Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND khoảng cách địa bàn học sinh không thể đến trường Ninh Thuận

Số hiệu: 27/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 17/07/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THĐI ĐẾN TRƯỜNG, TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY VÀ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH Ở XÃ, THÔN VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy định chính sách htrợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Thực hiện Quyết định s 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin và hải đảo giai đon 2016-2020;

Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phPhê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trvề nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến tho luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định khong cách, địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

1. Khoảng cách tối thiu tại địa bàn vùng đặc biệt khó khăn mà học sinh không thđi đến trường và trở về nhà trong ngày:

a) Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường từ 4 km trở lên;

b) Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa trường từ 7 km trở lên;

c) Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở xa trường từ 10 km trở lên.

2. Quy định các xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn có khoảng cách từ nhà đến trường thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, sui không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá; không thđến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục I và Phụ lục lI kèm theo Nghị quyết này).

3. Các trường phổ thông dân tộc bán trú; trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP thì được hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 1,35 lần (135%) mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 ln định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.

4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tđại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 28/7/2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQ
H;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND tnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTT
QVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: T
nh y, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC I

CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban hành kèm theo Nghị qu
yết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh)

Huyện

Tên trường, địa điểm

Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng)

Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông

Bác Ái

Phước Trung

THCS Nguyễn Văn Trỗi
(Địa điểm: Thôn Đá Trên)

Đồng Dày, Tham Dú

Nhà học sinh cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa.

Phước Tân

THCS Nguyễn Văn Linh
(Địa đim: Tn Ma Ty)

Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng.

Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa.

Phước Bình

THCS Đinh Bộ Lĩnh
(Địa điểm: Thôn Gia É)

Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang.

Nhà học sinh ở cách trường trên từ 5 km tr lên.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dbị sạt lở vào mùa mưa.

Tiu học Phước Bình B
(Địa đim: Thôn Hành Rạc 1)

Hành Rạc 1

Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dbị sạt lvào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa.

Tiu học Phước Bình A
(Địa điểm: Thôn Gia É)

Gia É, Bạc Rây 2

Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày.

Phước Thành

THCS Nguyễn Huệ (Địa đim: Thôn Ma Dú)

Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở

Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi li khó khăn vào mùa mưa.

Phước Tiến

Tiểu học Phước Tiến A (Địa điểm: Thôn Trà Co 2)

Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1

Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên.

Đi lại khó khăn về mùa mưa.

Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Sui Rua)

Suối Rua.

Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên.
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.

THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Trà Co 2)

Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2.

Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa.

Phước Đại

THCS Trn Phú
(Địa đim: Thôn Tà Lú 1)

Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc

Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.

Phước Thắng

THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Ma Ty)

Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai.

Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên.
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.

Ninh Sơn

Ma Nới

Tiểu học Tà Nôi (Địa điểm: Thôn Tà Nôi)

Tà Nôi

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiu sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ.

Tiu học Ma Nới (Địa điểm: Thôn Ú)

Hà Dài

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đưng đi từ nhà đến trường cách trbởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cu thường bị lũ quét vào mùa mưa.

Thôn Do

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiu dốc, đi lại khó khăn.

Gia Hoa

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.

PTDTBT THCS Phan Đình Phùng
(Địa điểm: Thôn Ú)

Tà Lâm, Gia Rót

Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách tr, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.

Hà Dài

Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị cuốn.

Thôn Do

Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trưng cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.

Ninh Sơn

Hòa Sơn

THCS Hoàng Hoa Thám
(Địa điểm: Thôn Tân Lập)

Tân Định

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách tr, có suối khó đi vào mùa mưa.

Tân Tiến

Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trbởi sông, phi đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị quét vào mùa mưa.

Tân Hiệp

Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trưng cách trbởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị Iũ quét vào mùa mưa.

Lâm Sơn

Tiểu học Lâm Sơn B (Địa đim: Thôn Gòn 1)

Thôn Gòn 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Lâm Quý)

Thôn Gòn 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiu dốc, đi lại khó khăn.

Quảng Sơn

Tiu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1)

Lương Giang

Nhà học sinh (rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trcó sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.

Thuận Nam

Phước Hà

Tiểu học Trà Nô
(Địa đim: Thôn Trà Nô)

Trà Nô

Nhà học sinh cách trưng từ 2 km tr lên, đường đi từ nhà học sinh đến  trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ sạt lở vào mùa mưa

Tiu học Giá
(Địa điểm: Thôn Giá)

Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà.

Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, sui sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa.

PTDTBT THCS Phước Hà
(Địa điểm: Thôn Giá)

Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà

Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km.

Phước Dinh

Tiểu học Sơn Hải
(Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1)

Sơn Hải 1,
Sơn Hải 2

Nhà học sinh (rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát dễ sạt lở.

Tiểu học TThiện
(Địa điểm: Thôn Từ Thiện)

Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ

Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mưa, dsạt lở.

THCS Nguyễn Tiệm (Địa đim: Thôn Sơn Hải 1)

Sơn Hải 1, Sơn Hải 2
Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, ly lội vào mùa mưa, dễ sạt lở.

Thuận Bắc

Phước Kháng

THCS Phước Kháng (Địa đim: Thôn Đá Liệt)

Suối Le

Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học.

Phước Chiến

THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B)

Tập Lá

Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ.

 

Ma Trai

Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ.

Ninh Hải

Vĩnh Hải

Tiu học Thái An
(Địa đim: Thôn Thái An)

Đá Hang

Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dc, đi lại khó khăn.

Tiểu học Vĩnh Hy
a đim: Thôn Vĩnh Hy)

Cầu Gẫy

Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.

THCS Nguyễn Văn Linh
a điểm: Thôn Vĩnh Hy)

Cu Gy

Nhà hc sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.

THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Thái An)

Đá Hang

Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn

 

PHỤ LỤC II

CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng Nhân dân tnh)

Huyện

Tên trường

Địa bàn thưng trú của học sinh (thôn, làng)

Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông

Bác Ái

Phước Đại

THPT Bác Ái
(Địa điểm: Thôn Tà Lú 1- xã Phước Đại)

Tà Lú 3

Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km tr lên.

Phước Chính

Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây

Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khong cách 5 km trở lên.

Thuận Nam

Phước Hà

THPT Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Quán Th2- Xã Phước Minh)

Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà

Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất, đá về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/07/2017 về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.298

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.113.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!