|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/NQ-HĐND thu chi ngân sách nhà nước An Giang 2017 2016
Số hiệu:
|
27/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG
NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC
ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 618/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 như sau:
1. Thu
ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa
bàn: 5.405.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 5.300.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN:
5.230.000 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học
phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân
sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 3.672.000 triệu đồng.
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
Thu nội địa: 3.567.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN:
3.518.600 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học
phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 1.554.775 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 1.533.175
triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học
phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 178.225 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu
đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương
(NSĐP): 11.809.553 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối ngân sách:
11.739.553 triệu đồng.
Thu từ kinh tế trên địa bàn NSĐP
được hưởng: 4.851.700 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 6.887.853 triệu đồng.
- Thu để lại chi quản lý qua NSNN
(học phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân
sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 6.260.712 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 3.221.570
triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
2.990.742 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học
phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 1.451.905
triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
3.051.760 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học
phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu
đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
845.351 triệu đồng.
2. Tổng
chi ngân sách địa phương: 11.798.233 triệu đồng.
a) Các khoản chi cân đối ngân sách:
11.728.233 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 3.520.926
triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 7.989.337 triệu
đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: 1.170 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 216.800 triệu
đồng.
b) Chi từ nguồn thu để lại chi quản
lý qua NSNN: 70.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên (nguồn học
phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách,
cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 6.249.392 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách:
6.200.992 triệu đồng.
Chi đầu tư phát triển: 3.130.914
triệu đồng.
Chi thường xuyên: 2.962.328 triệu
đồng.
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.170 triệu đồng.
Dự phòng ngân sách: 106.580 triệu
đồng.
Chi từ nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 48.400 triệu đồng.
Chi thường xuyên (nguồn học phí):
48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách:
4.503.665 triệu đồng.
Chi đầu tư phát triển: 390.012 triệu
đồng.
Chi thường xuyên: 4.023.511 triệu
đồng.
Dự phòng ngân sách: 90.142 triệu đồng.
Chi từ nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 21.600 triệu đồng.
Chi thường xuyên (nguồn học phí):
21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách:
1.023.576 triệu đồng.
Chi thường xuyên: 1.003.498 triệu
đồng.
Dự phòng ngân sách: 20.078 triệu đồng.
3. Bội
thu ngân sách địa phương: 11.320 triệu đồng.
(Bội
thu ngân sách = thu cân đối ngân sách - chi cân đối ngân sách)
4. Dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 theo phụ lục số 01 và
phụ lục số 02 đính kèm.
5. Tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách các huyện, thị xã và
thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo phụ lục số 03 đính kèm.
6.
Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số
1519/BC-STC ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Sở Tài chính.
7. Mức
phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo phụ lục số 04 đính kèm.
8. Mức
bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo phụ lục số 05 đính
kèm.
9. Các
giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm
2017:
a) Về thu ngân sách:
- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải bảo đảm
đúng từng lĩnh vực thu, từng sắc thuế theo quy định của pháp luật về thuế; chế
độ thu theo Luật Phí, lệ phí; Luật Xử phạt vi phạm hành chính.
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành
chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần
thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa”
giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể để xử lý
các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại;
tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi
phạm.
- Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà, đất
dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực
hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng,
tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi.
b) Về chi ngân sách:
- Chi đầu tư phát triển:
Đối với dự toán chi đầu tư phát triển trong cân
đối ngân sách địa phương: thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công,
các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, trên cơ sở dự toán chi theo Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, ưu tiên nguồn vốn thực hiện
nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, tập trung đầu tư những dự án, công trình trọng
điểm của địa phương sớm hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2017.
Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP); vốn đối ứng cho các dự án ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản và hoàn vốn ngân sách đã ứng trước; bố trí vốn cho những công trình hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển
tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối
vốn.
Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn
thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Trong đó:
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản
lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm
tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển
sang mục đích phát triển kinh tế): phân bổ 30% trên tổng thu tiền sử dụng đất để
bổ sung Quỹ Phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và 10% trên tổng thu tiền
sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ
sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại
hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư.
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do huyện quản
lý thu phân bổ 10% trên tổng thu tiền sử dụng đất để chi đo đạc, đăng ký đất
đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của tỉnh)
dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đề
án của huyện.
Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: tiếp tục sử
dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội. Trong đó tập trung cho các lĩnh
vực giáo dục, y tế, hạ tầng nông nghiệp nông thôn thuộc chương trình xây dựng
nông thôn mới theo quy định.
- Chi thường xuyên:
Yêu cầu các địa phương, các cơ quan, đơn vị có sử
dụng ngân sách phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí,
triệt để tiết kiệm; tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp
những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao; cắt giảm
các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị chưa thật sự cần thiết; hạn
chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết,
lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và
ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Trong phân bổ dự
toán chi thường xuyên, thủ trưởng các đơn vị phải chủ động tiết kiệm 10% dự
toán chi thường xuyên (không kể các khoản chi cho con người) để làm nguồn cải
cách tiền lương theo quy định của Chính phủ trong năm 2017.
Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và
quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường
quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp
trên.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ
quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng
ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân
sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa
IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 TỈNH
AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG
|
BỘ TÀI CHÍNH
GIAO
|
HĐND TỈNH
GIAO
|
Chia ra các
cấp ngân sách
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
2
|
3 = 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG THU NSNN TỪ KINH TẾ ĐỊA BÀN (A+B)
|
5,202,000
|
5,405,000
|
3,672,000
|
1,554,775
|
178,225
|
A.THUẾ XNK, TTĐB, GTGT HÀNG NK
|
105,000
|
105,000
|
105,000
|
0
|
0
|
1. Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
|
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
90,000
|
90,000
|
90,000
|
|
|
B. THU NỘI ĐỊA
|
5,097,000
|
5,300,000
|
3,567,000
|
1,554,775
|
178,225
|
I. Thu cân đối ngân sách
|
5,097,000
|
5,230,000
|
3,518,600
|
1,533,175
|
178,225
|
Không kể tiền sử dụng đất
|
4,797,000
|
4,930,000
|
3,350,200
|
1,401,575
|
178,225
|
1.Thu từ XNQD trung ương
|
339,900
|
339,900
|
339,700
|
200
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
233,900
|
233,900
|
233,830
|
70
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
22,000
|
22,000
|
21,870
|
130
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
77,500
|
77,500
|
77,500
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
|
|
2.Thu từ các XNQD địa phương
|
579,700
|
579,700
|
564,730
|
14,970
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
244,550
|
244,550
|
233,305
|
11,245
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
270,000
|
270,000
|
266,275
|
3,725
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
150
|
150
|
150
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
65,000
|
65,000
|
65,000
|
|
|
3.Thu từ XNLD với nước ngoài
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
0
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
24,540
|
24,540
|
24,540
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
120
|
120
|
120
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
1,340
|
1,340
|
1,340
|
|
|
4.Thuế ngoài quốc doanh
|
1,145,100
|
1,145,100
|
440,400
|
704,700
|
0
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
859,100
|
859,100
|
299,185
|
559,915
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
271,000
|
271,000
|
141,090
|
129,910
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
4,000
|
4,000
|
|
4,000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
11,000
|
11,000
|
125
|
10,875
|
|
5. Lệ phí trước bạ
|
240,000
|
240,000
|
|
198,000
|
42,000
|
6.Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
10,000
|
10,000
|
|
|
10,000
|
7.Thuế thu nhập cá nhân
|
460,000
|
460,000
|
238,000
|
222,000
|
|
8.Thu thuế Bảo vệ môi trường
|
355,000
|
355,000
|
355,000
|
|
|
- NS trung ương hưởng 100%
|
223,000
|
229,000
|
229,000
|
|
|
- Phân chia NSTW và NSĐP
|
132,000
|
126,000
|
126,000
|
|
|
9.Thu phí và lệ phí
|
110,000
|
243,000
|
44,500
|
97,275
|
101,225
|
- Lệ phí môn bài
|
|
23,000
|
1,100
|
16,180
|
5,720
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
24,000
|
24,000
|
5,500
|
18,500
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
|
37,900
|
37,900
|
|
|
- Phí và lệ phí huyện
|
|
62,595
|
|
62,595
|
|
- Phí và lệ phí xã (đò, chợ, khác)
|
|
95,505
|
|
|
95,505
|
10.Thu tiền sử dụng đất
|
300,000
|
300,000
|
168,400
|
131,600
|
|
11.Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước
|
71,000
|
71,000
|
9,620
|
61,380
|
|
12. Các khoản thu tại xã
|
25,000
|
25,000
|
0
|
0
|
25,000
|
- Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác
|
25,000
|
17,800
|
|
|
17,800
|
- Thu phạt VPHC các lĩnh vực khác
|
|
6,200
|
|
|
6,200
|
- Các khoản khác
|
|
1,000
|
|
|
1,000
|
13.Thu khác
|
241,300
|
241,300
|
138,250
|
103,050
|
0
|
- Thu phạt Vi phạm hành chính (VPHC)
|
131,300
|
158,400
|
98,200
|
60,200
|
0
|
+ TW hưởng
|
131,300
|
125,300
|
77,700
|
47,600
|
|
+ ĐP hưởng
|
|
33,100
|
20,500
|
12,600
|
|
- Thu từ hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh
trái pháp luật
|
|
11,000
|
6,000
|
5,000
|
|
- Các khoản khác
|
|
71,900
|
34,050
|
37,850
|
|
14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
16. Thu Xổ số kiến thiết
|
1,177,000
|
1,177,000
|
1,177,000
|
|
|
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí)
|
|
70,000
|
48,400
|
21,600
|
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11,606,553
|
11,809,553
|
6,260,712
|
4,525,265
|
1,023,576
|
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
|
11,606,553
|
11,739,553
|
6,212,312
|
4,503,665
|
1,023,576
|
1. Thu ngân sách từ kinh tế địa bàn
|
4,718,700
|
4,851,700
|
3,221,570
|
1,451,905
|
178,225
|
2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
6,887,853
|
6,887,853
|
2,990,742
|
3,051,760
|
845,351
|
a) Thu bổ sung cân đối
|
5,998,711
|
5,998,711
|
2,101,600
|
3,051,760
|
845,351
|
b) Thu bổ sung có mục tiêu (BSMT)
|
889,142
|
889,142
|
889,142
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia
|
138,466
|
138,466
|
138,466
|
|
|
+ CT giảm nghèo bền vững
|
26,466
|
26,466
|
26,466
|
|
|
+ CT xây dựng nông thôn mới
|
112,000
|
112,000
|
112,000
|
|
|
- Các mục tiêu khác
|
750,676
|
750,676
|
750,676
|
|
|
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí)
|
0
|
70,000
|
48,400
|
21,600
|
0
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11,320
|
11,320
|
|
|
|
Trong đó: + Thu cân đối NSĐP (không kể số BSMT
từ NSTW)
|
10,717,411
|
10,850,411
|
|
|
|
+ Chi cân đối NSĐP
|
10,706,091
|
10,839,091
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2017 TỈNH
AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG
|
BỘ TÀI CHÍNH
GIAO
|
HĐND TỈNH
GIAO
|
Chia ra các
cấp ngân sách
|
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
2
|
3 = 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11,595,233
|
11,798,233
|
6,249,392
|
4,525,265
|
1,023,576
|
|
A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
|
11,595,233
|
11,728,233
|
6,200,992
|
4,503,665
|
1,023,576
|
|
I. Chi đầu tư phát triển
|
3,520,926
|
3,520,926
|
3,130,914
|
390,012
|
0
|
|
1. Nguồn vốn tập trung trong nước
|
1,216,060
|
1,216,060
|
957,648
|
258,412
|
|
|
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
300,000
|
300,000
|
168,400
|
131,600
|
|
|
3. Nguồn xổ số kiến thiết
|
1,177,000
|
1,177,000
|
1,177,000
|
|
|
|
4. Nguồn mục tiêu từ ngân sách TW
|
827,866
|
827,866
|
827,866
|
|
|
|
a) Nguồn bổ sung có mục tiêu
|
727,796
|
727,796
|
727,796
|
|
|
|
- Vốn ngoài nước
|
385,300
|
385,300
|
385,300
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
342,496
|
342,496
|
342,496
|
|
|
|
b) Nguồn CT mục tiêu quốc gia
|
100,070
|
100,070
|
100,070
|
|
|
|
- CT giảm nghèo bền vững
|
17,070
|
17,070
|
17,070
|
|
|
|
- CT xây dựng nông thôn mới
|
83,000
|
83,000
|
83,000
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên
|
7,860,777
|
7,989,337
|
2,962,328
|
4,023,511
|
1,003,498
|
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
918,063
|
459,208
|
454,860
|
3,995
|
|
- Chi sự nghiệp nông nghiệp
|
|
83,888
|
83,888
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp lâm nghiệp
|
|
7,999
|
7,999
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp thủy lợi
|
|
204,712
|
101,383
|
103,329
|
|
|
- Chi sự nghiệp tài nguyên - địa chính
|
|
15,790
|
10,000
|
5,790
|
|
|
- Chi sự nghiệp giao thông
|
|
85,020
|
39,910
|
45,110
|
|
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
|
|
50,430
|
|
50,430
|
|
|
- Chi công tác an toàn giao thông
|
|
23,377
|
10,000
|
9,382
|
3,995
|
|
- Chi hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa
|
|
251,576
|
125,787
|
125,789
|
|
|
- Chi HĐ các đơn vị sự nghiệp KT
|
|
73,811
|
49,861
|
23,950
|
|
|
- Chi mục tiêu trợ giúp pháp lý QĐ 32
|
380
|
380
|
380
|
|
|
|
- Chi quy hoạch, sự nghiệp kinh tế khác
|
|
121,080
|
30,000
|
91,080
|
|
|
2. Chi sự nghiệp văn xã
|
|
4,886,840
|
1,858,827
|
2,996,813
|
31,200
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
3,323,713
|
3,323,713
|
772,337
|
2,542,016
|
9,360
|
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
|
878,180
|
873,980
|
4,200
|
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
30,670
|
30,670
|
30,670
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp văn hóa
|
|
84,223
|
51,570
|
27,661
|
4,992
|
|
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
|
38,954
|
9,714
|
26,432
|
2,808
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
71,052
|
44,678
|
18,574
|
7,800
|
|
- Chi đảm bảo xã hội
|
|
440,048
|
55,878
|
377,930
|
6,240
|
|
- Chi sự nghiệp văn xã khác
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
3. Chi quản lý hành chính
|
|
1,458,753
|
359,840
|
398,275
|
700,638
|
|
- Chi quản lý nhà nước
|
|
784,702
|
193,957
|
200,108
|
390,637
|
|
- Chi khối Đảng
|
|
263,716
|
57,977
|
100,752
|
104,987
|
|
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể
|
|
261,285
|
38,006
|
63,915
|
159,364
|
|
- Chi đặc thù QLHC
|
|
129,050
|
49,900
|
33,500
|
45,650
|
|
Trong đó: Kinh phí MSSC lớn
|
|
46,500
|
30,000
|
16,500
|
|
|
- Chi QLHC khác
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
4. Chi an ninh, quốc phòng địa phương
|
|
298,305
|
74,227
|
40,830
|
183,248
|
|
5. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
|
78,200
|
171,806
|
75,000
|
87,730
|
9,076
|
|
6. Chi khác ngân sách
|
|
194,673
|
74,330
|
45,003
|
75,340
|
|
7. Chi mục tiêu từ ngân sách TW bổ sung
|
60,896
|
60,896
|
60,896
|
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia
|
38,396
|
38,396
|
38,396
|
|
|
|
- Chi mục tiêu vốn ngoài nước (ghi thu, ghi
chi)
|
22,500
|
22,500
|
22,500
|
|
|
|
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1,170
|
1,170
|
1,170
|
|
|
|
IV. Dự phòng ngân sách
|
212,360
|
216,800
|
106,580
|
90,142
|
20,078
|
|
B. CHI TỪ NGUỒN THU QL QUA NSNN
|
|
70,000
|
48,400
|
21,600
|
0
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (học phí)
|
|
70,000
|
48,400
|
21,600
|
|
|
NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
1. Bội thu NSĐP (a - b)
|
11,320
|
11,320
|
11,320
|
|
|
|
a) Thu NSĐP (không bao gồm thu BSMT từ NSTW)
|
10,717,411
|
10,850,411
|
5,323,170
|
|
|
|
b) Chi cân đối NSĐP
|
10,706,091
|
10,839,091
|
5,311,850
|
|
|
|
2. Chi trả nợ gốc
|
264,970
|
264,970
|
264,970
|
|
|
|
- Vay trả nợ gốc
|
253,650
|
253,650
|
253,650
|
|
|
|
- Bội thu NSĐP
|
11,320
|
11,320
|
11,320
|
|
|
|
3. Tổng số vay trong năm
|
253,650
|
253,650
|
253,650
|
|
|
|
- Vay trong nước (CT KCHKM)
|
243,770
|
243,770
|
243,770
|
|
|
|
- Vay từ nguồn CP vay về cho vay lại
|
9,880
|
9,880
|
9,880
|
|
|
|
4. Tổng mức vay NSĐP theo Luật NSNN
|
943,740
|
984,340
|
984,340
|
|
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 03
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang)
STT
|
ĐỊA BÀN
|
Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng đối với khu vực
ngoài quốc doanh
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1
|
Long Xuyên
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Châu Đốc
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Tân Châu
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Chợ Mới
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Phú Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Châu Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Châu Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Thoại Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Tri Tôn
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Tịnh Biên
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ghi chú: các khoản thu
phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm:
|
1. Thuế giá trị gia
tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá
trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế
giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
2. Thuế thu nhập doanh
nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh
nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
3. Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản
lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
PHỤ LỤC SỐ 04
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NĂM 2017
(THEO SỞ,
NGÀNH QUẢN LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 27/ NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ
|
TỔNG CHI
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
CTMTQG VÀ MỤC TIÊU KHÁC
|
CHI SN KINH TẾ
|
CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ
|
LOẠI SỰ NGHIỆP
|
CHI QLHC
|
CHI
|
CHI SN
|
CHI KHÁC NS
|
SN GD - ĐT
|
Y TẾ
|
NCKH
|
VĂN HÓA
|
PTTH - TTTT
|
THỂ DỤC
|
ĐẢM BẢO
|
AN NINH
|
BẢO VỆ
|
THỂ THAO
|
XÃ HỘI
|
Q P
|
MT
|
A
|
B
|
1=2+3+11+ ... +15
|
2
|
3=4+.. +10
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG CỘNG
|
2,962,328
|
459,208
|
1,858,827
|
772,337
|
873,980
|
30,670
|
51,570
|
9,714
|
44,678
|
55,878
|
359,840
|
74,227
|
75,000
|
74,330
|
60,896
|
|
I. SỞ, BAN
NGÀNH
|
1,731,588
|
188,742
|
1,314,014
|
679,192
|
472,397
|
30,670
|
32,659
|
9,584
|
44,678
|
44,834
|
193,957
|
-
|
10,000
|
24,875
|
-
|
1
|
VP HĐND tỉnh
|
6,674
|
|
60
|
|
|
|
|
60
|
|
|
6,614
|
|
|
|
-
|
2
|
VP UBNND tỉnh
|
19,541
|
7,411
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
12,130
|
|
|
|
-
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
4,219
|
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
2,369
|
|
|
1,800
|
-
|
4
|
Sở Nông Nghiệp
& PTNT
|
121,040
|
94,087
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
26,603
|
|
|
350
|
-
|
5
|
Sở KHĐT
|
10,108
|
2,885
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
6,573
|
|
|
600
|
-
|
6
|
Sở Tư Pháp
|
10,253
|
2,362
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
7,841
|
|
|
|
-
|
7
|
Sở Công thương
|
32,845
|
6,717
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
25,901
|
|
|
177
|
-
|
8
|
Sở Khoa học CN
|
36,201
|
|
30,720
|
|
|
30,670
|
|
50
|
|
|
5,481
|
|
|
|
-
|
9
|
Sở Tài Chính
|
13,482
|
2,067
|
450
|
400
|
|
|
|
50
|
|
|
10,365
|
|
|
600
|
-
|
10
|
Sở Xây dựng
|
6,118
|
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
5,868
|
|
|
200
|
-
|
11
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
56,783
|
43,910
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
12,823
|
|
|
|
-
|
12
|
Sở GDĐT
|
439,076
|
|
430,267
|
430,227
|
|
|
|
40
|
|
|
8,809
|
|
|
|
-
|
13
|
Sở Y tế
|
483,990
|
|
476,104
|
6,264
|
469,790
|
|
|
50
|
|
|
7,886
|
|
|
|
-
|
14
|
Sở Lao động TBXH
|
73,656
|
|
66,644
|
20,489
|
1,707
|
|
|
50
|
|
44,398
|
6,912
|
|
|
100
|
-
|
15
|
Sở Văn hóa - TT
& DL
|
113,861
|
3,019
|
103,641
|
28,419
|
900
|
|
29,594
|
50
|
44,678
|
|
7,201
|
|
|
|
-
|
16
|
Sở Tài nguyên
& Môi trường
|
32,319
|
14,346
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
7,973
|
|
10,000
|
|
-
|
17
|
Sở Thông tin
& truyền Thông
|
11,349
|
|
7,648
|
|
|
|
|
7,648
|
|
|
3,403
|
|
|
298
|
-
|
18
|
Sở Nội Vụ
|
43,361
|
1,175
|
12,050
|
12,000
|
|
|
|
50
|
|
|
11,036
|
|
|
19,100
|
-
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
8,775
|
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
8,725
|
|
|
|
-
|
20
|
Ban Dân Tộc
|
3,046
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
3,046
|
|
|
|
-
|
21
|
BQL Khu kinh tế
|
5,436
|
1,395
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
3,991
|
|
|
|
-
|
22
|
BQL Khu di tích
VH Óc Eo
|
3,065
|
|
3,065
|
|
|
|
3,065
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
23
|
TT Xúc tiến TM
& DL
|
5,138
|
5,138
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
24
|
Trường Chính trị
TĐT
|
21,707
|
|
21,707
|
21,707
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
25
|
Trường ĐH An
Giang
|
124,515
|
|
124,515
|
124,515
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
26
|
Trường Cao đẳng
nghề
|
23,351
|
|
23,351
|
23,351
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
27
|
Ban An toàn giao
thông
|
4,795
|
4,230
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
565
|
|
|
|
-
|
28
|
KP hỗ trợ các hoạt
động khác
|
16,884
|
|
13,392
|
11,820
|
|
|
|
1,136
|
|
436
|
1,842
|
|
|
1,650
|
-
|
|
II. CƠ QUAN ĐẢNG
|
90,140
|
|
27,463
|
1,000
|
8,422
|
|
11,641
|
|
|
6,400
|
57,977
|
|
|
4,700
|
-
|
|
III. CƠ QUAN
ĐOÀN THỂ
|
44,412
|
130
|
4,436
|
1,429
|
-
|
-
|
2,270
|
130
|
-
|
607
|
38,006
|
-
|
-
|
1,840
|
-
|
29
|
- Mặt Trận TQ
|
9,517
|
|
260
|
180
|
|
|
|
80
|
|
|
8,157
|
|
|
1,100
|
-
|
30
|
- Tỉnh Đoàn TN
|
8,772
|
|
1,980
|
200
|
|
|
1,730
|
50
|
|
|
6,692
|
|
|
100
|
-
|
31
|
- Hội Phụ nữ
|
4,571
|
|
360
|
360
|
|
|
|
|
|
|
4,121
|
|
|
90
|
-
|
32
|
- Hội Nông Dân
|
6,607
|
130
|
349
|
349
|
|
|
|
|
|
|
6,028
|
|
|
100
|
-
|
33
|
- Hội Cựu Chiến
Binh
|
1,959
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1,959
|
|
|
|
-
|
34
|
- Liên Hiệp các
hội KHKT
|
909
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
909
|
|
|
|
-
|
35
|
- Liên minh HTX
|
1,402
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
1,202
|
|
|
|
-
|
36
|
- Hội Văn học NT
|
2,182
|
|
540
|
|
|
|
540
|
|
|
|
1,642
|
|
|
|
-
|
37
|
- Hội Đông Y
|
904
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
854
|
|
|
|
-
|
38
|
- Hội BTrợ
NTTTMC
|
711
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
711
|
|
|
|
-
|
39
|
- Hội Chữ Thập đỏ
|
2,626
|
|
697
|
90
|
|
|
|
|
|
607
|
1,829
|
|
|
100
|
-
|
40
|
- Hội người cao
tuổi
|
337
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
337
|
|
|
|
-
|
41
|
- LH các Tchức hữu
nghị
|
1,116
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
916
|
|
|
200
|
-
|
42
|
- Hội Luật gia
|
456
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
456
|
|
|
|
-
|
43
|
- Hiệp hội nuôi
trồng CBTS
|
358
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
358
|
|
|
|
-
|
44
|
- Hội Khuyến học
|
630
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
480
|
|
|
150
|
-
|
45
|
- Hội Người tù
kháng chiến
|
304
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
304
|
|
|
|
-
|
46
|
- Hội NN CĐ da
cam/DIOXIN
|
446
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
446
|
|
|
|
-
|
47
|
- Hội Nhà báo
|
282
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
282
|
|
|
|
-
|
48
|
- Hội người mù
|
323
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
323
|
|
|
|
-
|
|
IV. CÔNG
AN, QUÂN SỰ
|
87,270
|
270
|
5,773
|
5,773
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
74,227
|
-
|
7,000
|
-
|
49
|
Công an tỉnh
|
13,770
|
270
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
10,500
|
|
2,000
|
-
|
50
|
Bộ Đội biên
phòng
|
14,500
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,500
|
|
5,000
|
-
|
51
|
BCH quân sự tỉnh
|
59,000
|
|
4,773
|
4,773
|
|
|
|
|
|
|
|
54,227
|
|
|
-
|
|
V. NGÀNH DỌC
TW
|
5,300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,000
|
-
|
52
|
Kho bạc Nhà nước
|
300
|
300
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
53
|
Viện Kiểm sát
|
200
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
54
|
Toà án tỉnh
|
860
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
860
|
|
55
|
Cục Thống kê
|
135
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
56
|
Đài Khí tượng Thủy
văn
|
800
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800
|
|
57
|
Thi hành án Dân
sự
|
100
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
58
|
Chưa phân bổ
|
2,905
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,905
|
|
|
VI. Kế hoạch,
ĐA chưa phân bổ
|
624,788
|
150,203
|
354,685
|
16,524
|
333,161
|
-
|
5,000
|
-
|
-
|
-
|
49,900
|
-
|
65,000
|
5,000
|
-
|
59
|
ĐA chỉnh lý tài
liệu
|
3,810
|
3,810
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
60
|
KP quy hoạch
|
10,000
|
10,000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
61
|
KP thực hiện NĐ
62-CP…
|
4,606
|
4,606
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
62
|
KP thực hiện NĐ
210-CP
|
3,000
|
3,000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
63
|
KP XTTMĐT, CT
khác…
|
3,000
|
3,000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
64
|
KP thực hiện NĐ
116-CP
|
36,424
|
|
16,524
|
16,524
|
|
|
|
|
|
|
19,900
|
|
|
|
-
|
65
|
KP hỗ trợ theo
NĐ 35-CP
|
125,787
|
125,787
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
KP MSSC lớn
|
30,000
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000
|
|
|
|
-
|
67
|
BHYT các đối tượng
|
333,161
|
|
333,161
|
|
333,161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
68
|
Chi CT, DA khác
chưa phân bổ
|
70,000
|
|
5,000
|
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
|
65,000
|
|
-
|
|
Bổ sung vốn các
Quỹ BVMT, ND
|
5,000
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
-
|
|
VII. KP ĐỐI
NGOẠI
|
5,912
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,912
|
-
|
|
VIII. KP thực
hiện QĐ 102-TTg
|
4,037
|
|
4,037
|
|
|
|
|
|
|
4,037
|
|
|
|
|
-
|
|
IX. Nguồn cấp
bù thủy lợi phí
|
99,183
|
99,183
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
X. CÁC NGUỒN
KHÁC
|
208,422
|
20,000
|
148,419
|
68,419
|
60,000
|
|
|
|
|
|
20,000
|
|
|
20,003
|
|
|
XI. CHƯƠNG
TRÌNH MTQG
|
38,396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38,396
|
69
|
Chương trình xây
dựng nông thôn mới
|
29,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,000
|
70
|
Chương trình giảm
nghèo bền vững
|
9,396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,396
|
|
XII.
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU KHÁC
|
22,880
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,500
|
71
|
Kinh phí trợ
giúp pháp lý QĐ 32
|
380
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
72
|
Chi mục tiêu vốn
ngoài nước (ghi thu, ghi chi)
|
22,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,500
|
PHỤ LỤC
SỐ 05
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
ĐỊA BÀN
|
Tổng thu NSNN từ kinh tế địa bàn
|
Chia ra
|
Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
|
Tổng chi NSĐP (Bao gồm ngân sách cấp xã)
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
Thu cân đối ngân sách
|
Thu quản lý qua NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Long Xuyên
|
660,000
|
656,000
|
4,000
|
632,100
|
657,100
|
25,000
|
2
|
Châu Đốc
|
242,000
|
240,800
|
1,200
|
234,200
|
376,000
|
141,800
|
3
|
Tân Châu
|
106,000
|
103,000
|
3,000
|
102,400
|
455,500
|
353,100
|
4
|
Chợ Mới
|
139,000
|
135,000
|
4,000
|
128,800
|
705,700
|
576,900
|
5
|
Phú Tân
|
102,000
|
99,500
|
2,500
|
95,000
|
517,000
|
422,000
|
6
|
Châu Phú
|
102,000
|
100,000
|
2,000
|
96,500
|
516,000
|
419,500
|
7
|
Châu Thành
|
90,000
|
88,500
|
1,500
|
84,900
|
457,540
|
372,640
|
8
|
Thoại Sơn
|
86,000
|
84,600
|
1,400
|
81,530
|
497,500
|
415,970
|
9
|
Tri Tôn
|
72,000
|
71,000
|
1,000
|
68,000
|
453,000
|
385,000
|
10
|
Tịnh Biên
|
73,000
|
73,000
|
|
69,800
|
440,000
|
370,200
|
11
|
An Phú
|
61,000
|
60,000
|
1,000
|
58,500
|
473,500
|
415,000
|
|
TỔNG CỘNG
|
1,733,000
|
1,711,400
|
21,600
|
1,651,730
|
5,548,841
|
3,897,111
|
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017
1.668
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|