HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
29/2006/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN; PHÂN BỔ NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH
DỰ TOÁN, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành
Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số
151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 và Quyết định số
219/2006/QĐ-TTg ngày 29/9/2006 về việc sửa đổi Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg
ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số
85/TTr-UBND ngày 10/12/2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-BKT&NS
ngày 11/12/2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại
biểu dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định thời kỳ ổn định ngân sách; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định
mức phân bổ dự toán chi ngân sách và thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương như sau:
1. Thời gian ổn định ngân sách:
Thời gian ổn định ngân sách trong giai đoạn tới là 4 năm, từ năm 2007 đến năm
2010.
2. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ
chi của các cấp chính quyền địa phương:
(Theo nội dung Phụ lục số 01
đính kèm)
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương:
(Theo nội dung Phụ lục số 02
đình kèm)
4. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên NSĐP:
4.1. Tiêu chí phân bổ và hệ số
điều chỉnh:
a) Các tiêu chí phân bổ: Dân số,
biên chế, giường bệnh, học sinh, đơn vị hành chính.
b) Các tiêu chí bổ sung:
- Phân vùng theo huyện, thành phố:
Vùng 1: thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng; Vùng 2: huyện Bảo Yên, huyện Văn
Bàn; Vùng 3: huyện Sa Pa, huyện Bắc Hà, huyện Bát Xát; Vùng 4: huyện Mường
Khương, huyện Si Ma Cai.
- Phân vùng theo xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là xã): Vùng 1: Các xã có phụ cấp khu vực từ 0,4 trở xuống;
Vùng 2: Các xã có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6; Vùng 3: Các xã có phụ cấp khu
vực từ 0,7 trở lên.
- Phân loại đơn vị dự toán ngân
sách tỉnh theo số lượng biên chế được giao: Đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống
hưởng hệ số 1,3; đơn vị có từ 6 - 9 biên chế hưởng hệ số 1,2; đơn vị có từ 10 -
14 biên chế hưởng hệ số 1,1; đơn vị có từ 15 biên chế trở lên hưởng hệ số 1,0.
4.2. Nội dung định mức:
(Theo nội dung phụ lục số 03
đính kèm).
5. Thời gian quyết định dự
toán và phê chuẩn quyết toán:
5.1. Phê chuẩn dự toán ngân
sách:
- Căn cứ dự toán ngân sách được
Chính phủ giao và đề nghị của UBND tỉnh, HĐND tỉnh quyết định dự toán ngân sách
địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung từ ngân sách tỉnh
cho ngân sách cấp huyện năm sau tại kỳ họp cuối năm trước, thời gian cụ thể
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sau khi HĐND tỉnh quyết định dự
toán ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện;
HĐND cấp huyện quyết định dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân
sách cấp huyện và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã trước
ngày 20 tháng 12 của năm trước.
- Sau khi HĐND cấp huyện quyết định
dự toán ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách
cấp xã; HĐND cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng
12 của năm trước.
Căn cứ vào thời hạn trên, Thường
trực HĐND các cấp quy định thời gian gửi tài liệu đề nghị quyết định dự toán
ngân sách đối với UBND cùng cấp.
5.2. Phê chuẩn quyết toán ngân
sách:
- HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương tại kỳ họp (thường kỳ) cuối cùng của năm sau.
- HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết
toán ngân sách tại kỳ họp (thường kỳ) giữa năm sau.
- HĐND cấp xã phê chuẩn quyết
toán ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau nhưng phải đảm bảo có thời gian để cơ
quan tài chính huyện, thành phố kiểm tra trước khi tổng hợp báo cáo UBND trình
HĐND huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện.
Căn cứ vào thời hạn trên, Thường
trực HĐND các cấp quy định thời gian tổ chức kỳ họp và thời gian UBND gửi tài
liệu đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai giao cho:
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
3. HĐND huyện, thành phố quyết định
định mức phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn đảm
bảo phù hợp với Nghị quyết này và tình hình thực tế của địa phương.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16/12/2006./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
I- PHÂN CẤP
NGUỒN THU:
1. Các khoản
thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1.1. Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao;
1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu
của các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu;
1.3. Phí xăng dầu.
1.4. Tiền đền bù thiệt hại đất
và môi trường;
1.5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước;
1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
1.7. Thu nhập từ vốn góp của
ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở
kinh tế;
1.8. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính
của tỉnh;
1.9. Viện trợ không hoàn lại của
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.10. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị
do tỉnh quản lý;
1.11. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
1.12. Thu huy động, đóng góp từ
hoạt động khai thác khoáng sản;
1.13. Thu từ huy động đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật
Ngân sách Nhà nước;
1.14. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.15. Thu chuyển nguồn từ ngân
sách tỉnh năm trước sang năm sau;
1.16. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương;
1.17. Các khoản phạt, tịch thu
do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định theo quy định của pháp luật;
1.18. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải và lệ phí trước bạ).
1.19. Các khoản thu khác của
ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản
thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
2.1. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của
pháp luật;
2.2. Phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do
huyện quản lý;
2.3. Thu huy động đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng theo quy định, phần nguồn lực phân bổ cho cấp huyện;
2.4. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
2.5. Thu kết dư ngân sách cấp
huyện;
2.6. Thu chuyển nguồn từ ngân sách
cấp huyện năm trước sang năm sau;
2.7. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
2.8. Các khoản phạt, tịch thu do
cơ quan cấp huyện ra quyết định theo quy định của pháp luật;
2.9. Phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp
huyện quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải và lệ phí trước bạ).
2.10. Các khoản thu khác của
ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản
thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
3.1. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp
luật;
3.2. Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác;
3.3. Phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện;
3.4. Thu huy động đầu từ xây dựng
cơ sở hạ tầng theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp xã);
3.5. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
3.6. Thu kết dư ngân sách cấp
xã;
3.7. Thu chuyển nguồn từ ngân
sách cấp xã năm trước sang ngân sách năm sau.
3.8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp
huyện;
3.9. Các khoản phạt, tịch thu do
cấp xã ra quyết định theo quy định của pháp luật;
3.10. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu (không kể
phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và lệ phí trước bạ).
3.11. Các khoản thu khác của
ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật
4. Các khoản
thu phân chia giữa ngân sách tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã:
4.1. Thuế giá trị gia tăng
(không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu);
4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế
thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
4.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
sản xuất trong nước thu từ các đối tượng là cá thể, hộ gia đình và các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu;
4.4. Thuế tài nguyên;
4.5. Tiền sử dụng đất;
4.6. Tiền cho thuê nhà thuộc sở
hữu nhà nước;
4.7. Thuế nhà, đất;
4.8. Thuế môn bài;
4.9. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
4.10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
4.11. Lệ phí trước bạ;
4.12. Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
4.13. Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước.
II- PHÂN CẤP
NHIỆM VỤ CHI:
1. Nhiệm vụ
chi của ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển về:
- Đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản
lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình, mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể
dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ
quan tỉnh quản lý:
- Giáo dục thường xuyên của các
cơ sở giáo dục do tỉnh quản lý;
- Giáo dục phổ thông của các cơ
sở giáo dục do tỉnh quản lý;
- Đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác;
- Hoạt động của các trung tâm xã
hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã
hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện,
biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hình và các
hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện
viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý
các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản
lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản
lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường
tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý;
công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản do các đơn vị tỉnh quản lý thực hiện;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa, xây dựng mới các công trình thị chính;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do
tỉnh quản lý.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà
nước ở tỉnh;
e) Hoạt động của cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam ở tỉnh, huyện;
f) Hoạt động của các cơ quan ở tỉnh
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh
theo quy định của pháp luật;
h) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
i) Phần chi các chương trình quốc
gia Chính phủ giao cho địa phương thực hiện;
J) Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động
cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính của tỉnh.
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh
năm trước sang năm sau.
1.7. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn thu tiền sử dụng đất.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn thu của ngân sách huyện.
2.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể
thao, xã hội, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý:
- Giáo dục thường xuyên;
- Giáo dục trung học phổ thông;
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu
học, mầm non;
- Đào tạo ngắn hạn và các hình
thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác do cấp huyện và cấp xã quản lý;
- Hoạt động của các trung tâm xã
hội do huyện quản lý, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và
các hoạt động xã hội khác;
- Các hoạt động văn hoá;
- Phát thanh, truyền hình;
- Các hoạt động thể dục, thể
thao;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện
quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện
quản lý; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến
đường do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường do huyện quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định
của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà
nước ở cấp huyện;
e) Hoạt động của các cơ quan ở cấp
huyện, của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
f) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách
huyện năm trước sang năm sau;
2.5. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ
chi của ngân sách xã, thị trấn:
3.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp văn
hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do
xã, thị trấn quản lý:
- Các hoạt động văn hoá, thể dục,
thể thao;
- Các sự nghiệp khác do xã, thị
trấn quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do xã, thị trấn quản lý:
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các
công trình giao thông do xã, thị trấn quản lý;
- Duy tu, bảo dưỡng các tuyến
đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;
chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản do
xã, thị trấn quản lý;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các
công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã, thị trấn thực hiện theo quy định
của Chính phủ:
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn;
e) Hoạt động của các cơ quan ở
xã, thị trấn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
f) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã, thị
trấn theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do xã, thị trấn quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
xã, thị trấn năm trước sang năm sau;
3.3. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
4. Nhiệm vụ
chi của ngân sách phường:
4.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động văn hoá thông
tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do phường quản
lý:
- Các hoạt động văn hoá;
- Các hoạt động thể dục, thể
thao;
- Các sự nghiệp khác do phường
quản lý.
b) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng
các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do phường quản lý.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách phường thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam ở phường;
e) Hoạt động của các cơ quan ở
phường của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hô
Chí Minh;
f) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do phường quản lý
g) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
phường năm trước sang năm sau;
4.3. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 02:
TỶ LỆ % NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 –
2010
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
KHOẢN
THU, SẮC THUẾ
|
Tỷ
lệ % phân chia giữa các cấp ngân sách
|
NSNN
|
NSTƯ
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
NS
xã
|
I- CÁC
KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1. Thuế VAT (không kể thu từ
hoạt động XNK và XSKT)
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế VAT thu của các DNNN,
công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN NQD do Cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
1.2. Thuế VAT thu từ cá thể, hộ
gia đình và các DN ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách xã
|
100
|
|
|
80
|
20
|
+ Ngân sách thị trấn
|
100
|
|
|
90
|
10
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể TNDN của đơn vị hạch toán ngành và thu từ hoạt động XSKT)
|
|
|
|
|
|
2.1. Thuế TNDN thu của các DNNN,
công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN NQD do Cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
2.2. Thuế TNDN thu từ cá thể, hộ
gia đình và các DN ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách xã
|
100
|
|
|
80
|
20
|
+ Ngân sách thị trấn
|
100
|
|
|
90
|
10
|
3. Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
|
100
|
|
|
4. Thuế TTĐB thu từ hàng hoá,
dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB thu của các DNNN, công
ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ cá thể, hộ
gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
5. Phí xăng, dầu
|
100
|
|
100
|
|
|
6. Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải
|
|
|
|
|
|
- Phí do đơn vị cấp tỉnh thu
|
100
|
50
|
|
50
|
|
- Phí do đơn vị cấp huyện thu
|
100
|
50
|
|
50
|
|
- Phí do đơn vị cấp xã thu
|
100
|
50
|
|
|
50
|
II- CÁC KHOẢN
THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH - NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - NGÂN
SÁCH CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
1. Thuế tài nguyên (không kể
thu từ khai thác dầu, khí)
|
|
|
|
|
|
- Thu từ nước thuỷ điện, khoáng
sản kim loại, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản phi kim loại, sản phẩm rừng tự
nhiên
|
100
|
|
100
|
|
|
- Tài nguyên, khoáng sản khác
|
100
|
|
|
30
|
70
|
2. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu từ bán trụ
sở các cơ quan HCSN trên địa bàn thành phố Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Các dự án thuộc khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường, DA kè sông Hồng và các dự án khác do tỉnh đầu tư
|
100
|
|
90
|
10
|
|
- Các dự án do huyện, thành phố
thu
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Tiền cho thuê nhà thuộc sở
hữu nhà nước
|
100
|
|
|
100
|
|
4. Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
|
100
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
5. Thuế môn bài thu từ DN nhà
nước, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
6. Thuế môn bài thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
20
|
80
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
7. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
20
|
80
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Thu từ các doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
- Thu từ cá nhân, hộ gia đình
|
100
|
|
|
20
|
80
|
9. Lệ phí trước bạ (không kể
trước bạ nhà, đất)
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
50
|
50
|
|
- Trên địa bàn các huỵện
|
100
|
|
|
100
|
|
10. Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
20
|
80
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
11. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huỵện
|
100
|
|
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2007 – 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
1. Chi quản
lý hành chính nhà nước:
1.1. Định mức chi tính theo tiêu
chí biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. VP UBND tỉnh, VP HĐND tỉnh
|
40
|
2. Sở quản lý tổng hợp (Sở Tài
nguyên, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nội vụ)
|
35
|
3. Sở chuyên ngành
|
33
|
4. Các loại hình QLNN khác ở tỉnh
|
27
|
5. Huyện vùng 1
|
32
|
6. Huyện vùng 2
|
33
|
7. Huyện vùng 3
|
34
|
8. Huyện vùng 4
|
38
|
9. Xã vùng 1
|
17
|
10. Xã vùng 2
|
18
|
11. Xã vùng 3
|
19
|
1.2. Định mức bổ sung:
- Tính thêm các khoản chi đặc
thù của ngân sách tỉnh: phụ cấp đại biểu HĐND; hoạt động các kỳ họp và hoạt động
giám sát HĐND; hoạt động của thường trực HĐND và UBND; hoạt động của các ban chỉ
đạo cấp tỉnh; hoạt động thi đua, khen thưởng; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền
pháp luật, trưng cầu, giám định tư pháp; trang phục ngành; hoạt động dân vận;
phụ cấp và trợ cấp có tính chất đặc thù của một số sở, ngành. Mức chi cụ thể,
UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân
sách hàng năm.
- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh
đóng trên địa bàn các xã có phụ cấp đặc biệt được tính bổ sung thêm phụ cấp đặc
biệt.
- Mỗi huyện, thành phố được tính
bổ sung thêm 60 triệu đồng/xã/năm để chi cho các nội dung có tính chất đặc thù:
phụ cấp đại biểu HĐND; hoạt động các kỳ họp và hoạt động giám sát của HĐND; hoạt
động của thường trực HĐND và UBND; hoạt động của các ban chỉ đạo cấp huyện; chi
đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền pháp luật; hoạt động xúc tiến thương mại và đầu
tư; mua sắm và sửa chữa lớn.
- Xã Trịnh Tường được tính thêm
3 triệu đồng/biên chế/năm; các xã: A Mú Sung, Y Tý, Si Mai Cai, Tả Gia Khâu, Nậm
Chảy, Mường Khương, Pha Long được tính thêm 4 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chế độ đối với cán bộ không
chuyên trách cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi hoạt
động của Đảng Cộng sản Việt Nam:
2.1. Định mức chi tính theo tiêu
chí biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
42
|
2. Huyện vùng 1
|
36
|
3. Huyện vùng 2
|
37
|
4. Huyện vùng 3
|
38
|
5. Huyện vùng 4
|
42
|
6. Xã vùng 1
|
17
|
7. Xã vùng 2
|
18
|
8. Xã vùng 3
|
19
|
2.2. Định mức bổ sung:
- Các khoản chi có tính chất đặc
thù của cơ quan Đảng tỉnh và huyện như: chi khen thưởng, hoạt động thông tấn báo
chí, hoạt động cấp ủy, khám sức khoẻ cán bộ, đại hội... UBND tỉnh trình Thường
trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
- Xã Trịnh Tường được tính thêm
3 triệu đồng/biên chế/năm; các xã: A Mú Sung, Y Tý, Si Ma Cai, Tả Gia Khâu, Nậm
Chảy, Mường Khương, Pha Long được tính thêm 4 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi hoạt động của các chi, đảng
bộ cơ sở xã, phường, thị trấn và chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp
xã thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Chi hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh
niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh):
3.1. Định mức chi tính theo tiêu
chí biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
40
|
2. Huyện vùng 1
|
32
|
3. Huyện vùng 2
|
33
|
4. Huyện vùng 3
|
34
|
5. Huyện vùng 4
|
38
|
6. Xã vùng 1
|
17
|
7. Xã vùng 2
|
18
|
8. Xã vùng 3
|
19
|
(Đối với những biên chế đã hưởng
lương hưu trí thì định mức chi tính bằng 70% định mức nêu trên)
3.2. Định mức bổ sung:
- Các khoản chi có tính chất đặc
thù của cơ quan đoàn thể cấp tỉnh như: cho không một số loại báo đối với cơ sở,
in ấn các loại ấn phẩm tuyên truyền... UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh
quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
- Xã Trịnh Tường được tính thêm
3 triệu đồng/biên chế/năm; các xã: A Mú Sung, Y Tý, Si Ma Cai, Tả Gia Khâu, Nậm
Chảy, Mường Khương, Pha Long được tính thêm 4 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chế độ đối với cán bộ không
chuyên trách cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành.
- Kinh phí hoạt động khu dân cư:
1 triệu đồng/khu dân cư.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của
các hội được thành lập theo quy định như Hội người cao tuổi, Ban vì sự tiến bộ
của phụ nữ, Ban vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân
cư, Ban thanh tra nhân dân, Hội Chữ thập đỏ, Ban công tác mặt trận ở khu dân
cư... và các ban chỉ đạo xã, phường, thị trấn 10 triệu đồng/xã/năm (bao gồm cả
ngân sách huyện và ngân sách xã).
4. Chi hỗ
trợ hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp:
Trong khi tỉnh chưa triển khai
thực hiện Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tài chính đối với các tổ chức hội, tạm thời thực hiện định mức hỗ trợ
tính theo biên chế như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
27
|
2. Huyện vùng 1
|
32
|
3. Huyện vùng 2
|
33
|
4. Huyện vùng 3
|
34
|
5. Huyện vùng 4
|
38
|
5. Chi sự
nghiệp phát thanh - truyền hình:
(Trường hợp nếu tăng thời lượng
phát sóng so với năm đầu thời kỳ ổn định thì được tính bổ sung thêm kinh phí).
Loại
hình đơn vị
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Đài phát thanh - truyền
hình tỉnh
|
Triệu đồng/đài
|
3.000
|
2. Huyện vùng 1:
|
|
|
- Theo biên chế
|
Triệu đồng/ biên chế
|
26
|
3. Huyện vùng 2:
|
|
|
- Theo biên chế
|
Triệu đồng/ biên chế
|
27
|
4. Huyện vùng 3:
|
|
|
- Theo biên chế
|
Triệu đồng/ biên chế
|
28
|
5. Huyện vùng 4:
|
|
|
- Theo biên chế
|
Triệu đồng/ biên chế
|
32
|
6. Cụm phát thanh truyền hình
xã
|
Triệu đồng/cụm
|
25
|
7. Đài phát thanh xã
|
Triệu đồng/đài
|
3
|
6. Chi sự
nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao:
6.1. Tính theo tiêu chí biên chế;
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
25
|
2. Huyện vùng 1
|
|
- Theo biên chế
|
23
|
3. Huyện vùng 2
|
|
- Theo biên chế
|
24
|
4. Huyện vùng 3
|
|
- Theo biên chế
|
25
|
5. Huyện vùng 4
|
|
- Theo biên chế
|
31
|
6.2. Định mức bổ sung:
- Các hoạt động đặc thù về văn hoá,
thể dục thể thao, thư viện, bảo tàng (các đơn vị tỉnh quản lý): UBND tỉnh trình
Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hàng
năm.
- Hoạt động văn hoá của huyện và
xã tính phân bổ thêm theo dân số: bình quân 3.000đ/người dân/năm (giai đoạn trước
tính 1.500/người dân/năm và 2 triệu đồng/xã/năm).
7. Chi sự
nghiệp y tế:
7.1. Tính theo tiêu chí biên chế,
giường bệnh (đã bao gồm cả phụ cấp ưu đãi):
Loại
hình đơn vị
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Bệnh viện đa khoa số I, II
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
30
|
2. Bệnh viện Bảo Thắng
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
30
|
3. Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
26
|
4. Bệnh viện Bảo Yên, Văn Bàn
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
27
|
5. Bệnh viện Bắc Hà, Sa Pa,
Bát xát
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
28
|
6. Bệnh viện Si Ma Cai, Mường
Khương
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
31
|
7. PKĐKKV Lào Cai, Bảo Thắng
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
23
|
8. PKĐKKV Bảo Yên, Văn Bàn
|
|
24
|
9. PKĐKKV Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
25
|
10. PKĐKKV Mường Khương, Si Ma
Cai
|
Triệu đồng/g.bệnh
|
26
|
11. Trạm y tế xã của Lào Cai,
Bảo Thắng
|
Triệu đồng/biên chế
|
22
|
12. Trạm y tế xã của Văn Bàn,
Bảo Yên
|
Triệu đồng/biên chế
|
23
|
13. Trạm y tế xã của Bắc Hà,
Sa Pa, Bát Xát
|
Triệu đồng/biên chế
|
24
|
14. Trạm y tế xã của Mường
Khương, Si Ma Cai
|
Triệu đồng/biên chế
|
25
|
15. Chi cho phòng bệnh ở tỉnh
|
Triệu đồng/biên chế
|
29
|
16. Chi cho phòng bệnh ở huyện
|
|
|
- Lào Cai, Bảo Thắng
|
Triệu đồng/biên chế
|
25
|
- Bảo Yên, Văn Bàn
|
Triệu đồng/biên chế
|
26
|
- Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát
|
Triệu đồng/biên chế
|
27
|
- Si Ma Cai, Mường Khương
|
Triệu đồng/biên chế
|
30
|
7.2. Định mức bổ sung:
- Chi khám chữa bệnh cho người
nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định hiện hành.
- Chế độ phụ cấp y tế thôn bản
theo quy định hiện hành.
- Trạm y tế, phòng khám đa khoa
khu vực đóng trên địa bàn xã Trịnh Tường được tính thêm 3 triệu đồng/biên chế/năm;
các xã: A Mú Sung, Y Tý, Si Ma Cai, Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường Khương, Pha
Long được tính thêm 4 triệu đồng/biên chế/năm.
- Các đơn vị y tế dự phòng ngân
sách tỉnh tính thêm ngoài định mức chế độ đối với hoạt động điều dưỡng cán bộ,
hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ cộng đồng, hoá chất xét nghiệm, kiểm
nghiệm, hoạt động vệ sinh an toàn thực phẩm.
8. Chi sự
nghiệp giáo dục:
8.1. Định mức chi tính theo tiêu
chí biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
26
|
2. Huyện vùng 1
|
24
|
3. Huyện vùng 2
|
24
|
4. Huyện vùng 3
|
24
|
5. Huyện vùng 4
|
26
|
8.2. Định mức bổ sung:
- Lương và các khoản tính theo lương
của giáo viên hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu.
- Chế độ, chính sách đặc thù áp
dụng đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và chế độ đối với dân tộc
nội trú, học sinh bổ túc văn hoá tập trung, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn theo quy định hiện hành.
9. Chi sự
nghiệp đào tạo:
9.1. Định mức chi tính theo tiêu
chí học sinh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/học sinh bình quân/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn
2007-2010
|
1. Sư phạm
|
|
- Đại học, cao đẳng đào tạo tại
tỉnh
|
5,0
|
- Đại học, cao đẳng liên kết
đào tạo
|
7,2
|
- Trung học
|
4,0
|
2. Y tế, dược
|
|
- Đại học, cao đẳng
|
7,2
|
- Trung học
|
6,0
|
3. Chính quy, quản lý tài
chính
|
|
- Đại học ( cử nhân cao cấp)
|
7,2
|
- Trung học
|
6,0
|
4. Bồi dưỡng
|
6,0
|
5. Đào tạo nghề
|
5,8
|
6. Văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao
|
|
- Đại học, cao đẳng
|
7,2
|
- Trung học
|
6,0
|
7. Đào tạo khác
|
6,0
|
9.2. Định mức bổ sung:
- Chính sách thu hút đào tạo và
chế độ đối với cán bộ cơ sở, cán bộ dự nguồn theo quy định hiện hành.
- Chế độ đặc thù đối với các học
sinh năng khiếu, học sinh văn hoá, thể dục thể thao.
10. Chi đảm
bảo xã hội:
10.1. Tính theo tiêu chí biên chế,
dân số:
Loại
hình đơn vị
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Chi hoạt động các đơn vị sự
nghiệp
|
Triệu đồng/biên chế
|
25
|
2. Chi công tác xã hội trên địa
bàn huyện
|
Nghìn đồng/dân số
|
5.500
|
10.2. Định mức bổ sung:
- Chế độ đối với cán bộ và đối
tượng tại các đơn vị sự nghiệp xã hội theo quy định, chi phí phục vụ cho các đối
tượng xã hội tập trung.
- Chế độ đối với cán bộ hưu xã
theo quy định của Chính phủ.
11. Chi an
ninh - quốc phòng:
11.1. Định mức chi tính theo
tiêu chí dân số:
Đơn
vị tính: Đồng/dân số/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Cấp tỉnh:
|
|
- An ninh
|
3.500
|
- Quốc phòng
|
6.000
|
2. Cấp huyện, xã
|
|
- An ninh
|
1.500
|
- Quốc phòng
|
5.000
|
11.2. Định mức bổ sung:
- Trang phục với lực lượng dân
quân và công an viên.
- Chế độ đối với phó chỉ huy trưởng
và phó trưởng công an xã.
- Các huyện có xã biên giới được
tính thêm: Chi cho công tác an ninh 10 triệu đồng/xã, chi cho công tác quốc
phòng 20 triệu đồng/xã.
- Chi cho công tác tuần tra bảo
vệ biên giới theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
- Chi cho các hoạt động có tính
chất đặc thù khác, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ
ngân sách hằng năm.
12. Chi các
sự nghiệp khác:
12.1. Định mức chi tính theo
tiêu chí biên chế:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Loại
hình đơn vị
|
Định
mức giai đoạn 2007-2010
|
1. Sự nghiệp nông lâm nghiệp,
thuỷ lợi, địa chính:
|
|
- Khối tỉnh
|
26
|
- Huyện vùng 1
|
22
|
- Huyện vùng 2
|
23
|
- Huyện vùng 3
|
24
|
- Huyện vùng 4
|
26
|
2. Sự nghiệp khác:
|
|
- Khối tỉnh
|
24
|
- Huyện vùng 1
|
20
|
- Huyện vùng 2
|
21
|
- Huyện vùng 3
|
22
|
- Huyện vùng 4
|
24
|
12.2. Định mức bổ sung:
- Tính thêm chi nghiệp vụ thông
tin truyền thông, dự báo, phòng chống dịch bệnh.
- Chế độ cho cán bộ nông lâm
nghiệp, thuỷ sản ở xã theo quy định của tỉnh.
- Chi cho công tác khuyến nông
lâm, ngư nghiệp ở huyện, xã: 5 triệu đồng/xã/năm.
- Chi sự nghiệp môi trường, kiến
thiết thị chính, giao thông; chi trợ giá trợ cước, chi cho thực hiện mục tiêu
phát triển nông lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương
mại - dịch vụ: căn cứ vào hướng dẫn của Chính phủ và khả năng của ngân sách,
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng
năm.
13. Chi
khác của ngân sách:
Phân bổ theo tỷ trọng 0,3% tổng
số chi cho các mục từ 1 đến 12 nêu trên. Một số nhiệm vụ khác của tỉnh: UBND
trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách
hằng năm.
14. Chi đặc
thù đối với Thành phố trung tâm tỉnh lỵ:
Ngoài những định mức chi nêu
trên, thành phố Lào Cai được tính thêm 500 triệu đồng/năm để thực hiện các công
việc đặc thù của đơn vị hành chính trung tâm tỉnh lỵ.
15. Dự
phòng ngân sách:
- Đối với ngân sách tỉnh: Tính bằng
3% đến 5% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 13 nêu trên (theo
định mức giai đoạn 2004 - 2006 là 3% tổng chi cân đối ngân sách tỉnh). Mức cụ
thể, UBND trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng
năm.
- Đối với ngân sách cấp huyện,
xã: Tính bằng 2% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 13 nêu trên
(theo định mức giai đoạn 2004 - 2006 là 2% tổng chi cân đối ngân sách).