HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO
CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội
dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
6290/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ
từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số
131/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi thực hiện công
tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Mức
chi
1. Chi thù lao cho cán bộ khoa
học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò, khai
quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò,
khai quật khảo cổ): Mức chi 300.000 đồng/ngày/người. Số ngày làm căn cứ để
thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường
khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo
sự phân công và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài/dự
án trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài mức chi bồi dưỡng nêu
trên, cán bộ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các loại phụ cấp
đang hiện hưởng, chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chi thù lao đối với chuyên
gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng
tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò,
khai quật khảo cổ):
Chuyên gia tư vấn khoa học tham
gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức
chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho
những ngày tham gia tư vấn: Mức chi 650.000 đồng/ngày/người; ngoài mức thù lao
trên, chuyên gia tư vấn khoa học được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến
công tác, tiền tàu, xe (nếu có) theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh.
3. Mức chi thuê khoán nhân công
phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý
di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h: 350.000 đồng/ngày/người.
4. Mức chi viết báo cáo kết quả
thăm dò, khai quật khảo cổ:
a) Viết báo cáo sơ bộ:
4.000.000 đồng/báo cáo.
b) Viết báo cáo khoa học:
12.000.000 đồng/báo cáo.
5. Mức chi thù lao cho công tác
lập hồ sơ khoa học:
a) Chi dập hoa văn và văn bia:
100.000 đồng/bản (khổ A4), 150.000 đồng/bản (khổ A3), 250.000 đồng/bản (khổ
A2), 450.000 đồng/bản (khổ A0).
b) Chi chụp ảnh chụp di tích và
di vật: 25.000 đồng/ảnh (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ
9x12).
c) Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả
đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): 30.000 đồng/phiếu.
d) Mức chi đo vẽ di tích, di vật
(mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng,
chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di vật...):
Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi bồi dưỡng
đối với cán bộ quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
6. Chi công tác phí; chi hội thảo
phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ, hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai
quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: Nội dung và định
mức chi được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số
07/2019/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày
19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương đảm bảo
kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Khuyến khích cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ huy động nguồn
vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công tác thăm dò,
khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan không quy định tại Nghị quyết này được áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Khi các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, trường hợp phát sinh các nội dung khác liên quan ngoài những nội dung chi
nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 14 tháng 10
năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|