HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Sơn
La, ngày 17 tháng 4 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐỐI VỚI CÁC BẢN ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN THUỘC XÃ KHU VỰC II CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 04
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế - xã
hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 tháng 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; Quyết
định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách các
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn II;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Liên Bộ Uỷ ban Dân tộc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2006/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh khoá XII về việc ban hành các quy định
về tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010, trong đó có vốn Chương trình 135 giai đoạn II;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua quy
định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn đối với các bản đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực II của Chương trình 135 giai đoạn II; Báo cáo số 454/BC-DT
ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; Tổng hợp ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn đối với các bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II của Chương trình 135 giai đoạn II, cụ thể như
sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng: Bản đặc biệt khó khăn của xã khu vực II thuộc Chương trình 135 giai đoạn
II.
2. Phạm vi áp dụng: 308 bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn 63 xã khu vực II theo Quyết định
số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Uỷ Ban dân tộc.
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐỐI VỚI CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC XÃ KHU VỰC
II CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
1. Các tiêu chí
- Tiêu
chí về dân số, bao gồm: tổng số dân trong bản và số dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
- Tiêu
chí về tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu
chí về diện tích đất sản xuất trên hộ.
- Tiêu
chí về khoảng cách đường bộ từ bản đến trung tâm xã.
- Tiêu
chí về bản biên giới.
- Tiêu chí đặc thù bao gồm: bản mới
thành lập hoặc chia tách; chưa được đầu tư những công trình cơ sở hạ tầng thiết
yếu.
2.
Xác định số điểm của từng tiêu chí
2.1. Tiêu
chí dân số
- Bản dưới 100 người được tính 1 điểm;
từ 100 người trở lên, cứ tăng thêm 10 người được cộng thêm 0,1 điểm.
- Bản có dưới 10 hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm; từ 10 hộ trở lên cứ tăng 2 hộ được cộng thêm
0,1 điểm.
2.2. Tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo: Bản có 10% hộ đói nghèo được tính 1
điểm và cứ tăng thêm 01% được cộng thêm 0,1 điểm.
2.3. Tiêu
chí về diện tích đất sản xuất trên hộ: Bản có bình quân
đất sản xuất thấp hơn 2 ha/hộ được tính 1 điểm.
2.4. Tiêu
chí về khoảng cách đường bộ từ trung tâm bản đến trung tâm xã: Bản chưa có đường ô tô cách xa trung tâm xã 2 km được tính 1 điểm, cứ tăng
thêm 1 km được cộng thêm 0,1 điểm.
2.5. Tiêu
chí bản Biên giới: Bản được tính 1 điểm.
2.6. Các
tiêu chí đặc thù:
- Bản
mới thành lập hoặc chia tách được tính 1 điểm.
- Bản chưa được đầu tư những công trình
thiết yếu như: đường ôtô, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện, lớp học, nhà văn hoá;
cứ thiếu 1 công trình được cộng thêm 1 điểm.
3.
Xác định mức vốn đầu tư cho từng bản: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng bản đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực II của chương trình để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư
hàng năm cho từng bản. Công thức tính như sau:
Trong đó:
- Ei là số vốn sẽ được phân bổ theo
tiêu chí cho bản thứ i.
- A là tổng số vốn đầu tư cho các bản
đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II trên địa bàn huyện trong năm.
- B là tổng số điểm của các bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II trên địa bàn huyện.
- Di là tổng điểm của bản thứ i.
4. Quyết định mức vốn theo tiêu
chí cho bản: Sau khi tính toán được mức vốn của từng
bản đặc biệt khó khăn theo các tiêu chí, Hội đồng nhân dân huyện quyết định
phân bổ vốn cho các xã khu vực II có bản đặc biệt khó khăn theo mức vốn và cơ
cấu các dự án thành phần theo quy định, trong đó ghi rõ mức vốn được giao cho
từng bản ĐBKK của xã để các xã lập kế hoạch chi tiết đầu tư các công trình, dự
án trên địa bàn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II Chương trình 135 giai
đoạn II.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể
từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết
này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật tổ chức giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- UB TC-NS, UB KT của Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VPCP; Vụ Công
tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tài chính; Uỷ ban Dân tộc;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn
thể;
- TT các Huyện uỷ, Thành uỷ;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường,
thị trấn;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ; VP UBND tỉnh;
- LĐ,CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Trung tâm
Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 440b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|