HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2021/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC NỘI
DUNG CHI THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy
nội địa;
Xét Tờ trình số 7272/TTr-UBND ngày 04 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định các
nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do
địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông
đường thủy nội địa do địa phương quản lý (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh
phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Bến Tre do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 2. Nội
dung chi
1. Chi thực hiện
nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
do địa phương quản lý, bao gồm:
a) Chi lập hồ sơ
các vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi
kết quả xử lý;
b) Chi khảo sát luồng
phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; tổ chức giao thông, kiểm
tra bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; quản
lý, lắp đặt, điều chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo
dõi thủy chí, thủy văn, đếm phương tiện;
c) Chi bảo dưỡng
thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo nội
dung, kế hoạch bảo trì hàng năm của tỉnh phê duyệt;
d) Chi sửa chữa tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bao gồm sửa chữa định kỳ và
sửa chữa đột xuất theo nội dung, kế hoạch bảo trì hàng năm của tỉnh phê duyệt;
đ) Chi quan trắc
(trừ quan trắc mực nước, theo dõi lưu lượng phương tiện vận tải đã được tính
trong chi bảo dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
nội địa), kiểm định chất lượng công trình thuộc
kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về bảo trì công
trình đường thủy nội địa;
e) Chi thanh toán
phần kinh phí chênh lệch (nếu có) cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí
bảo trì luồng đường thủy nội địa lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu đối với hình
thức bảo trì kết hợp tận thu sản phẩm quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
g) Chi cho công tác
điều tiết khống chế đảm bảo giao thông thường xuyên và chống va trôi;
h) Các khoản chi
không thường xuyên khác thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa như phòng, chống thiên tai đường thủy nội địa;
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; lập,
điều chỉnh quy trình và định mức quản lý, khai thác, bảo trì đối với công trình
được đầu tư bằng ngân sách nhà nước đã đưa vào khai thác, sử dụng; ứng dụng
công nghệ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa, theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Các nội dung chi thường
xuyên khác liên quan đến hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do địa
phương quản lý không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định
pháp luật giao thông đường thủy nội địa và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết. Giao Sở Giao thông vận tải lập dự toán chi hàng năm trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Giao Sở Tài chính hướng dẫn chi, quyết toán đúng
quy định pháp luật, chống lãng phí, tiêu cực.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|