HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2022/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 165/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12
năm 2016 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Thông tư số 111/2021/TT-BTC
ngày 14 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
kế toán nghiệp vụ
thuế nội địa;
Xét Tờ trình số 11992/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 206/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân
cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến ngân sách địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn
định ngân sách 2023-2025
A. Nguồn thu
ngân sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế thu;
b) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
các đối tượng do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
c) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
d) Lệ phí trước bạ đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao
đất, lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định bán;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;
e) Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
g) Thu từ việc xử lý tài sản công
tại cơ quan nhà nước (trừ đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư); thu từ bán tài sản
trên đất, chuyển nhượng tài sản quyền sử dụng đất đối với các cơ sở nhà đất;
h) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
ngân sách cấp tỉnh;
i) Thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
k) Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
l) Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh thực hiện thu;
m) Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh ban hành quyết định xử phạt;
n) Thu từ việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
tỉnh xử lý;
o) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
pháp luật;
p) Thu khác theo quy định của
pháp luật do cơ quan cấp tỉnh thu (bao gồm thu khác của doanh nghiệp nhà nước địa phương);
q) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của địa phương;
r) Nguồn thu tiền sử dụng đất của các dự án xây dựng khu tái định cư trên địa bàn
huyện được bố trí vốn đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển đất tỉnh;
s) Thu tiền sử dụng đất các dự án
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định giao đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố do Cục thuế thu.
t) Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản đối với giấy phép do Trung
ương cấp (phần 30% ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản);
u) Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp (ngân sách địa phương được hưởng 100% theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản);
v) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
2. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các cấp:
a) Các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh
a.l. Thu thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài do Cục Thuế thu;
a.2. Thuế bảo vệ môi trường;
a.3. Thuế thu nhập cá nhân do Cục
Thuế thu.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp
xã
Thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu
thụ đặc biệt của khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
3. Thu bổ sung cân đối, bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
4. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh năm trước sang năm sau.
B. Phân cấp nguồn
thu của ngân sách cấp huyện
1. Các khoản thu ngân sách huyện
hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên của khu vực
doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục
Thuế thu.
b) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
của các dự án do Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố ban
hành quyết định;
c) Lệ phí trước bạ các tài sản do
Chi cục Thuế thu (trừ lệ phí trước bạ nhà đất);
d) Thu từ việc bán, thanh lý tài
sản công tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc huyện (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư);
đ) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện;
e) Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi
phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thì được phép trích lại một
phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định
khác của pháp luật có liên quan (không gồm phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản);
g) Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp huyện thực hiện thu;
h) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo
quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện ban hành quyết định xử
phạt;
i) Thu từ việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý;
k) Thu khác theo quy định của
pháp luật do cơ quan cấp huyện
thu (bao gồm thu khác của tổ chức
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc khu vục công thương nghiệp ngoài quốc doanh);
l) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật;
m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
2. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách các cấp
a) Các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách cấp huyện.
a.l. Thu thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài do Chi Cục Thuế thu;
a.2. Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế thu.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
Thu thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt của khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh;
c) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
c.1. Thu tiền
sử dụng đất các dự án do Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định giao đất.
c.2. Lệ phí trước bạ nhà đất (trừ
lệ phí trước bạ đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao đất, lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định bán);
3. Thu bổ
sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
4. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện năm trước sang năm sau.
C. Phân cấp nguồn
thu ngân sách cấp xã
1. Các khoản
thu ngân sách xã hưởng 100%
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
c) Thu phí, lệ phí của các cơ
quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu (lệ phí môn bài thu từ các cá
nhân và hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ);
d) Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp xã ban hành quyết định
xử phạt;
đ) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã xử lý;
e) Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản;
g) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật;
h) Thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan cấp xã thu (bao gồm thu
khác của cá nhân và hộ gia đình sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc khu
vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh);
i) Thu kết dư ngân sách cấp xã.
2. Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp xã và ngân sách các cấp
a) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: thuế giá trị gia tăng,
thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh;
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
b.1. Thu tiền sử dụng đất
các đối tượng do Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định giao đất.
b.2. Lệ phí trước bạ
nhà đất (trừ lệ phí trước bạ đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao đất, lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định bán).
3. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp huyện.
4. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau.
Điều 2. Phân
cấp nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến ngân sách địa phương trong phạm vi được phân cấp ở
thời kỳ ổn định ngân sách 2023-2025
A. Phân cấp
nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh
1. Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và
dạy nghề
a) Sự nghiệp giáo dục
a.1. Chi cho hoạt động của
các trường trung học phổ thông cấp
III;
a.2. Chi cho các hoạt động mang
tính chất toàn ngành như: Hội khỏe Phù Đổng, hội thi, hội giảng, Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ, kiểm tra giám sát quy chế thi chuyển cấp, tốt nghiệp...;
a.3. Chi mua sắm, sửa chữa
thiết bị, tài sản phục vụ cho công tác của ngành;
a.4. Chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên; học nghề chuyên ban, chỉ đạo công tác phổ
cập giáo dục toàn tỉnh; bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi;
a.5. Chi chính sách về giáo dục đối
với người khuyết tật;
a.6. Chi phổ biến giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận giáo dục pháp luật;
a.7. Chi hỗ trợ đối với nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
a.8. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
a.9. Chi hỗ trợ trang phục và
trang bị ban đầu cho học sinh dân
tộc nội trú;
a.10. Hỗ trợ kinh phí cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
a.11. Chi cho công tác
chuyển đổi số;
a.12. Các chế độ, chính sách khác
thuộc lĩnh vực giáo dục.
b) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
b.l. Chi cho hoạt động của các
trường trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc tỉnh, các trường dạy nghề và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
thuộc huyện, trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục hướng nghiệp, trung tâm
dạy nghề thuộc tỉnh và trường
chính trị tỉnh;
b.2. Chi cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, giáo viên trong ngành
và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo do cấp tỉnh quản
lý;
b.3. Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước; chi tạo nguồn và thu hút nhân tài theo chính sách của tỉnh;
b.4. Chi ưu đãi cán bộ giáo dục
và các hoạt động khác liên quan đến
lĩnh vực đào tạo thuộc cấp tỉnh
quản lý;
b.5. Chi đào tạo nghề theo các
chính sách, chương trình mục tiêu đào tạo của Trung ương và địa phương;
b.6. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;
b.7. Chi cho công tác chuyển đổi số.
2. Sự nghiệp khoa học và công nghệ
a) Chi cho hoạt động nghiên cứu
cơ bản, ứng dụng các đề tài khoa học trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp, y học, kinh tế, luật pháp, nghệ thuật, môi trường... và các hoạt động khoa học khác phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện, tài sản
phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng đề tài khoa học;
c) Duy trì và phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh;
d) Trợ giúp doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm;
đ) Chi cho các hoạt động thực hiện
chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
đối với các dự án Trung ương giao cho địa phương quản lý;
e) Chi cho công tác chuyển đổi số;
g) Các khoản chi khác thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của Trung ương,
3. Chi quốc phòng - an ninh
a) Chi quốc phòng
a.l. Các nhiệm vụ chi theo phân cấp
tại khoản 1 Điều 11 và Điều 12 Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh và Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
a.2. Các nhiệm vụ chi theo quy định
của Luật Dân quân tự vệ;
a.3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động nhân dân
chấp hành pháp luật tại cơ sở;
a.4. Chi cho công tác chuyển đổi số
(bao gồm chi thực hiện phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử);
a.5. Các nhiệm vụ khác
thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp tỉnh do cấp có thẩm quyền quy định.
b) Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
b.1. Các nhiệm vụ chi theo phân cấp tại khoản 2 Điều 11 và Điều 12 Nghị
định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh và Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
b.2. Chi cho công tác chuyển đổi số;
b.3. Chi hỗ trợ hoạt động bảo vệ an ninh mạng;
b.4. Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
a) Chi cho hoạt động khám, chữa bệnh
của các bệnh viện, các cơ sở điều
trị thuộc tuyến tỉnh, tuyến huyện và hoạt động của trạm y tế xã, phường, thị trấn;
b) Chi cho hoạt động của hệ thống
vệ sinh phòng dịch, phòng bệnh, y
tế dự phòng trên địa bàn tỉnh;
c) Chi cho công tác dân số và kế
hoạch hóa gia đình toàn tỉnh;
d) Chi cho hoạt động của trung tâm chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật;
trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm,
mỹ phẩm, tổ chức giám định pháp y; Trung tâm huyết học
truyền máu;
đ) Các chương trình mục tiêu và hoạt động y tế khác liên quan đến công tác
quản lý của ngành y tế trên địa bàn toàn tỉnh;
e) Chi hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người
dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; hỗ trợ bảo hiểm y
tế cho học sinh các cấp toàn tỉnh, sinh viên các trường cao đẳng thuộc tỉnh
quản lý; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng; người từ đủ
80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội; một số đối tượng khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh;
g) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị
y tế, phương tiện làm việc theo dự toán hằng năm và chi ưu đãi
cho cán bộ ngành y tế toàn tỉnh;
h) Chi cho công tác chuyển đổi số.
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
a) Chi hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, âm nhạc (bao gồm xây dựng chương trình mới; tham gia liên
hoan, hội thi, hội diễn);
b) Chi hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, điện ảnh, thư viện, bảo tàng;
c) Chi hoạt động Hội Văn học - Nghệ thuật, Tạp chí Nha Trang;
d) Chi vốn sự nghiệp chương trình mục tiêu phát triển văn hóa;
đ) Chi hoạt động bảo tồn và phát
huy giá trị di sản văn hóa;
e) Chi cho con người thuộc lĩnh vực
văn hóa;
g) Chi hoạt động nhà thiếu nhi;
h) Chi hoạt động văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc cấp tỉnh;
i) Chi công tác tuyên truyền,
cổ động; thực hiện phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các hoạt động lễ hội, sự kiện
cấp tỉnh;
k) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
l) Chi hoạt động thi đua khen thưởng; chế độ ưu đãi;
m) Chi cho công tác chuyển đổi số;
n) Các hoạt động khác liên quan đến
sự nghiệp văn hóa thông tin.
6. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
a) Chi cho hoạt động của Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, bao gồm
các hoạt động xây dựng chương trình nói chung được ghi vào phương tiện kỹ thuật
để lưu giữ lâu dài và phát sóng;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang bị
thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp phát thanh và truyền hình; chi nâng cấp đài truyền
thanh truyền hình các huyện, thị
xã, thành phố từ nguồn phát triển
sự nghiệp phát thanh truyền hình;
c) Chi cho công tác chuyển đổi số;
d) Các khoản chi khác liên quan đến
hoạt động phát thanh, truyền hình.
7. Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao
a) Chi hoạt động đào tạo, huấn
luyện, thi đấu thể thao thành
tích cao;
b) Chi chế độ tiền công, dinh dưỡng đặc thù, tiền thưởng, trợ cấp thôi việc và các chế độ khác theo quy định cho huấn luyện
viên, vận động viên;
c) Chi cho con người thuộc lĩnh vực thể thao;
d) Chi Đại hội Thể dục thể thao cấp
tỉnh;
đ) Chi hoạt động thể thao quần
chúng cấp tỉnh (bao gồm: Tổ chức giải, giải thưởng; tập luyện, tham gia thi đấu các giải thể thao quốc gia);
e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
g) Chi hoạt động thi đua khen thưởng;
chế độ ưu đãi;
h) Chi cho công tác chuyển đổi số;
i) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp thể dục
thể thao.
8. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
a) Hoạt động của hệ thống quan trắc
và phân tích môi trường do các cơ
quan, đơn vị do địa phương quản lý, xây dựng và thực hiện các chương trình
quan trắc môi trường của tỉnh;
b) Điều tra, khảo sát, đánh giá
hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn
biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường
trên địa bàn tỉnh;
c) Điều tra
nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, định
mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật
về bảo vệ môi trường của tỉnh;
d) Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược của tỉnh;
đ) Xây dựng năng lực cảnh báo dự
báo thiên tai và phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường địa phương, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường;
e) Xây dựng và thẩm định lập dự
án, đề án sự nghiệp môi trường;
g) Hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do cấp tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc
nguồn thu thấp;
h) Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng: các kho thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật tồn
lưu, các khu vực tồn lưu chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam, các bãi rác đã đóng cửa, các bệnh viện thuộc danh mục
theo quy định của Chính phủ;
i) Hoạt động nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường;
k) Điều tra, khảo sát, đánh giá
và bảo tồn các giống loại động vật,
thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ theo thẩm quyền của tỉnh;
l) Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và
trao đổi thông tin); hệ thống
thông tin cảnh báo môi trường cộng
đồng;
m) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về môi trường; tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường;
n) Hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (nếu có);
o) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do địa phương thực hiện
theo phân cấp;
p) Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, dụng cụ và các hoạt động khác phục vụ
công tác quản lý, bảo vệ môi trường thuộc cấp tỉnh quản lý;
q) Chi cho công tác chuyển đổi số;
r) Các khoản chi khác liên quan đến sự nghiệp về môi trường (nếu có).
9. Các hoạt động kinh tế
a) Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản
a.l. Chi cho hoạt động thường xuyên của: Chi cục Bảo vệ thực
vật, Chi cục Thú y, Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn, Trung tâm Nông nghiệp công
nghệ cao, Ban Quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Hòn Bà, các Ban Quản lý rừng phòng hộ, Ban Quản lý các công trình trồng rừng, hoạt động của Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn,
Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Thủy
sản, Trung tâm Quản lý khai thác
các công trình thủy sản và các hoạt
động bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên địa bàn tỉnh;
a.2. Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp,
lâm nghiệp, diêm nghiệp;
a.3. Chi quản lý bảo vệ, phòng chống
cháy rừng; phòng, chống lụt bão, công tác cứu hộ, cứu nạn, chi cho công tác phòng, chống dịch, bệnh ở gia súc, gia cầm, hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh gây ra;
a.4. Chi khắc phục hậu quả thiên
tai thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy
lợi;
a.5. Hoạt động cung ứng tưới, cấp
nước được hỗ trợ sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi;
a.6. Hỗ trợ chi phí đào tạo, huấn luyện, tập huấn kỹ thuật chuyên môn, hội thảo
chuyên đề; chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, in ấn tài liệu về công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
a.7. Chi phụ cấp cho cán bộ thú y xã, phường, thị trấn;
a.8. Xây dựng mô hình điểm trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và đầu tư hỗ trợ chi phí cho điểm trình diễn trên địa
bàn xã;
a.9. Xây dựng các mô hình trình
diễn, mô hình công nghệ cao, chuyển
giao kết quả khoa học công nghệ;
a.10. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư và khuyến lâm;
a.11. Chi mua sắm, sửa chữa thiết
bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp;
a.12. Hỗ trợ, khuyến khích nông
dân sản xuất sử dụng giống tốt và
ứng dụng quy trình sản xuất an
toàn về: chương trình giống cây
hàng năm, chương trình khuyến khích sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, chương trình cải tạo đàn gia súc bằng phương pháp phối giống;
a.13. Chi hoạt động của bộ máy khuyến nông, khuyến lâm thuộc tỉnh quản lý;
a.14. Các khoản chi khác liên
quan đến công tác khuyến nông, khuyến ngư và khuyến lâm;
a.15. Chi mua sắm, sửa chữa thiết
bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp thủy sản;
a.16. Chi cho công tác chuyển đổi
số;
b) Chi sự nghiệp giao thông
b.l. Chi cho hoạt động
của Ban An toàn giao thông và các
hoạt động liên quan đến đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
b.2. Sửa chữa thường xuyên (sửa chữa vừa và nhỏ) các công trình giao thông đường bộ các tuyến đường
trọng yếu và xử lý các điểm đen trên các tuyến giao thông theo phân cấp; chi khắc phục hậu quả thiên
tai thuộc lĩnh vực giao thông (ngoài nguồn vốn đầu tư); duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển
báo và các biện pháp bảo vệ an toàn giao thông trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
c) Chi sự nghiệp địa chính
c.1. Chi hoạt
động của Trung tâm Thông tin tài
nguyên môi trường, Văn phòng Đăng
ký đất đai; Trung tâm Phát triển
quỹ đất, Chi cục Quản lý đất đai; chi hoạt động quản lý khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
c.2. Chi xử lý biến động bản đồ địa chính và chi cho công tác kiểm kê đất đai theo quy định;
c.3. Chi mua
sắm, sửa chữa thường xuyên thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho công tác
địa chính;
c.4. Bổ sung Quỹ Phát triển đất tỉnh để ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện việc bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tạo quỹ đất
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chi cho công tác lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh quy
hoạch.
e) Chi trợ giá, trợ cước
e.1. Trợ giá báo Đảng,
tạp chí thuộc cấp tỉnh quản lý;
e.2. Chi trợ giá xe buýt;
e.3. Các khoản chi khác
liên quan đến chính sách trợ giá,
hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc cấp tỉnh quản lý.
g) Chi sự nghiệp kinh tế khác
g.1. Chi cho hoạt động của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản;
Trung tâm Trợ giúp pháp lý; Trung tâm Công báo; Trung tâm Tích hợp cơ sở dữ liệu;
Trung tâm Văn hóa nhà khách;
Trung tâm Quy hoạch và kiểm định xây dựng; Ban Quản lý Khu bảo tồn biển vịnh
Nha Trang chi cho các chương trình hoạt động quảng bá du lịch, xúc tiến thương mại và hoạt động của
Trung tâm Xúc tiến đầu tư;
g.2. Chi cho các hoạt động hướng dẫn tổ chức, cá nhân khởi sự doanh
nghiệp lập dự án; hướng dẫn các hoạt động để nâng cao năng lực quản lý, hợp lý
hóa sản xuất, hạ giá thành sản phẩm; chi cho các hoạt động tư vấn cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp;
g.3. Hỗ trợ chi phí để cung cấp
thông tin về thị trường, giá cả, sản phẩm; tiếp thị, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh; truyền nghề,
phát triển nghề; tham gia hội chợ,
triển lãm giới thiệu sản phẩm ở trong nước;
g.4. Chi tuyên truyền cho công tác khuyến công trong phạm vi toàn tỉnh;
g.5. Chi hỗ trợ xây dựng chương
trình, kế hoạch khuyến công hằng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công tại cơ sở;
g.6. Chi cho bộ máy hoạt động và
mua sắm thiết bị phục vụ công tác
khuyến công;
g.7. Chi cho công tác chuyển đổi số;
g.8. Chi hoạt động tư vấn thẩm định giá;
g.9. Các khoản chi khác liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
10. Hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Chi hoạt động quản lý hành
chính nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc cấp tỉnh và hoạt động quản
lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế,
giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, xã hội (bao gồm chi cho hoạt động của tổ
chức cơ sở Đảng, chi cho hoạt động
của lực lượng tự vệ cơ quan);
b) Chi hoạt động của Hội đồng
nhân dân và chi cho các đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; hỗ trợ hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc
hội;
c) Chi hoạt động của các cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh, hoạt động của Báo Khánh Hòa;
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
(trong đó có hoạt động của đội
thanh niên tình nguyện), Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Hội Nông dân tỉnh (trong đó có chi cho hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng);
đ) Chi hoạt động phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
e) Chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao biên chế và giao nhiệm vụ;
g) Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác
theo quyết định của pháp luật;
h) Chính sách luân chuyển vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo;
i) Chế độ lễ, Tết cho các đối tượng;
k) Chi các đoàn ra, đoàn vào thuộc
phạm vi công tác quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đoàn ra, đoàn vào thuộc phạm vi công tác của Tỉnh ủy, các đoàn thể của tỉnh với nước ngoài và các tổ chức quốc tế;
l) Chi các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân làm việc, sinh sống tại các xã đảo thuộc huyện Trường Sa.
m) Chi công tác cải cách hành
chính;
n) Chi công tác tiếp công dân;
o) Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật;
p) Chi vận hành, duy trì và
hoạt động cho trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị (bao gồm kinh phí tạo lập thông tin và chi trả nhuận bút, cung cấp thông tin);
q) Kinh phí lưu trữ, chỉnh lý tài
liệu;
r) Chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
s) Chi cho công tác chuyển đổi số;
t) Chi các hoạt động khác liên
quan đến hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể.
11. Chi đảm bảo xã hội
a) Chi hoạt động bảo trợ: Trợ cấp
nuôi dưỡng trẻ mồ côi, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, dự án ngăn ngừa
trẻ em lang thang, chi trợ cấp khó khăn theo quy định do cấp tỉnh quản lý;
b) Chi hoạt động phục vụ công tác
xóa đói, giảm nghèo của tỉnh giai
đoạn 2022-2025, hoạt động ngăn chặn và giải quyết tình trạng trẻ em bị
xâm phạm tình dục;
c) Chi cho hoạt động của Trung
tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc người có công tỉnh, Cơ sở cai nghiện ma túy,
Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ bảo trợ trẻ em, Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác
xã hội thị xã Ninh Hòa, Trung tâm Bảo trợ xã hội chăm sóc phục hồi chức năng người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, Nghĩa trang Hòn Dung, Trung tâm Dịch vụ việc làm;
d) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng
chính sách theo quy định;
đ) Chi cho công tác bảo vệ bà mẹ
và chăm sóc trẻ em, hoạt động của Nhà thiếu nhi tỉnh;
e) Chi chương trình phòng, chống
mại dâm, ma túy;
g) Chi cho hoạt động kiểm tra an
toàn vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh;
h) Chi cho công tác điều tra, thống kê thị trường
lao động, xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động,
hoạt động của Trung tâm Dịch vụ
việc làm;
i) Chi hỗ trợ khám và chữa bệnh cho
trẻ em bị bệnh hiểm nghèo;
k) Chi hỗ trợ nhân dịp lễ, tết cho các đối tượng do Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý, chi trợ cấp mất
sức lao động theo quy định của tỉnh;
l) Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng
góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội;
m) Chi hỗ trợ lễ, tết cho các
đối tượng chính sách;
n) Chi cho công tác chuyển
đổi số;
o) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội do cấp tỉnh quản lý.
12. Các khoản chi khác
a) Chi các khoản chi phí phục vụ
cho công tác xử phạt vi phạm hành
chính trên các lĩnh vực, trích lại
số thu cho cơ quan thanh tra theo quy định;
b) Chi hỗ trợ các đơn vị Trung
ương có đóng góp thực hiện nhiệm vụ thuộc cấp tỉnh theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chi hoàn trả các khoản thu
ngân sách phát sinh trong năm, các khoản thu năm trước theo quy định của pháp
luật;
d) Chi hỗ trợ công tác thu ngân
sách hàng năm, chi các khoản liên quan đến thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch
thu;
đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
B. Phân cấp
nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách cấp huyện
1. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
a) Chi sự nghiệp giáo dục
a.l. Chi cho hoạt động của trường
mẫu giáo công lập, nhà trẻ, trường thực nghiệm, các trường tiểu học, các trường trung học cơ sở, trường dân tộc nội
trú;
a.2. Chi cho các hoạt động
mang tính chất toàn ngành như Hội
khỏe Phù Đổng, hội thi, hội giảng, kiểm tra giám sát quy chế thi chuyển cấp,
thi tốt nghiệp theo phân cấp;
a.3. Chế độ học bổng và khen
thưởng học sinh;
a.4. Chi mua sắm, sửa chữa
thiết bị, tài sản phục vụ cho
công tác giáo dục và đào tạo;
a.5. Chi công tác xóa mù chữ, chống
tái mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học;
a.6. Chi chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật;
a.7. Chi hỗ trợ ăn trưa
cho trẻ em 3 - 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non, duy trì bữa ăn cho trẻ từ
3 đến 4 tuổi;
a.8. Kinh phí nhân viên cấp dưỡng, bảo mẫu;
a.9. Phụ cấp dạy lớp ghép đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập;
a.10. Chi phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận giáo dục
pháp luật;
a.11. Chi hỗ trợ đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
a.12. Chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập;
a.13. Chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
a.14. Kinh phí tăng cường tiếng Việt trong hè;
a.15. Bồi dưỡng học sinh
giỏi dự thi;
a.16. Chi cho công tác chuyển đổi số;
a.17. Chi các hoạt động
khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục.
b) Chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề
b.l. Chi cho hoạt động
các trung tâm chính trị và các trường bồi dưỡng giáo dục do cấp huyện
quản lý;
b.2. Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo do cấp huyện quản lý;
b.3. Chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức nhà nước, người
hoạt động không chuyên trách theo kế hoạch đào tạo của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
b.4. Chi các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực đào tạo thuộc cấp huyện
quản lý;
b.5. Chi đào tạo nghề theo các chính sách, chương trình mục tiêu đào tạo của Trung ương và địa phương;
b.6. Chi công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp
tỉnh;
b.7. Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, tài sản phục vụ cho công tác đào tạo, dạy nghề;
b.8. Chi cho công tác chuyển đổi số;
b.9. Chi các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực đào tạo, dạy nghề.
2. Sự nghiệp khoa học và công nghệ
a) Chi hoạt động ứng dụng khoa học
và công nghệ;
b) Chi các hoạt động triển khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Chi quốc phòng - an ninh
a) Chi quốc phòng
a.l. Các nhiệm vụ chi theo phân cấp tại khoản 1 Điều 11 và Điều 12 Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh và
Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
a.2. Các nhiệm vụ chi phân cấp theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
a.3. Chi thu gom vật liệu nổ, bom mìn các loại;
a.4. Chi cho công tác
chuyển đổi số.
a.5. Các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp huyện theo quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Chi an ninh, trật tự an toàn
xã hội
b.1. Các nhiệm vụ chi theo phân cấp tại khoản 2 Điều 11 và Điều 12 Nghị
định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
và Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
b.2. Chi cho công tác chuyển đổi số;
b.3. Đảm bảo các nhiệm vụ khác
thuộc nhiệm vụ chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Chi bảo hiểm y tế cho các đối tượng: Học sinh, sinh viên; hội viên Hội Cựu chiến binh, người tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Campuchia, Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; các đối tượng bảo trợ xã hội khác.
5. Chi sự nghiệp văn hóa,
thông tin
a) Chi tổ chức hoạt động
nghệ thuật sân khấu, âm nhạc cho cấp huyện;
b) Chi hoạt động bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa;
c) Chi cho con người thuộc lĩnh vực
văn hóa;
d) Chi hoạt động nhà thiếu nhi;
đ) Chi hoạt động văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc cấp huyện;
e) Chi hoạt động thuộc trung tâm
văn hóa, thư viện cấp huyện;
g) Chi công tác tuyên truyền, cổ
động; thực hiện phong trào ‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các
hoạt động lễ hội, sự kiện cấp huyện;
h) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
i) Chi hoạt động thi đua khen thưởng;
k) Chi cho công tác chuyển đổi số;
l) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp văn hóa thông tin.
6. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
a) Chi cho con người và hoạt động của đài truyền thanh - truyền hình bao gồm: chi cho bộ máy, chi cho các hoạt động xây dựng chương trình phục vụ cho phát sóng;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang bị,
thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp truyền thanh -
truyền hình;
c) Chi trả nhuận bút;
d) Chi cho công tác chuyển đổi số;
đ) Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động truyền thanh - truyền
hình do cấp huyện quản lý.
7. Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao
a) Chi tham gia các hoạt động thể
dục, thể thao quần chúng do cấp tỉnh tổ chức;
b) Chi chế độ tiền công, dinh dưỡng
đặc thù, tiền thưởng và các chế độ
khác theo quy định cho huấn luyện viên, vận động viên;
c) Chi cho con người thuộc lĩnh vực thể thao;
d) Chi Đại hội Thể dục thể thao cấp
huyện;
đ) Chi hoạt động thể thao quần
chúng cấp huyện (bao gồm: tổ chức
giải, giải thưởng; tập luyện, tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh);
e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
g) Chi hoạt động thi đua khen thưởng;
h) Chi cho công tác chuyển đổi số;
i) Các hoạt động khác liên quan đến sự nghiệp thể dục thể thao.
8. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
a) Chi cho
các hoạt động có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp huyện quản lý;
b) Chi vận hành hệ thống nước thải
trên địa bàn thành phố Nha Trang.
9. Các hoạt động kinh tế
a) Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản
a.l. Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống kênh mương tưới tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp do cấp huyện quản lý;
a.2. Chi phục vụ công tác tiêm, phun hóa chất phòng, chống dịch và tiêu hủy
gia súc, gia cầm;
a.3. Chi cho công tác phòng, chống
lụt bão, cháy rừng và công tác cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn theo phân cấp của tỉnh;
a.4. Chi công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến công,
khuyến ngư; chi hỗ trợ xây dựng
mô hình điểm trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn
xã và các khoản chi có liên quan theo phân cấp của tỉnh;
a.5. Chi mua sắm, sửa chữa thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho sự nghiệp nông, lâm nghiệp
và thủy sản;
a.6. Chi hỗ trợ cho các hoạt động dịch vụ phục vụ trồng trọt và chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện;
a.7. Chi hoạt động của
Ban Chỉ đạo phòng chống thiên tai
cấp huyện;
a.8. Chi chính sách bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa;
a.9. Chi hỗ trợ tiền sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
a.10. Chi chính sách hỗ trợ ngư dân.
a.11. Kinh phí bảo vệ rừng.
a.12. Chi cho hoạt động Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc
gia.
a.13. Các hoạt động khác
liên quan đến nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản do cấp huyện quản lý,
b) Chi sự nghiệp giao thông
b.1. Chi cho hoạt động của
Ban An toàn giao thông và các hoạt
động đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn do cấp huyện quản
lý;
b.2. Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các công trình giao thông đường bộ; chi khắc phục hậu quả
thiên tai thuộc lĩnh vực giao thông
do cấp huyện quản lý (ngoài nguồn vốn đầu tư);
c) Chi sự nghiệp kiến thiết thị
chính
c.1. Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu
sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước đô thị, giao thông nội thị, công viên; chi chăm sóc cây xanh và các hoạt động sự
nghiệp thị chính khác do cấp huyện quản lý;
c.2. Chi hoạt
động của Đội Thanh niên xung kích; Đội Chuyên trách giải tỏa và Ban Bồi thường
tái định cư cấp huyện;
c.3. Các hoạt động khác liên quan đến hoạt động
kiến thiết thị chính thuộc cấp huyện quản lý.
d) Chi sự nghiệp địa chính
d.1. Chi hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai; Trung tâm Phát triển quỹ đất;
chi hoạt động quản lý khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện theo phân cấp của tỉnh;
d.2. Chi xử lý biến động
bản đồ địa chính và chi cho công
tác kiểm kê đất đai theo quy định.
d.3. Chi mua
sắm, sửa chữa thường xuyên thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ cho công tác địa chính;
d.4. Bổ sung Quỹ Phát triển đất tỉnh
để ứng vốn cho Tổ chức phát triển
quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d.5. Các hoạt động khác liên quan
đến công tác địa chính thuộc cấp
huyện quản lý.
e) Chi công tác quy hoạch: lập, thẩm định, phê duyệt và
điều chỉnh quy hoạch;
g) Các khoản chi khác liên quan đến chính sách trợ giá, trợ cước do cấp huyện quản lý.
h) Chi sự nghiệp kinh tế khác
h.1. Chi hoạt động của Trung tâm
Dịch vụ thương mại;
h.2. Chi hoạt động của
Hội đồng xét duyệt các đề tài, sáng
kiến cải tiến kỹ thuật... do cấp huyện quản lý;
h.3. Chi thu gom và xử lý rác thải;
h.4. Chi cho công tác tuyên truyền
và phòng chống dịch;
h.5. Chi cho các hoạt động liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác do cấp
huyện quản lý;
h.6. Chi duy trì trụ nước uống
công cộng, trụ nước rửa chân, nhà vệ sinh công cộng dọc tuyến biển;
h.7. Chi cho công tác chuyển đổi số.
10. Hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Chi hoạt động quản lý hành
chính nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc cấp huyện
và hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể
thao, xã hội (bao gồm cả chi cho hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng, chi cho hoạt động của lực lượng tự vệ
cơ quan (nếu có));
b) Chi hoạt động của Hội đồng nhân
dân và chi phụ cấp cho các đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện;
c) Chi hoạt động của các cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện;
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Hội Nông dân cấp huyện (bao gồm
chi hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng);
đ) Chi công tác khen thưởng
thi đua hằng năm do Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định khen thưởng;
e) Chi trả phụ cấp độc hại đối với
công chức chuyên trách về ứng dụng công nghệ thông tin;
g) Chi công tác hòa giải ở cơ sở;
h) Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật;
i) Chi công tác tiếp công dân;
k) Chi công tác cải cách hành chính;
l) Chi phụ cấp cho cán bộ thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
m) Chi chế độ phụ cấp cấp ủy viên, báo cáo viên;
n) Chi phục vụ hoạt động cấp ủy;
o) Chi hỗ trợ công tác phát triển Đảng, đoàn thể trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước;
p) Chi hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp được Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao biên chế và giao nhiệm vụ;
q) Chi hỗ trợ
các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và các hội có tính chất đặc
thù theo quy định của pháp luật;
r) Hỗ trợ sinh hoạt phí đối với
ủy viên Ủy ban Mặt trận không hưởng lương từ ngân sách;
s) Chi hoạt động của Ban Vì sự tiến
bộ phụ nữ;
t) Chế độ lễ, Tết cho các đối tượng;
u) Chi vận hành, duy trì và hoạt động cho trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị (bao gồm kinh phí tạo lập thông tin và chi trả nhuận bút, cung cấp
thông tin);
v) Kinh phí lưu trữ, chỉnh lý tài
liệu;
x) Chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
công;
y) Chi cho công tác chuyển đổi số;
aa) Chi các hoạt động khác liên
quan đến hoạt động quản lý nhà nước,
Đảng, đoàn thể.
11. Chi đảm bảo xã hội
a) Chi hoạt động bảo trợ: Trợ cấp nuôi dưỡng trẻ mồ côi, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, dự án ngăn ngừa trẻ em lang thang và các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn neo đơn do cấp
huyện quản lý; chi trợ cấp khó khăn cho các đối tượng xã hội theo chế độ quy định;
b) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng trên địa bàn;
c) Chi cho hoạt động công tác kế
hoạch hóa gia đình, chăm sóc trẻ em; công tác phòng, chống mại dâm, ma túy;
d) Chi cho công tác điều tra, thống kê
về xã hội trên địa bàn;
đ) Chi thực hiện chính sách người có công cách mạng, các
đối tượng bị nhiễm chất độc màu da cam theo chế độ của Trung ương; chi trợ cấp cho các đối tượng mất
sức lao động;
e) Chi trợ cấp hàng tháng cho Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thân nhân liệt sĩ từ 80 tuổi trở lên và người dân thọ từ 100 tuổi trở lên;
g) Chi điều tra hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
h) Chi trợ cấp mai táng cho
hội viên Hội Cựu chiến binh, người tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Campuchia, Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; chi trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Campuchia;
i) Chi chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
k) Chi Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật;
l) Chi tổ chức diễn đàn trẻ
em;
m) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng;
n) Chi trợ cấp mai táng cho người cao tuổi, đối tượng bảo trợ xã hội, người chết không thân nhân;
o) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất
thiên tai, địch họa;
p) Thực hiện đề án thu gom người lang thang, ăn xin trên địa bàn thành phố
Nha Trang;
q) Chi cho công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp
thông tin thị trường lao động
(bao gồm cung cầu lao động);
r) Chi công tác tổ chức rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
s) Chi hỗ trợ lễ, tết cho các đối
tượng chính sách;
t) Chi quà nhân ngày 27/7 hàng năm cho các đối tượng chính sách;
u) Chi trả đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và sống trong cơ
sở bảo trợ xã hội ngoài công lập;
v) Trợ cấp hộ nghèo không có sức lao động ở 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
x) Hỗ trợ hộ nghèo có đối tượng chính sách người có công với cách mạng;
y) Phụ cấp cho cộng tác viên
công tác xã hội để thực hiện giảm nghèo;
aa) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội do cấp huyện quản lý;
ab) Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách;
ac) Chi trả dịch vụ trợ cấp xã hội
thường xuyên qua bưu điện;
ad) Chi cho công tác chuyển đổi số.
12. Các khoản chi khác
a) Chi các khoản chi phí phục vụ
cho công tác xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực; trích lại số thu cho cơ quan thanh tra nhà nước theo quy định;
b) Chi hỗ trợ các đơn vị Trung ương trên địa bàn khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cấp
huyện yêu cầu;
c) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách theo quy định của pháp luật;
d) Chi các khoản liên quan đến
thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch thu;
đ) Các khoản chi khác thuộc nhiệm
vụ của cấp huyện theo quy định của
pháp luật,
C. Phân cấp nhiệm vụ chi thường
xuyên ngân sách cấp xã
1. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
a) Chi phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận giáo dục pháp luật;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của Trung
tâm học tập cộng đồng - văn hóa thể thao cấp xã
2. Sự nghiệp khoa học và công nghệ
Chi hoạt động ứng dụng khoa học
và công nghệ.
3. Chi quốc phòng - an ninh
a) Chi quốc phòng
a.l. Các nhiệm vụ chi
theo phân cấp tại khoản 1 Điều 11
và Điều 12 Nghị định
165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh và Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
a.2. Các nhiệm vụ chi phân cấp theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
a.3. Các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm
vụ chi quốc phòng của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
b) Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
b.1. Các nhiệm vụ chi theo phân cấp
tại khoản 2 Điều 11 và Điều 12 Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử
dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh và Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;
b.2. Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi an ninh, trật tự, an toàn xã
hội theo quy định của pháp luật.
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
Chi mua bảo hiểm y tế cho đối tượng người cao tuổi.
5. Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin
a) Chi hoạt động văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc cấp xã;
b) Chi hoạt
động thuộc trung tâm văn hóa, thư viện cấp xã;
c) Chi công tác tuyên truyền, cổ
động; thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các hoạt động lễ hội, sự kiện cấp xã;
d) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
đ) Chi hoạt động thi đua khen thưởng;
e) Chi cho công tác chuyển đổi số;
g) Các hoạt động khác liên quan đến
sự nghiệp văn hóa thông tin;
6. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
a) Chi cho hoạt động của Đài truyền
thanh xã, bao gồm: chi cho con
người, chi cho các hoạt động xây dựng chương trình phục vụ cho phát sóng truyền thanh;
b) Chi mua sắm, sửa chữa trang bị
thiết bị kỹ thuật, phương tiện
làm việc phục vụ cho sự nghiệp truyền thanh;
c) Chi cho công tác chuyển đổi số;
d) Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động truyền thanh của xã,
7. Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao
a) Chi Đại hội Thể dục thể thao cấp
xã;
b) Chi hoạt động thể thao quần chúng cấp xã (bao gồm: tổ chức giải,
giải thưởng; tập luyện, tham gia thi đấu các giải thể thao do cấp huyện tổ chức);
c) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện hoạt động;
d) Chi hoạt động thi đua khen thưởng;
đ) Các hoạt động khác liên quan đến
sự nghiệp thể dục thể thao;
8. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Chi cho các hoạt động có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp xã quản lý.
9. Các hoạt động kinh tế
a) Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản
a.l. Duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi nhỏ và vừa, các công
trình nước sạch công cộng do xã quản lý;
a.2. Chi phục vụ công tác tiêm,
phun hóa chất phòng, chống dịch và tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh theo phân cấp (nếu có);
a.3. Chi cho công tác phòng, chống
lụt bão, cháy rừng và công tác cứu
hộ, cứu nạn; chi khắc phục hậu quả
thiên tai trên địa bàn xã theo phân cấp;
a.4. Chi hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
theo quy định;
a.5. Chi hỗ trợ cho các hoạt động
dịch vụ phục vụ trồng trọt và
chăn nuôi trên địa bàn xã (nếu có),
a.6. Chi chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa;
a.7. Chi hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
a.8. Chi chính sách hỗ trợ
ngư dân.
b) Chi sự nghiệp giao thông
b.l. Chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa thường xuyên các công trình giao thông đường bộ (ngoài nguồn vốn đầu tư);
b.2. Chi khắc phục hậu quả thiên tai thuộc lĩnh vực giao thông do cấp xã quản lý;
c) Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
Cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị,
đèn chiếu sáng, công viên cây
xanh trên địa bàn.
đ) Chi sự nghiệp kinh tế khác
d.1. Chi thu gom và xử lý rác thải;
d.2. Chi sửa chữa thường xuyên, cải tạo các công trình phúc lợi trên địa
bàn do cấp xã quản lý;
d.3. Chi hoạt động của bộ máy làm công tác quản lý cung cấp nước sạch, quản lý chợ, bến đò, bến xe;
d.4. Chi cho công tác tuyên truyền và phòng chống dịch;
d.5. Chi các hoạt động khác có liên quan đến sự nghiệp kinh tế khác.
10. Hoạt động quản lý
nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Chi hoạt động quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp
xã và hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục
thể thao, xã hội;
b) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân và chi phụ cấp cho đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp xã theo quy định;
c) Chi hoạt động của các cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã;
d) Chi hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh và Hội Nông dân cấp xã. Chi cho các hoạt động của các ban, phân, chi hội trực thuộc theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Chi khen thưởng thi đua hàng năm do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng;
e) Chi hoạt động phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
g) Chi cho cán bộ thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
h) Chế độ lễ, Tết cho các đối tượng;
i) Chi chế độ phụ cấp báo cáo
viên;
k) Chi cho công tác tiếp công dân;
l) Chi vận hành, duy trì và hoạt động cho trang/cổng thông tin điện tử của các xã, phường, thị trấn
(bao gồm kinh phí tạo lập thông tin và chi trả nhuận bút, cung
cấp thông tin);
m) Kinh phí lưu trữ, chỉnh lý tài
liệu;
n) Chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
o) Chi cho công tác chuyển đổi số;
р) Chi các hoạt động khác liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể.
11. Chi đảm bảo xã hội
a) Chi cứu tế xã hội do thiên tai, hỏa hoạn, hỗ trợ
nhà ở cho các đối tượng trên địa bàn; chi hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa;
b) Chi cho hoạt động công tác kế
hoạch hóa gia đình theo phân cấp;
с) Chi thực hiện công tác phòng,
chống mại dâm tại các xã, phường, thị trấn;
d) Chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
đ) Chi trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng và sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do cấp xã quản lý;
e) Chi thực hiện chính sách đối với
người cao tuổi theo quy định;
h) Các khoản chi khác mang tính chất hoạt động xã hội trên địa bàn xã.
12. Các khoản chi khác
a) Chi các khoản chi phí phục vụ cho công tác xử phạt vi phạm hành chính
trên các lĩnh vực;
b) Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội
- nghề nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách phát sinh trong năm, các khoản thu năm trước theo quy định của pháp luật;
d) Chi các khoản liên quan đến
thu phí, lệ phí, thu phạt, tài sản tịch thu;
đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương có nhiệm
vụ
1. Tổ chức, quản lý khai thác nguồn
thu, chống thất thu ngân sách. Khi có chế độ chính sách mới do cấp có thẩm quyền
ban hành, ngân sách các cấp ở địa
phương cùng có trách nhiệm bố trí nguồn (nguồn trong dự toán, nguồn tăng thu,
tiết kiệm chi, nguồn dự phòng ngân
sách...) để thực hiện. Đối với nhiệm vụ chi giao thêm ngoài phân cấp, cơ quan giao thêm nhiệm vụ phải chuyển kinh phí cho cơ quan được giao nhiệm vụ
chi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện phân
cấp nguồn thu nếu có phát sinh khoản thu đột biến lớn ngoài số thu đã cân đối theo phân cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong thời kỳ
ổn định ngân sách 2022-2025.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|