|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND khoảng cách địa bàn học sinh không thể đến trường Ninh Thuận
Số hiệu:
|
27/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2017/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG,
TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY VÀ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH Ở
XÃ, THÔN VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày
07 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định
khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khoảng cách, địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong
ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông
dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Khoảng cách tối thiểu tại địa bàn vùng đặc biệt khó khăn mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày:
a) Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường
từ 4 km trở lên;
b) Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa
trường từ 7 km trở lên;
c) Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở
xa trường từ 10 km trở lên.
2. Quy định các xã, thôn vùng đặc biệt
khó khăn có khoảng cách từ nhà đến trường thấp hơn quy định
tại khoản 1 Điều này nhưng có địa hình cách trở, giao
thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu;
qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá; không thể đến
trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục I và Phụ
lục lI kèm theo Nghị quyết này).
3. Các trường phổ thông dân tộc bán
trú; trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP thì
được hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng
1,35 lần (135%) mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở
lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá
05 lần định mức nêu trên/01 tháng và
không quá 9 tháng/01 năm.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01
tháng 9 năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 28/7/2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC I
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG
ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT
LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh)
Huyện
|
Xã
|
Tên
trường, địa điểm
|
Địa
bàn thường trú của học sinh (thôn, làng)
|
Điều
kiện về cự ly, địa hình, giao thông
|
Bác
Ái
|
Phước Trung
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
(Địa điểm: Thôn Đá Trên)
|
Đồng Dày, Tham Dú
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa.
|
Phước
Tân
|
THCS Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Ma Ty)
|
Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km
trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Phước
Bình
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
(Địa điểm: Thôn Gia É)
|
Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1,
Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên từ 5 km trở lên.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa.
|
Tiểu học Phước
Bình B
(Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1)
|
Hành Rạc 1
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km
trở lên.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa
mưa.
|
Tiểu học Phước
Bình A
(Địa điểm: Thôn Gia É)
|
Gia É, Bạc Rây 2
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km
trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, không thể đi học về trong ngày.
|
Phước
Thành
|
THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú)
|
Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km
trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt
lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa.
|
Phước
Tiến
|
Tiểu học Phước Tiến A (Địa điểm:
Thôn Trà Co 2)
|
Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km
trở lên.
Đi lại khó khăn về mùa mưa.
|
Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm:
Thôn Suối Rua)
|
Suối Rua.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km
trở lên.
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Trà Co 2)
|
Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co
1, Trà Co 2.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km
trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa.
|
Phước
Đại
|
THCS Trần Phú
(Địa điểm: Thôn Tà Lú 1)
|
Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km
trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Phước
Thắng
|
THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Ma Ty)
|
Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai.
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km
lên.
Suối ngăn cách khi vào mùa mưa.
|
Ninh
Sơn
|
Ma Nới
|
Tiểu học Tà Nôi (Địa điểm: Thôn
Tà Nôi)
|
Tà Nôi
|
Nhà học sinh đến
trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông
khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách,
đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ.
|
Tiểu học Ma Nới
(Địa điểm: Thôn Ú)
|
Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, đường đi
từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu
thường bị lũ quét vào mùa mưa.
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
Gia Hoa
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ
nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi
lại khó khăn vào mùa mưa lũ.
|
PTDTBT THCS Phan Đình Phùng
(Địa điểm: Thôn Ú)
|
Tà Lâm, Gia
Rót
|
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.
|
Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn.
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở
lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm.
|
Ninh
Sơn
|
Hòa
Sơn
|
THCS Hoàng Hoa Thám
(Địa điểm: Thôn Tân Lập)
|
Tân Định
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.
|
Tân Tiến
|
Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường
cách trở bởi sông, phải đi vòng lại
khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.
|
Tân Hiệp
|
Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn,
cầu thường bị Iũ quét vào mùa mưa.
|
Lâm
Sơn
|
Tiểu học Lâm Sơn B (Địa điểm: Thôn Gòn 1)
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều
sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
THCS Lê Lợi
(Địa điểm: Thôn Lâm Quý)
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ
3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có
nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
Quảng
Sơn
|
Tiểu học Quảng
Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1)
|
Lương Giang
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà
đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông
đi lại khó khăn.
|
Thuận
Nam
|
Phước
Hà
|
Tiểu học Trà Nô
(Địa điểm: Thôn Trà Nô)
|
Trà Nô
|
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường
đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo
dốc dễ sạt lở vào mùa mưa
|
Tiểu học Giá
(Địa điểm: Thôn Giá)
|
Là A, Rồ Ôn,
Giá, Tân Hà.
|
Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở
vào mùa mưa.
|
PTDTBT THCS Phước Hà
(Địa điểm: Thôn Giá)
|
Là A, Rồ Ôn,
Trà Nô, Giá, Tân Hà
|
Học sinh thường theo gia đình lên
núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào
mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km.
|
Phước
Dinh
|
Tiểu học Sơn Hải
(Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1)
|
Sơn Hải 1,
Sơn Hải 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở
lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát dễ sạt lở.
|
Tiểu học Từ Thiện
(Địa điểm: Thôn Từ Thiện)
|
Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào
mùa mưa, dễ sạt lở.
|
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1)
|
Sơn Hải 1, Sơn Hải 2
Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động
cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở.
|
Thuận
Bắc
|
Phước
Kháng
|
THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt)
|
Suối Le
|
Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở
lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học.
|
Phước
Chiến
|
THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn
Đầu Suối B)
|
Tập Lá
|
Nhà học sinh
cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy
hiểm khi có mưa lũ.
|
|
Ma Trai
|
Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học
sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ.
|
Ninh
Hải
|
Vĩnh
Hải
|
Tiểu học Thái
An
(Địa điểm: Thôn Thái An)
|
Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó
khăn.
|
Tiểu học Vĩnh Hy
(Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy)
|
Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó
khăn.
|
THCS Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy)
|
Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách
trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.
|
THCS Ngô Quyền
(Địa điểm: Thôn Thái An)
|
Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở
lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn
|
PHỤ LỤC II
CÁC
VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI
KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh)
Huyện
|
Xã
|
Tên trường
|
Địa
bàn thường trú của học sinh (thôn, làng)
|
Điều
kiện về cự ly, địa hình, giao thông
|
Bác
Ái
|
Phước
Đại
|
THPT Bác Ái
(Địa điểm: Thôn Tà Lú 1- xã Phước
Đại)
|
Tà Lú 3
|
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên.
|
Phước
Chính
|
Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây
|
Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến
trường khoảng cách 5 km trở lên.
|
Thuận
Nam
|
Phước
Hà
|
THPT Nguyễn Văn Linh
(Địa điểm: Thôn Quán Thẻ 2- Xã
Phước Minh)
|
Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà
|
Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất, đá về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên.
|
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/07/2017 về Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1.452
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|