kỳ thi khu vực quốc tế
|
Kỳ thi quốc gia
|
Kỳ thi cấp tỉnh
|
1
|
Giải thưởng các môn văn hóa
|
-
|
Giải Nhất (Huy chương Vàng)
|
300.000.000
|
210.000.000
|
40.000.000
|
3.000.000
|
-
|
Giải Nhì (Huy chương Bạc)
|
150.000.000
|
105.000.000
|
20.000.000
|
1.500.000
|
-
|
Giải Ba (Huy chương Đồng)
|
100.000.000
|
70.000.000
|
14.000.000
|
900.000
|
-
|
Giải Khuyến khích (Bằng khen)
|
35.000.000
|
24.500.000
|
10.000.000
|
500.000
|
2
|
Giải thưởng Cuộc thi Khoa học
kỹ thuật, Ý tưởng khởi nghiệp
|
Bằng mức 50% mức giải tương ứng của các môn văn hóa
|
3
|
Giải thưởng Cuộc thi chung kết
năm Đường lên đỉnh Olympia
|
Bằng mức giải tương ứng của các môn văn hóa cấp quốc gia
|
4
|
Giải thưởng Cuộc thi viết thư
quốc tế UPU cấp quốc gia, quốc tế
|
Bằng mức 30% giải tương ứng của các môn văn hóa
cấp quốc gia, quốc tế
|
5
|
Giải quốc gia VioEdu Toán, Tiếng
Anh trên trên internet, Olympic “Tài năng tiếng Anh”và các kỳ thi, cuộc thi
khác tương đương
|
Bằng 10% mức giải thưởng tương ứng cấp quốc gia các môn văn hóa.
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ TẬP HUẤN ĐỘI DỰ TUYỂN, ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI VÀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HỌC SINH ĐẠT GIẢI
TRONG CÁC KỲ THI CẤP QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ VÀ QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Chế độ hỗ trợ cho học
sinh trong các kỳ thi
1. Mức hỗ trợ kinh phí tập huấn
đội dự tuyển, đội tuyển học sinh giỏi ở trong tỉnh
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Học sinh trong đội dự tuyển, đội
tuyển học sinh giỏi quốc gia
|
|
- Chi tiền ăn cho học sinh
trong những ngày tập huấn
|
Người/ngày
|
0,1 mức lương cơ sở
|
|
- Chi tiền ăn cho học sinh
trong những ngày thi
|
Người/ngày
|
0,2 mức lương cơ sở
|
2
|
Học sinh trong đội dự thi tuyển
chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế
|
|
- Chi tiền ăn cho học sinh
trong những ngày tập huấn
|
Người/ngày
|
0,2 mức lương cơ sở
|
|
- Chi tiền ăn cho học sinh
trong những ngày dự thi
|
Người/ngày
|
0,3 mức lương cơ sở
|
|
- Hỗ trợ trang phục cho các
em trong đội tuyển
|
Lần
|
0,4 mức lương cơ sở
|
2. Các học sinh trong đội tuyển
thi học sinh giỏi cấp quốc gia đi học ở ngoại tỉnh: Thực hiện theo quy định của
Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí đối với các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh.
Các học sinh trong đội dự thi
tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế đi học ở ngoại tỉnh: Chi phí đi
lại và tiền thuê phòng nghỉ trọ thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chế độ công tác phí đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tiền ăn
được tính theo quy định tại số thứ tự thứ 2 khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
II. Chế độ hỗ trợ học bổng
khuyến khích học tập cho học sinh đạt giải
1. Mức học bổng
TT
|
Thành tích
|
Mức hưởng
(học sinh/tháng)
|
1
|
Học sinh là thành viên tham dự
đội tuyển Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nhưng không đạt giải
|
Bằng 4 lần mức thu học phí
|
2
|
Học sinh đạt giải Khuyến
khích cấp quốc gia
|
Bằng 5 lần mức thu học phí
|
3
|
Học sinh đạt giải Ba cấp quốc
gia
|
Bằng 6 lần mức thu học phí
|
4
|
Học sinh đạt giải Nhì cấp quốc
gia
|
Bằng 7 lần mức thu học phí
|
5
|
Học sinh đạt giải Nhất cấp quốc
gia, Huy chương Đồng khu vực quốc tế
|
Bằng 10 lần mức thu học phí
|
6
|
Học sinh đạt giải Huy chương
Bạc khu vực quốc tế
|
Bằng 11 lần mức thu học phí
|
7
|
Học sinh đạt giải Huy chương
Vàng khu vực quốc tế; Giải khuyến khích (bằng khen) quốc tế
|
Bằng 12 lần mức thu học phí
|
8
|
Học sinh đạt giải Huy chương
Đồng quốc tế
|
Bằng 13 lần mức thu học phí
|
9
|
Học sinh đạt giải Huy chương
Bạc quốc tế
|
Bằng 14 lần mức thu học phí
|
10
|
Học sinh đạt giải Huy chương
Vàng quốc tế
|
Bằng 15 lần mức thu học phí
|
2. Tiêu chuẩn
Học sinh có kết quả rèn luyện
(hạnh kiểm) được đánh giá tốt và kết quả học tập (học lực) được đánh giá tốt
(giỏi) là thành viên tham dự đội tuyển thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực
quốc tế hoặc quốc tế đạt hoặc không đạt giải của năm học đó về lĩnh vực văn
hóa.
3.Thời gian hưởng
a) Đối với học sinh là thành
viên đội tuyển học sinh giỏi quốc gia: được xét theo học kỳ có dự thi quốc gia,
học kỳ này tính 4,5 tháng.
b) Đối với học sinh đạt các giải
cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế: xét 1 năm học đạt giải (9 tháng/năm
học).
c) Trường hợp một học sinh đồng
thời đạt được nhiều tiêu chuẩn trong năm thì chỉ được hưởng một chế độ tiêu chuẩn
cao nhất.