HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2021/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI
ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và
các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ
và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn
tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-KTNS ngày
12 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tĩnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, Kỳ họp thứ Hai thông
qua ngày 16 tháng 7 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 8 năm 2021, được áp dụng từ năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn
định ngân
sách giai đoạn 2022 - 2025 và thay thế các Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 115/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số
55/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016; Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước
giai đoạn 2017 - 2020 sang năm 2021.
2. Quy định chuyển tiếp: Việc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh đang thực hiện theo các Nghị quyết số
55/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016; Nghị quyết số 115/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017; Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND - UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- HĐND - UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tình;
- Lưu VT, HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành; các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 3. Nguồn
thu của ngân sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
% giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
a) Thuế bảo vệ môi trường (không kể
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu).
b) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản,
khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép.
2. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh
hưởng 100% (bao gồm khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế).
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với cá
nhân nộp thuế do Cục Thuế quản lý.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các
đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước địa phương
và các tổ chức sản xuất kinh doanh khác do Cục Thuế quản lý (trừ doanh nghiệp
do Cục thuế quản lý có chi nhánh tại các huyện, thành phố hạch toán độc lập).
c) Thuế giá trị gia tăng của doanh
nghiệp trung ương trên địa bàn và các tổ chức sản xuất kinh doanh khác (trừ sản
xuất kinh doanh thủy điện và hoạt động xổ số kiến thiết) do Cục Thuế quản lý.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với tổ
chức, cá nhân nộp thuế do Cục Thuế quản lý (trừ thuế tiêu
thụ đặc biệt tử
hàng hóa nhập khẩu và hoạt động xổ số kiến thiết).
đ) Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên; cửa khẩu Xín Mần, huyện Xín Mần
và cửa khẩu quốc gia khác (để đầu tư trở lại khu vực cửa khẩu); thu tiền sử dụng
đất từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước trên đất trên địa
bàn huyện, thành phố.
e) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản,
khai thác tài nguyên nước do tỉnh cấp phép.
f) Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp, khí thải, chất thải rắn; Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu.
g) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện (trừ phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản và đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn huyện, thành
phố), trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu
trừ; Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và
tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện, sau khi trừ phần được
trích lại để bù đắp chi phí (trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu
phí) theo quy định của pháp luật, số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp
chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật.
h) Lệ phí môn bài đối với tổ chức do
Cục Thuế quản lý; Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh tổ chức thu.
i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp
tỉnh quyết định xử phạt, tịch thu.
k) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
của tổ chức do Cục Thuế quản lý.
l) Các khoản thu hồi vốn ngân sách địa
phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi
nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có góp
vốn của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các Quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
m) Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước của cấp tỉnh quản lý.
n) Thu từ bán tài sản nhà nước thuộc
cấp tỉnh quản lý, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã
hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp có vốn của ngân sách địa
phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ
chức khác thuộc địa phương quản lý.
o) Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý, sau khi trừ đi
các chi phí theo quy định của pháp luật.
ô) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa.
p) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh.
q) Huy động, đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân cho cấp tỉnh.
s) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa
phương
t) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh
u) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang của ngân sách cấp tỉnh.
v) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương.
x) Các khoản thu khác của cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật (gồm thu ngân sách cấp dưới nộp, thu từ hỗ trợ của
địa phương khác).
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện
a) Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
còn lại (trừ khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên; cửa khẩu Xín Mần,
huyện Xín Mần và cửa khẩu quốc gia khác) đối với các nội dung:
- Thu tiền sử dụng đất từ chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước trên đất trên địa bàn thuộc thẩm quyền
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thu tiền sử dụng đất của tổ chức
kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê; tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; tiền
sử dụng đất của tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (dự
án đô thị) trên địa bàn thành phố Hà Giang.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động
xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán trên địa bàn thành phố Hà
Giang.
c) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 4. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự
án do cấp tỉnh quyết định đầu tư theo phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của tỉnh theo quy định của
pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Đối ứng vốn đầu tư thực hiện các dự
án ODA, NGO (nếu có).
d) Chi đầu tư phát triển trong các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình, mục tiêu do cấp tỉnh thực hiện
theo phân cấp quản lý vốn đầu tư.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy
hoạch theo Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư công, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng.
e) Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo mặt bằng sạch để thu hút dự án đầu tư ngoài ngân sách.
g) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề bao gồm:
- Giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh thực
hiện.
- Đào tạo cao đẳng, trung cấp, giáo dục
nghề nghiệp và các hình thức đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ,
công chức, viên chức, dự bị động viên, dân quân tự vệ và các đối tượng khác do
cấp tỉnh thực hiện.
- Đào tạo ngoài nước.
b) Khoa học công nghệ bao gồm: các hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp tỉnh thực hiện theo phân cấp quản lý thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh do Chính phủ quy định và khả năng cân đối ngân
sách.
d) Sự nghiệp y tế bao gồm:
- Hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh,
chữa bệnh do cấp tỉnh thực hiện.
- Kinh phí đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ theo quy định của
Luật Bảo hiểm y tế.
- Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình,
vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác do cấp tỉnh quản lý.
đ) Sự nghiệp văn hóa - thông tin, bao
gồm: bảo tồn, bảo tàng, phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, trùng tu di tích lịch sử;
các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim;
hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí và các hoạt động văn hóa,
thông tin khác do cấp tỉnh thực hiện.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
bao gồm: phát thanh, truyền hình; thuê bao kênh vệ tinh và hoạt động phát
thanh, truyền hình khác do cấp tỉnh thực hiện.
g) Sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm:
bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu
cấp tỉnh và tham gia các giải thi đấu cấp khu vực, quốc gia; quản lý các cơ sở
thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác do cấp tỉnh
thực hiện.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường bao gồm:
Điều tra, quan trắc và phân tích môi trường, phòng ngừa và
kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; xử lý chất thải;
bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường khác
do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông, vận tải: bao
gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông
trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý và hoạt động giao thông khác, hỗ trợ vận
tải do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: bao gồm các hoạt động bảo vệ, phát
triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, khuyến nông, xây dựng nông thôn mới,
định canh định cư thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp tài nguyên, địa chính bao
gồm: hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc
địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài
nguyên khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện theo phân cấp quản lý tại Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Dành tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp để đầu tư cho
công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên theo quy định
hiện hành của trung ương.
- Các nhiệm vụ theo quy định của Luật
Quy hoạch do cấp tỉnh thực hiện.
- Công nghệ thông tin; hoạt động khuyến
công, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch do đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
- Đối ứng kinh phí sự nghiệp thực hiện
các dự án ODA, các dự án phi chính phủ nước ngoài.
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm
cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động do cấp tỉnh thực hiện và các chế
độ, chính sách thuộc sự nghiệp kinh tế do HĐND tỉnh ban hành.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; hỗ trợ chi
hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao; thực
hiện cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; công tác đối ngoại; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, rà soát, kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật và các nhiệm vụ khác thuộc cơ quan quản lý hành
chính cấp tỉnh thực hiện.
l) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm: các
cơ sở trợ giúp xã hội, trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng, trợ cấp đột
xuất trong trường hợp vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện; phòng
chống các tệ nạn xã hội; mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi và các chính sách an
sinh xã hội khác cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người có uy tín, người
nghèo...; thăm hỏi, tặng quà các đối tượng người có công, chính sách xã hội do
cấp tỉnh thực hiện; các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ
em và các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội.
m) Trích lập Quỹ thi đua khen thưởng
cấp tỉnh.
n) Các khoản chi thường xuyên khác do
cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát
sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh cho vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa
phương.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp huyện.
7. Chi ủy thác cho các Quỹ của tỉnh.
8. Trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích
theo quy định của pháp luật.
9. Chi sự nghiệp thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, chương trình, mục tiêu do các đơn vị dự toán cấp tỉnh
thực hiện.
10. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.
11. Các khoản chi khác của cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật, bao gồm chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại điểm a, b, c, Khoản 9, Điều 9 - Luật Ngân sách nhà nước.
Chương III
NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 5. Nguồn thu
của ngân sách cấp huyện
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp tỉnh: Thực hiện theo
Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện
hưởng 100% (bao gồm khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế).
a) Thuế thu nhập cá nhân từ cá nhân nộp
thuế do Chi cục Thuế quản lý (trừ cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh tại
xã, phường, thị trấn).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các
doanh nghiệp nhà nước địa phương và các tổ chức sản xuất kinh doanh khác do Chi
cục Thuế quản lý (bao gồm doanh nghiệp do Cục thuế quản lý có chi nhánh đóng tại
các huyện, thành phố hạch toán độc lập).
c) Thu tiền sử dụng đất (trừ số thu
tiền sử dụng đất tại điểm đ, Khoản 2 và điểm a, Khoản 3, Điều 3 của Quy định
này).
d) Thuế tài nguyên (trừ thuế tài
nguyên thu từ sản phẩm rừng tự nhiên và thuế tài nguyên
khoáng sản khác thu từ cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị
trấn).
đ) Thuế giá trị gia tăng từ tổ chức sản
xuất kinh doanh thủy điện; hoạt động xổ số kiến thiết; tổ chức sản xuất kinh
doanh khác do Chi cục Thuế quản lý.
e) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ tổ chức
do Chi cục Thuế quản lý; từ hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn các huyện.
f) Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt.
g) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền
cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức cấp huyện thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí (trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí) theo quy định của pháp luật, số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp
chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật.
h) Lệ phí trước bạ các loại tài sản
khác (trừ nhà, đất); lệ phí môn bài của tổ chức sản xuất kinh doanh do Chi cục
Thuế quản lý; Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện tổ chức thu.
i) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
đối với tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế quản lý.
k) Thu tiền bồi thường cho nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai, thu khác từ quỹ đất (trừ thu
từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác).
l) Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước của chính quyền cấp huyện.
m) Thu từ bán tài sản nhà nước thuộc
cấp huyện quản lý.
n) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp
huyện quyết định xử phạt, tịch thu.
o) Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
ô) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan,
đơn vị cấp huyện.
p) Huy động, đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân cho cấp huyện.
q) Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
s) Thu chuyển nguồn từ năm trước của
ngân sách cấp huyện.
t) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
r) Các khoản thu khác của cấp huyện
theo quy định của pháp luật (gồm thu ngân sách cấp dưới nộp, thu từ hỗ trợ của
địa phương khác).
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách huyện, thành phố với ngân sách phường, thị trấn.
a) Thuế thu nhập của cá nhân kinh
doanh do Chi cục Thuế quản lý có địa điểm kinh doanh trên địa bàn phường, thị
trấn.
b) Thuế giá trị gia tăng từ cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn phường.
Điều 6. Nhiệm vụ
chi của ngân sách huyện, thành phố
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các
chương trình, dự án thuộc cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại
Khoản 2, Điều này theo phân cấp, trong đó có nhiệm vụ chi: Đầu tư xây dựng các trường
phổ thông công lập các cấp; điện chiếu sáng; cấp thoát nước; giao thông đô thị;
vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
b) Chi đầu tư thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ do tỉnh phân cấp cho
các huyện, thành phố thực hiện.
c) Đối ứng vốn đầu tư thực hiện các dự
án ODA, NGO (nếu có).
d) Thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy
hoạch theo Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư công, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng.
đ) Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng
tạo mặt bằng sạch để thu hút dự án đầu tư ngoài ngân sách.
e) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề bao gồm:
- Giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú và các hoạt động
giáo dục khác do cấp huyện thực hiện.
- Giáo dục nghề nghiệp và các hình thức
đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức, dân
quân tự vệ và các đối tượng khác do cấp huyện thực hiện.
b) Khoa học và công nghệ bao gồm: các
hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ và các hoạt động sự nghiệp khoa học, công
nghệ khác do cấp huyện thực hiện (không bao gồm nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học
và công nghệ).
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp huyện thực hiện theo phân cấp quản lý thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh của địa phương và khả năng cân đối ngân sách.
d) Sự nghiệp y tế bao gồm:
- Hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh,
chữa bệnh do cấp huyện thực hiện.
- Công tác dân số, kế hoạch hóa gia
đình, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác do cấp huyện quản
lý.
đ) Sự nghiệp văn hóa, thông tin bao gồm:
bảo tồn, bảo tàng, thư viện, lưu trữ, trùng tu di tích lịch sử; các hoạt động
sáng tạo văn học, nghệ thuật, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim và các hoạt động
văn hóa, thông tin khác do cấp huyện thực hiện.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
hoạt động phát thanh, truyền hình và hoạt động khác do cấp huyện thực hiện.
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: các
hoạt động thể dục, thể thao do cấp huyện thực hiện.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường bao gồm:
Điều tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc
phục sự cố và bảo vệ môi trường; hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi
trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Nghị định của
Chính phủ; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; xử lý chất thải; ứng phó với
biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và các hoạt động bảo
vệ môi trường khác do cấp huyện thực hiện theo phân cấp quản lý.
Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ cho công
tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản theo Nghị định của Chính phủ (bao gồm: khoáng sản kim loại và khoáng
sản không kim loại); căn cứ nguồn thu được tỉnh phân cấp (100% so thu từ phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản), các huyện, thành phố có
trách nhiệm phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí đúng quy định và phân bổ một phần số
thu về ngân sách cấp xã (nơi phát sinh nguồn thu) để cấp xã chủ động thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường do khai thác khoáng sản trên địa bàn.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông, vận tải: bao
gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông
trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý và hoạt động giao thông, hỗ trợ vận tải
khác do cấp huyện thực hiện.
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: bao gồm các hoạt động bảo vệ, phát
triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, khuyến nông, xây dựng nông thôn mới,
định canh định cư thuộc cấp huyện thực hiện.
- Sự nghiệp tài nguyên, gồm: hoạt động
điều tra, quản lý đất đai, tài
nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động quản lý tài nguyên khác do cấp huyện thực hiện theo phân cấp
quản lý tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Dành tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất ngân sách cấp huyện được hưởng theo phân cấp để đầu tư cho
công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên theo quy định
hiện hành của trung ương.
- Các nhiệm vụ theo quy định của Luật
Quy hoạch do cấp huyện thực hiện.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước,
công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác.
- Công nghệ thông tin; hoạt động khuyến
công, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch do cấp huyện thực hiện.
- Đối ứng kinh phí sự nghiệp thực hiện
các dự án ODA, các dự án phi chính phủ nước ngoài (nếu có).
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm
cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động do cấp huyện thực hiện và các chế
độ, chính sách thuộc sự nghiệp kinh tế do HĐND tỉnh ban hành.
k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; hỗ trợ chi hoạt
động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ do UBND cấp huyện giao;
thực hiện cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử do cấp huyện thực
hiện; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, rà soát, kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật và các nhiệm vụ khác thuộc cơ quan quản lý hành chính thực hiện.
l) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm: các
cơ sở trợ giúp xã hội, trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng, trợ giúp xã
hội khẩn cấp; phòng chống các tệ nạn xã hội; mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi
và các chính sách an sinh xã hội khác cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người
có uy tín, người nghèo; thăm hỏi, tặng quà các đối tượng người có công, chính
sách xã hội do cấp huyện thực hiện; các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em và
các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội.
m) Trích lập Quỹ thi đua khen thưởng
của cấp huyện.
n) Các khoản chi thường xuyên khác do
cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp xã.
5. Chi sự nghiệp thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ do cấp huyện thực hiện.
6. Chi ủy thác của cấp huyện.
7. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.
8. Các khoản chi khác của ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật, bao gồm chi hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại tiết a, b, c, khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà
nước.
Chương IV
NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 7. Nguồn thu
của ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn
hưởng 100%
a) Thuế thu nhập của cá nhân kinh
doanh do Chi cục Thuế quản lý có địa điểm kinh doanh trên địa bàn xã.
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
d) Thuế tài nguyên thu từ sản phẩm rừng
tự nhiên và tài nguyên khoáng sản khác thu từ cá nhân sản xuất kinh doanh trên
địa bàn xã, thị trấn.
đ) Thuế giá trị gia tăng từ cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.
e) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ cá nhân
nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý.
f) Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa
bàn xã, thị trấn
g) Lệ phí môn bài thu từ cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn do Chi cục Thuế quản
lý.
h) Lệ phí do xã, thị trấn thực hiện
thu (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài).
i) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do xã, thị trấn thực hiện.
k) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do chính quyền xã, thị
trấn quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
l) Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước của xã, thị trấn.
m) Thu từ bán tài sản nhà nước thuộc
xã, thị trấn quản lý.
n) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở
hữu nhà nước do xã, thị trấn quản lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định
của pháp luật.
o) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác.
ô) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn.
p) Huy động, đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân cho xã, thị trấn.
q) Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn
s) Thu chuyển nguồn từ năm trước của
ngân sách xã, thị trấn.
t) Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
r) Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách phường hưởng
100%
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
c) Thuế tài nguyên thu từ sản phẩm rừng
tự nhiên và tài nguyên khoáng sản khác thu từ cá nhân sản xuất kinh doanh trên
địa bàn phường.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ cá nhân
nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý.
đ) Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa
bàn phường.
e) Lệ phí môn bài thu từ cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn phường do Chi cục Thuế quản lý.
f) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do phường thực hiện.
g) Lệ phí do phường thực hiện thu (trừ
lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài).
h) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do chính quyền phường
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
i) Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước của Phường.
k) Thu từ bán tài sản nhà nước thuộc
phường quản lý.
l) Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu nhà nước do phường quản lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của
pháp luật.
m) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác.
n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân từ nước ngoài trực tiếp cho phường.
o) Huy động, đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân cho phường.
ô) Thu kết dư ngân sách phường.
p) Thu chuyển nguồn từ năm trước của
ngân sách phường.
q) Thu bổ sung từ ngân sách thành phố.
s) Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách phường, thị trấn với ngân sách huyện, thành phố:
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
Điều 8. Nhiệm vụ
chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn vốn đầu tư theo phân cấp thuộc cấp xã
quản lý theo các lĩnh vực chi quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Chi đầu tư phát triển trong các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu do ngân sách cấp xã thực
hiện theo phân cấp quản lý vốn đầu tư.
c) Chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng
dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản
lý theo các lĩnh vực chi được quy định tại khoản 2 Điều này.
d) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Chi hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (bao gồm những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố); hỗ trợ hoạt động
của các tổ chức chính trị-xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, các tổ chức xã
hội - nghề nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ do cấp xã giao theo quy định của
pháp luật; hỗ trợ hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng; hoạt động của đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã; hỗ trợ hoạt động cho
các thôn, tổ dân phố; ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính do cấp
xã thực hiện; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở và các
nhiệm vụ quản lý hành chính khác của cấp xã.
b) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
cho cán bộ không chuyên trách xã, thôn và đối tượng khác theo chế độ quy định của
pháp luật.
c) Chi quốc phòng, an ninh và trật tự
an toàn xã hội
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với lực lượng dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật dân quân tự vệ; chi thực hiện việc
đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách xã theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự; các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức
phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động của lực lượng dân quân
thường trực sẵn sàng chiến đấu.
- Tổ chức diễn tập trật tự trị an,
khu vực phòng thủ cấp xã.
- Đối với các xã, thị trấn biên giới:
chi cho nhiệm vụ quản lý, bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới.
d) Đảm bảo xã hội: Trợ cấp hàng tháng
cho cán bộ xã nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP (không kể trợ cấp hàng
tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi;
chế độ đối với người có uy tín; thăm hỏi các gia đình chính sách; trợ giúp xã hội
và công tác xã hội khác do cấp xã thực hiện.
đ) Chi hoạt động văn hóa, thông tin,
phát thanh, truyền thanh, thể dục, thể thao và hoạt động khác do cấp xã thực hiện.
e) Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ sửa chữa
nhỏ các trường học trên địa bàn xã, phường, thị trấn; hỗ trợ hoạt động thường
xuyên các Trung tâm học tập cộng đồng; thực hiện phong trào học tập suốt đời và
các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do cấp xã thực hiện.
g) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường
xuyên cho các trạm y tế; chi trả chế độ đối với nhân viên y tế thôn bản (trừ tổ
dân phố); hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân; công tác phòng chống dịch,
vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn xã, phường, thị trấn; khám sơ tuyển
nghĩa vụ Quân sự, Công an và các hoạt động y tế khác do cấp xã thực hiện.
h) Sự nghiệp kinh tế:
- Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo
các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do
cấp xã quản lý.
- Hoạt động kiến thiết thị chính giao
cho cấp xã thực hiện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai,
tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản theo phân cấp quản lý tại Nghị quyết số
02/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chi cho các hoạt động phát triển
nông, lâm nghiệp, thủy sản và duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi theo phân cấp, bảo vệ và phát triển rừng do xã quản lý và
các hoạt động khác do cấp xã thực hiện.
- Thực hiện diễn tập ứng phó cháy rừng,
tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
- Các nhiệm vụ thuộc sự nghiệp kinh tế
khác do cấp huyện giao cho cấp xã thực hiện theo phân cấp quản lý.
i) Chi hoạt động bảo vệ môi trường,
bao gồm thu gom, xử lý rác thải do cấp xã thực hiện theo phân cấp quản lý.
k) Trích lập Quỹ thi đua khen thưởng
của cấp xã.
i) Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân
sách cấp xã.
4. Chi sự nghiệp thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ giao cho cấp xã thực
hiện.
5. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.
6. Các khoản chi khác của ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật, bao gồm chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ theo quy
định tại tiết a, b, c, khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 9. Quy định
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn
tỉnh Hà Giang: (theo
phụ lục đính kèm).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị các
ngành, các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI
DUNG KHOẢN THU
|
Tỷ
lệ phân chia các khoản thu NSNN (%) dự kiến giai đoạn 2022-2025
|
NSTW
|
NS
cấp tỉnh
|
NS
cấp huyện
|
NS
cấp xã
|
1
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Cá nhân nộp thuế do Cục Thuế quản
lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Cá nhân nộp thuế do Chi cục Thuế quản
lý
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế
quản lý có địa điểm kinh doanh trên địa bàn xã
|
|
|
|
100
|
|
- Cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế
quản lý có địa điểm kinh doanh trên địa bàn phường, thị trấn
|
|
|
50
|
50
|
|
- Cá nhân còn lại
|
|
|
100
|
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Thuế TNDN từ các đơn vị trung ương
quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
DNNN địa phương
|
|
|
|
|
|
- Do Cục Thuế quản lý (trừ doanh
nghiệp do Cục thuế quản lý có chi nhánh tại
các huyện, thành phố hạch toán độc lập)
|
|
100
|
|
|
|
- Do Chi cục Thuế quản lý; doanh nghiệp
do Cục thuế quản lý có chi nhánh tại các huyện, thành phố hạch toán độc lập
|
|
|
100
|
|
c
|
Tổ chức SXKD khác:
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức do Cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
|
- Tổ chức do Chi cục Thuế quản lý
|
|
|
100
|
|
3
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
4
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
5
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn khu kinh tế Cửa khẩu
quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, cửa khẩu Xín Mần - huyện Xín Mần và cửa
khẩu quốc gia khác
|
|
100
|
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn còn
lại
|
|
|
|
|
|
- Địa bàn thành phố Hà Giang
|
|
|
|
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước trên đất trên địa bàn thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
90
|
10
|
|
|
+ Tổ chức kinh tế được giao đất để
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; tổ
chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ
tầng; tiền sử dụng đất của tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất (dự án đô thị)
|
|
90
|
10
|
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất từ bán đấu
giá quyền sử dụng đất và các khoản thu tiền sử dụng đất còn lại (gồm: giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cá nhân có đất thuộc
thành phố quản lý)
|
|
|
100
|
|
|
- Địa bàn các huyện
|
|
|
|
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước trên đất trên địa bàn thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
90
|
10
|
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất từ bán đấu
giá quyền sử dụng đất và các khoản thu tiền sử dụng đất còn lại
|
|
|
100
|
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
a
|
Nước thủy điện; khoáng sản kim loại;
khoáng sản quý hiếm; khoáng sản phi kim loại; thủy sản; nước thiên nhiên khác
|
|
|
100
|
|
b
|
Sản phẩm rừng tự nhiên
|
|
|
|
100
|
c
|
Tài nguyên khoáng sản khác
|
|
|
|
|
|
- Thu từ các tổ chức SXKD
|
|
|
100
|
|
|
- Thu từ cá nhân SXKD
|
|
|
|
100
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (trừ Thuế GTGT từ hàng nhập khẩu và hoạt động XSKT)
|
|
|
|
|
a
|
Doanh nghiệp Trung ương
|
|
100
|
|
|
b
|
Tổ chức sản xuất kinh doanh thủy điện
|
|
|
100
|
|
c
|
Từ các tổ chức SXKD khác
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức do Cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
|
- Tổ chức do Chi cục Thuế quản lý
|
|
|
100
|
|
d
|
Từ cá nhân SXKD
|
|
|
|
|
|
- Địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
- Địa bàn phường
|
|
|
60
|
40
|
8
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu và hoạt động xổ số
kiến thiết)
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức, cá nhân nộp thuế do Cục
Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Tổ chức, cá nhân nộp thuế do Chi cục
Thuế quản lý
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức
|
|
|
100
|
|
|
- Cá nhân
|
|
|
|
100
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu): phần NSĐP
được hưởng theo tỷ lệ phân chia khoản thu giữa NSTW với NSĐP theo thông báo của
Bộ Tài chính
|
|
100
|
|
|
10
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
|
a
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn huyện, thành phố
|
|
|
100
|
|
b
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp, khí thải, chất thải rắn
|
|
100
|
|
|
c
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
|
|
40
|
60
|
|
d
|
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu
vực cửa khẩu
|
|
100
|
|
|
đ
|
Lệ phí trước bạ:
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí trước bạ nhà, đất địa bàn
xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
- Lệ phí trước bạ các loại tài sản
khác
|
|
|
100
|
|
e
|
Lệ phí môn bài:
|
|
|
|
|
|
-Tổ chức do Cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
|
- Tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế
quản lý
|
|
|
|
|
|
+ Các tổ chức SXKD
|
|
|
100
|
|
|
+ Cá nhân SXKD
|
|
|
|
100
|
g
|
Các loại phí, lệ phí còn lại (phần
nộp NSNN theo quy định)
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thu,
nộp
|
|
100
|
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp huyện thu,
nộp
|
|
|
100
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp xã thu, nộp
|
|
|
|
100
|
11
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản,
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
|
|
|
|
a
|
Trung ương cấp phép
|
70
|
30
|
|
|
b
|
Tỉnh cấp phép
|
|
100
|
|
|
12
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện
toán
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
100
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
+ Hoạt động xổ số trên địa bàn
thành phố Hà Giang
|
|
50
|
50
|
|
|
+ Hoạt động xổ số trên địa bàn huyện
|
|
|
100
|
|
13
|
Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
khác
|
|
|
|
|
a
|
Cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định
|
|
100
|
|
|
b
|
Cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định
|
|
|
100
|
|
c
|
Cơ quan nhà nước cấp xã quyết định
|
|
|
|
100
|
14
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Thuộc cấp tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Thuộc cấp huyện quản lý
|
|
|
100
|
|
c
|
Thuộc cấp xã quản lý
|
|
|
|
100
|
15
|
Các khoản thu hồi vốn ngân sách
địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả
gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty
TNHH hai thành viên trở lên có góp vốn của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại
diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các Quỹ
của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
|
|
100
|
|
|
16
|
Thu tiền bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Tài sản thuộc tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Tài sản thuộc cấp huyện quản lý
|
|
|
100
|
|
c
|
Tài sản thuộc cấp xã quản lý
|
|
|
|
100
|
17
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu Nhà nước (sau khi trừ các chi phí theo quy định
của pháp luật)
|
|
|
|
|
a
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp
tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp
huyện quản lý
|
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã quản lý
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước
|
|
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức do Cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
b
|
Đối với tổ chức, cá nhân do Chi cục
Thuế quản lý
|
|
|
100
|
|
19
|
Thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa
|
|
100
|
|
|
20
|
Thu khác từ quỹ đất
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác
|
|
|
|
100
|
b
|
Thu tiền đền bù thiệt hại đất
|
|
|
100
|
|
c
|
Khác
|
|
|
100
|
|
21
|
Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
a
|
Trực tiếp cho tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Trực tiếp cho cấp huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Trực tiếp cho cấp xã
|
|
|
|
100
|
22
|
Huy động, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Huy động, đóng góp cho cấp tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Huy động, đóng góp cho cấp huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Huy động, đóng góp cho cấp xã
|
|
|
|
100
|
23
|
Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính
|
|
100
|
|
|
24
|
Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
|
100
|
25
|
Các khoản thu khác còn lại theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Đơn vị cấp tỉnh thu, nộp NS cấp tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Đơn vị cấp huyện thu, nộp NS cấp
huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Đơn vị cấp xã thu, nộp NS cấp xã
|
|
|
|
100
|
26
|
Thu tiền chậm nộp theo Luật quản
lý thuế ngân sách địa phương được hưởng
|
|
|
|
|
a
|
Đối với khoản tiền chậm nộp hạch toán
riêng được từng nội dung khoản thu: thực hiện phân chia số thu tiền chậm nộp
cho các cấp ngân sách theo tỷ lệ phần trăm phân chia nội
dung khoản thu phát sinh tiền chậm nộp quy theo quy định nêu trên
|
|
|
|
|
b
|
Đối với khoản thu tiền chậm nộp không
hạch toán riêng được từng nội dung khoản thu:
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện phân chia số thu tiền
chậm nộp cho các cấp ngân sách theo cơ quan quản lý đối tượng nộp, cụ thể: Đối
tượng nộp tiền chậm nộp do cấp nào quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp đó
được hưởng 100% số thu.
|
|
|
|
|
|
- Đối với khoản thu tiền chậm nộp của
đơn vị thuộc trung ương quản lý theo quy định ngân sách địa phương được hưởng
|
|
100
|
|
|
27
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
|
100
|
28
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
|
|
|
|
|
a
|
Chuyển nguồn của cấp tỉnh
|
|
100
|
|
|
b
|
Chuyển nguồn của cấp huyện
|
|
|
100
|
|
c
|
Chuyển nguồn của cấp xã
|
|
|
|
100
|