HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2017/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC
ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 13/6/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban
văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định chế độ bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo kiến
nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
a) Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân
dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
b) Trụ sở tiếp công dân cấp huyện;
địa điểm tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp
huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
c) Địa điểm tiếp công dân cấp xã.
d) Địa điểm tiếp công dân tại đơn vị
sự nghiệp công lập.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở
tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được
cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ
quan, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng
vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an
ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công
dân.
d) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc theo quy định đối với cán bộ, công chức
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại Trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng được quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.
Trường hợp các
đối tượng này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công
dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50%
thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu
chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi
dưỡng quy định tại Nghị quyết này.
4. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều nay mà
chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
được bồi dưỡng 100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp
đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được
bồi dưỡng 80.000 đồng/1 ngày/1 người.
b) Các đối tượng quy định tại điểm c,
d khoản 2 Điều này được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi
dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Các nguồn kinh phí khác (nếu có).
b) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm a, d khoản 2 Điều này thuộc biên chế trả lương của cơ
quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
c) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14/7/2017 và có hiệu lực
kể từ ngày 01/8/2017./.
Nơi nhận:
- UB
Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|