HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2013/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 13
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2010/NQ-HĐND NGÀY
17/12/2010 CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI VỀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN; THỜI GIAN
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003
của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách
địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày
22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia
các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày
29/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày
04/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại
biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số
25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn
thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên;
thời gian quyết
định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Cụ thể như sau:
1. Về thời gian ổn định ngân sách: Trong 5 năm, từ năm
2011 đến năm 2015.
2. Về điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.
(theo Phụ lục số 01
đính kèm Nghị quyết này)
3. Về điều chỉnh
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp
chính quyền địa phương.
(theo Phụ lục số 02 đính kèm
Nghị quyết này)
4. Về điều chỉnh, bổ sung định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương như sau:
4.1- Nội dung định mức:
(theo Phụ lục số 03
đính kèm Nghị quyết này).
4.2- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương bao gồm chi
từ nguồn ngân sách cấp và từ nguồn thu để lại của các cơ quan, đơn vị. Riêng các cơ sở khám, chữa bệnh, toàn bộ định mức
chi thường xuyên từ ngân sách cấp.
4.3- Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 1
nêu trên:
a) Đã đảm bảo kinh phí thực hiện
các chế độ, chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/10/2010 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố đã bao
gồm kinh
phí lập
quỹ thi
đua khen
thưởng của các cấp, các
ngành, các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày
15/4/2010 của
Chính phủ.
c) Đối với định mức chi sự nghiệp
giáo dục: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương (không
kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc
thù) lớn hơn 80% tổng số chi thì sẽ được ngân sách
cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm
bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo
lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù)
không lớn hơn 80% tổng số chi.
d) Đối với định mức chi của các
cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản
có tính chất lương và các khoản đóng góp theo
lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) lớn hơn 70% tổng số chi thì sẽ được
ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản
có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt
và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 70% tổng số chi.
đ) Định mức phân bổ theo tiêu
chí biên chế đã bao gồm: Các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, Đảng bộ cơ
sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu
chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; kinh phí mua sắm, thay thế trang
thiết bị và phương tiện làm
việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008, chi hoạt động
của bộ phận một cửa, chi rà soát thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; chi cập nhật thông tin và duy
trì hoạt động của cổng thông tin điện tử.
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế chưa bao gồm: Chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm, sửa chữa
tài sản cố định là trang thiết bị kỹ thuật đặc thù riêng của ngành; chi mua sắm trang thiết bị và phương
tiện làm việc cho cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung chỉ tiêu biên chế (thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành); kinh phí đối ứng
của các dự án; kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi phí phục vụ công tác thu phí,
lệ phí;... Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế chưa bao gồm: Kinh phí thực hiện chế
độ nâng ngạch, bậc lương,
các khoản phụ cấp theo lương, phụ cấp cấp ủy, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí tăng mức lương
cơ sở từ 730.000 đồng lên mức lương cơ sở mới,... Căn cứ chế độ của Nhà nước,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh giao dự
toán cho các địa phương, các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách tỉnh trong
phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
4.4. Căn cứ định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tính toán, xây dựng phương án phân bổ dự toán cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị,
xã, phường, thị trấn cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương,
nhưng phải đảm bảo tổng mức
chi cho từng lĩnh vực, sự nghiệp không thấp hơn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Về thời gian
quyết định dự toán và phê chuẩn
quyết toán ngân
sách địa phương: Giữ nguyên như quy định tại Nghị
quyết 25/2010/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
5.1. Phê chuẩn dự toán ngân
sách:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương,
phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện
năm sau tại kỳ họp cuối năm trước. Thời gian cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định.
b) Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định dự toán ngân sách địa phương và số
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện; Hội đồng nhân dân thành phố Lào Cai và Uỷ ban nhân dân các huyện
quyết định dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp huyện
và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã trước ngày 20 tháng
12 của năm trước.
c) Sau khi Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định dự toán ngân sách địa phương
và số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã; Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp
mình trước ngày 31 tháng 12 của năm trước.
d) Căn cứ vào quy định tại tiết
a, tiết b và tiết c điểm 5.1 Khoản 5, Điều 1 nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định thời gian gửi tài liệu đề nghị quyết định dự toán ngân sách đối với
Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
5.2. Phê chuẩn quyết toán ngân
sách:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tại kỳ họp (thường kỳ) cuối cùng của
năm sau.
b) Hội đồng nhân dân thành phố Lào Cai phê chuẩn quyết toán ngân sách tại kỳ
họp (thường kỳ) giữa năm sau.
c) Hội đồng nhân dân xã, thị trấn phê chuẩn
quyết toán ngân sách tại kỳ họp giữa
năm sau.
d) Căn cứ vào quy định tại tiết
a, tiết b và tiết c điểm 5.2, Khoản 5, Điều 1 nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định thời gian tổ chức kỳ họp và thời gian Uỷ ban nhân dân gửi tài liệu đề
nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách.
6. Các nội dung không điều chỉnh, bổ sung vẫn giữ
nguyên như Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua
ngày 11/12/2013 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
I. PHÂN CẤP NGUỒN
THU:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu của các doanh
nghiệp nhà nước,
công ty cổ phần,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu;
1.2. Thuế bảo vệ môi trường;
1.3. Tiền đền bù thiệt hại
đất và môi trường;
1.4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.5. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương,
tiền thu hồi vốn của ngân
sách địa phương tại các cơ sở kinh tế;
1.6. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
1.7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.8. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị
do tỉnh quản lý;
1.9. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
1.10. Thu huy động, đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản;
1.11. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.12. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.13. Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang năm sau;
1.14. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
1.15. Các khoản phạt, tịch thu
do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định theo quy định của pháp luật;
1.16. Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
1.17. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các
cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh quản lý tổ chức thu (không
kể phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản và lệ phí trước bạ);
1.18. Các khoản thu khác của ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%:
2.1. Tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước;
2.2. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.3. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị
do huyện quản lý;
2.4. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định, phần nguồn lực phân bổ cho cấp huyện;
2.5. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
2.6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
2.7. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau;
2.8. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
2.9. Các khoản phạt, tịch thu
do cơ quan cấp huyện ra quyết định theo quy định của pháp luật;
2.10. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản
lý tổ chức thu (không kể phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và lệ
phí trước bạ).
2.11. Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu ngân sách
xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
3.1. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.2. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
3.3. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản
thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện;
3.4. Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định (phần
nguồn lực phân bổ cho cấp
xã);
3.5. Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
3.6. Thu kết dư ngân sách cấp xã;
3.7. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách
năm sau.
3.8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
3.9. Các khoản phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định theo quy định của pháp luật;
3.10. Phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu (không kể phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản và lệ phí trước bạ).
3.11. Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của
pháp luật;
4. Các khoản thu phân chia
giữa ngân sách tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã:
4.1. Thuế thu nhập cá nhân;
4.2. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá
nhập khẩu);
4.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp
của các đơn vị hạch toán toàn
ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
4.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu từ các đối tượng là cá
thể, hộ gia đình và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu;
4.5. Thuế tài nguyên;
4.6. Tiền sử dụng đất;
4.7. Tiền cho thuê nhà thuộc
sở hữu nhà nước;
4.8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
4.9. Thuế môn bài;
4.10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
4.11. Lệ phí trước bạ;
4.12. Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
4.13. Tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước.
II - PHÂN CẤP NHIỆM
VỤ CHI:
1. Nhiệm vụ chi của ngân
sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển về:
- Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa
phương quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định
của pháp luật;
- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương;
- Chi thành lập, bổ sung vốn điều
lệ cho các quỹ tài chính của địa phương;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ,
môi trường, các sự nghiệp
khác do các cơ quan tỉnh quản lý:
- Giáo dục thường xuyên của các
cơ sở giáo dục do tỉnh quản lý;
- Giáo dục trung học phổ thông;
- Đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề,
đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác
do tỉnh quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác;
- Hoạt động của các trung tâm xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hình và
các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các
giải thi đấu cấp tỉnh;
quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể
dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản
lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn
giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp:
Duy tu, bảo dưỡng các tuyến
đê, kè, các công trình
thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý;
công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản do các đơn vị tỉnh quản
lý thực hiện;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, xây dựng mới các công trình
thị chính;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do
tỉnh quản lý.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh
thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước ở tỉnh;
đ) Hoạt động của cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam ở tỉnh, huyện;
e) Hoạt động của các cơ quan ở tỉnh của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
f) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh
theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh
quản lý;
h) Chi sự nghiệp trong các
chương trình, mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương;
i) Trợ giá theo chính
sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy
động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính của tỉnh.
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
huyện.
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách
tỉnh năm trước sang năm sau.
1.7. Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn thu tiền sử dụng đất;
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn thu của ngân sách huyện;
- Chi bổ sung vốn điều lệ cho
Quỹ phát triển đất;
- Chi đầu tư từ nguồn bổ sung
có mục tiêu của ngân sách tỉnh.
2.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa thông
tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, xã hội, môi trường, các sự
nghiệp khác do cấp huyện quản lý :
- Giáo dục thường xuyên;
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu
học, mầm non;
- Dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và
các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do cấp huyện quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh
và các
hoạt động y tế khác do
cấp huyện
và cấp
xã quản lý;
- Hoạt động của các trung tâm
xã hội do huyện quản lý, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội
và các hoạt động xã hội khác;
- Các hoạt động văn hóa;
- Phát thanh, truyền hình;
- Các hoạt động thể dục, thể
thao;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện
quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công
trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm
an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp:
Duy tu, bảo dưỡng các tuyến
đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ,
phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu,
bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các hoạt động thị chính khác;
- Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường do huyện quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp
huyện thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan
nhà nước ở cấp huyện;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở cấp huyện của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật;
f) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp
huyện quản lý;
g) Chi thường xuyên từ nguồn bổ
sung có mục tiêu của ngân sách tỉnh;
h) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách
cấp dưới.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách
huyện năm trước sang năm sau.
2.5. Chi từ nguồn thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết.
2.6. Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ chi của ngân
sách xã, thị trấn:
3.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp văn
hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do
xã, thị trấn quản lý:
- Các hoạt động văn hóa, thể dục,
thể thao;
- Các sự nghiệp khác do xã, thị
trấn quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do xã, thị trấn quản lý:
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng
các công trình giao thông do xã, thị trấn quản lý;
- Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do xã, thị trấn quản lý;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng
các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã,
thị trấn thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở
xã, thị trấn;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở xã, thị trấn của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân
Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp ở xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
f) Chi hỗ trợ trực tiếp cho người
nghèo;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do xã, thị trấn quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật;
3.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
xã, thị trấn năm trước sang năm sau;
3.3. Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
4. Nhiệm vụ chi của ngân
sách phường:
4.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao và các
sự nghiệp khác do phường quản lý:
- Các hoạt động văn hóa;
- Các hoạt động thể dục, thể
thao;
- Các sự nghiệp khác do phường
quản lý.
b) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng
các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi do phường quản lý;
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách phường thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường;
e) Hoạt động của các cơ quan ở phường của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
f) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do phường
quản lý;
g) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
phường năm trước sang năm sau.
4.3. Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 02
TỶ LỆ % PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
KHOẢN THU, SẮC THUẾ
|
Tỷ lệ % phân chia nguồn thu
|
NSNN
|
NSTƯ
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
I - CÁC KHOẢN
THU PHÂN CHIA
THEO TỶ LỆ % GIỮA
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:
|
|
|
|
|
|
1. Thuế VAT (không kể thu từ hoạt động XNK và
XSKT)
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế VAT
thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các
DN NQD do Cục Thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
1.2. Thuế VAT thu từ các
doanh nghiệp ngoài
quốc doanh do Chi cục
Thuế quản lý thu và thu từ các
doanh nghiệp vãng lai do các tỉnh, thành phố khác quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
20
|
80
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể
TNDN của đơn vị hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT)
|
|
|
|
|
|
2.1. Thuế TNDN thu của các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các
DN NQD do Cục Thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
2.2. Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế
quản lý thu
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
20
|
80
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
- Do Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
|
100
|
|
+ Trên địa bàn xã (trừ
các xã thuộc TP Lào Cai)
|
100
|
|
|
70
|
30
|
+ Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
90
|
10
|
4. Thuế TTĐB thu từ hàng hoá, dịch vụ trong
nước
|
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB thu của các DNNN, công ty cổ phần,
DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ
cá thể, hộ gia đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
5. Thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
|
100
|
|
|
II - CÁC KHOẢN
THU NGÂN SÁCH
TỈNH HƯỞNG 100%:
|
|
|
|
|
|
1. Tiền đền bù thiệt hại
đất và môi trường
|
100
|
|
100
|
|
|
2. Các khoản thu từ hoạt động
Xổ số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
3. Thu nhập từ vốn góp của NSĐP
|
100
|
|
100
|
|
|
4. Thu hồi vốn của NSĐP tại
các cơ sở kinh tế
|
100
|
|
100
|
|
|
5. Thu từ Quĩ dự trữ tài chính của tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
6. Viện trợ trực tiếp
cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
7. Thu sự nghiệp các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
8. Đóng góp tự nguyện của
các TC, cá nhân cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
9. Thu huy động đầu tư XD CSHT
theo quy định
|
100
|
|
100
|
|
|
10. Thu kết dư ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
11. Thu phí
bảo vệ môi
trường đối với
khai thác khoáng sản
|
100
|
|
100
|
|
|
12. Các khoản thu phí và lệ phí khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện thu (trừ lệ phí
trước bạ)
|
100
|
|
100
|
|
|
13. Thu
phạt, tịch thu do cơ quan cấp tỉnh ra quyết định
|
100
|
|
100
|
|
|
14. Thu khác theo quy định của pháp luật
|
100
|
|
100
|
|
|
15. Thu bổ sung từ NSTƯ
|
100
|
|
100
|
|
|
16. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
17. Thu đóng góp khai thác khoáng sản
|
100
|
|
100
|
|
|
III - CÁC KHOẢN
THU NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn
lại trực tiếp cho cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
2. Thu sự nghiệp các đơn vị cấp huyện quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Đóng góp tự nguyện của
các TC, cá nhân cho ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
4. Thu huy động theo quy định (phần
ngân sách cấp huyện hưởng)
|
100
|
|
|
100
|
|
5. Thu kết dư ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
6. Thu phí và lệ phí do cơ quan cấp huyện thực hiện
thu (trừ lệ phí trước bạ và phí BVMT đối với khai thác khoáng sản)
|
100
|
|
|
100
|
|
7. Thu phạt, tịch thu do cơ quan cấp huyện ra quyết
định
|
100
|
|
|
100
|
|
8. Thu khác của
ngân sách cấp
huyện theo quy
định
|
100
|
|
|
100
|
|
9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
100
|
|
10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
100
|
|
|
100
|
|
12. Tiền cho thuê nhà
thuộc sở hữu nhà nước
|
100
|
|
|
100
|
|
IV - CÁC KHOẢN
THU NGÂN SÁCH
CẤP XÃ HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn
lại trực tiếp cho cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
2. Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản
|
100
|
|
|
|
100
|
3. Thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
4. Thu đóng góp tự nguyện cho cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
5. Thu huy động
XD CSHT theo quy định
(phần ngân sách cấp xã hưởng)
|
100
|
|
|
|
100
|
6. Thu kết dư ngân sách cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
7. Thu phí và lệ phí do xã thực hiện thu (trừ lệ phí trước bạ và phí BVMT đối với khai thác khoáng sản)
|
100
|
|
|
|
100
|
8. Thu phạt, tịch thu do cấp xã ra quyết định
|
100
|
|
|
|
100
|
9. Thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định
|
100
|
|
|
|
100
|
10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
|
100
|
11. Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
V - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH - NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - NGÂN SÁCH CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
1. Thuế
tài nguyên (không kể thu từ khai thác dầu, khí)
|
|
|
|
|
|
- Tài nguyên khoáng
sản kim loại,
Apatite, khoáng sản quý hiếm,
tài nguyên rừng
|
100
|
|
100
|
|
|
- Tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
+ Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
- Tài nguyên khoáng
sản phi kim
loại (trừ Apatite) và tài nguyên, khoáng sản khác
|
|
|
|
|
|
+ Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
80
|
20
|
2. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu từ bán trụ sở các cơ quan
HCSN trên địa bàn thành phố Lào
Cai; trụ sở các cơ quan HCSN cấp tỉnh trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
- Tiền sử dụng đất thu từ các quỹ đất công do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý,
khai thác
|
|
|
100
|
|
|
- Các dự án thuộc khu đô thị
mới Lào Cai - Cam đường, DA kè
sông Hồng và các dự án khác do
tỉnh đầu tư
|
100
|
|
90
|
10
|
|
- Thu trên địa
bàn huyện và thu từ các quỹ
đất khác của thành phố Lào
Cai
|
100
|
|
10
|
90
|
|
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
|
100
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
80
|
20
|
4. Thuế
môn bài thu từ DN nhà nước, công ty cổ phần,
DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
|
|
|
|
|
+ Do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Do Chi cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
5. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
20
|
80
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
80
|
20
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Thu từ các doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
- Thu từ cá nhân, hộ gia đình
|
100
|
|
|
20
|
80
|
7. Lệ phí trước bạ (không kể
trước bạ nhà, đất)
|
100
|
|
|
100
|
|
8. Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã
|
100
|
|
|
20
|
80
|
- Trên địa bàn thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
80
|
20
|
9. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành
phố Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2014, 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
I. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VÀ
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
1. Các tiêu chí phân bổ:
- Dân số;
- Biên chế;
- Giường bệnh;
- Học sinh;
- Đơn vị hành chính.
2. Các tiêu chí bổ sung:
2.1. Phân vùng theo huyện,
thành phố:
- Huyện vùng 1: Thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng;
- Huyện vùng 2: Huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn, huyện Sa Pa;
- Huyện vùng 3: Huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà, huyện Mường Khương, huyện Si Ma Cai.
2.2. Phân vùng theo xã,
phường, thị trấn:
- Xã vùng 1: Các xã, thị trấn
có phụ cấp khu vực từ 0,4 trở xuống;
- Xã vùng 2: Các xã, thị trấn
có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6;
- Xã vùng 3: Các xã, thị trấn
có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Xã vùng 4: Các phường và các
thị trấn (xã) huyện lỵ.
2.3. Bổ sung kinh phí đối
với các cơ quan, đơn vị có ít biên chế:
Để đảm bảo định mức chi ngân
sách có thể đáp ứng được việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị có ít biên chế,
đơn vị dự toán ngân sách tỉnh có dưới 15 biên chế được tính bổ sung thêm định mức
như sau:
Định mức bổ sung
= Định mức tính theo biên
chế x (15 - số biên chế
được giao) x 0,2.
Đối với các huyện, thành phố:
Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố quyết
định hệ số điều chỉnh
của các đơn vị trong
từng lĩnh vực, sự nghiệp cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương,
nhưng phải đảm bảo
tổng chi của từng lĩnh vực, sự nghiệp không thấp hơn định mức Hội đồng nhân
dân tỉnh giao.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ:
1. Chi quản lý hành chính
nhà nước:
1.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
1.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
33,5
|
2. Các sở quản lý
|
26,0
|
3. Các loại hình QLNN khác ở
tỉnh
|
23,0
|
4. Huyện vùng 1
|
21,5
|
5. Huyện vùng 2
|
22,5
|
6. Huyện vùng 3
|
23,0
|
7. Xã vùng 1
|
9,5
|
8. Xã vùng 2
|
10,5
|
9. Xã vùng 3
|
11,5
|
10. Xã vùng 4
|
12,0
|
1.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Các khoản chi đặc thù của
ngân sách tỉnh:
+ Chi cho hoạt động các kỳ họp và
hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân; hoạt động của thường trực Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân; hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, ban
quản lý, tổ công tác liên ngành cấp tỉnh; hoạt động thi đua, khen thưởng; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền
pháp luật, trưng
cầu, giám định tư pháp; trang phục ngành; hoạt động dân vận. Mức chi
cụ thể, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định trong phương
án phân bổ ngân sách hằng năm;
+ Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm
việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Mỗi huyện, thành phố được
tính bổ sung thêm 120 triệu đồng/xã/năm để chi cho các nội dung có tính
chất đặc thù (bao gồm cả hoạt động của cấp huyện và cấp xã): Hoạt động các kỳ họp và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân; hoạt động của thường trực Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân; hoạt động của các ban chỉ đạo, ban điều phối, ban quản lý, tổ
công tác liên ngành cấp huyện, cấp xã; chi đoàn ra, đoàn vào; tuyên truyền pháp
luật; hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư; mua sắm và sửa chữa lớn.
+ Mỗi huyện, thành phố biên giới được tính bổ sung 40 triệu đồng/xã,
phường, thị trấn biên giới/năm để chi phục vụ cho công tác đối ngoại.
2. Chi hoạt động của Đảng Cộng
sản Việt Nam:
2.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
2.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế;
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
38,0
|
2. Huyện vùng 1
|
26,5
|
3. Huyện vùng 2
|
28,0
|
4. Huyện vùng 3
|
29,5
|
5. Xã vùng 1
|
10,0
|
6. Xã vùng 2
|
11,0
|
7. Xã vùng 3
|
11,5
|
8. Xã vùng 4
|
12,5
|
2.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường được hỗ
trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên
chế để chi trả kinh phí dịch vụ công
sở.
- Kinh phí thực hiện
các cuộc
kiểm tra toàn diện, kiểm
tra đột
xuất và kinh phí chỉ đạo công tác tôn giáo do Tỉnh ủy thực hiện; Kinh phí điều dưỡng cán bộ hưu trí do Tỉnh ủy quản lý. Các khoản chi có tính chất đặc thù của cơ quan Đảng tỉnh và
huyện như: Kinh phí đảm
bảo hoạt
động của tỉnh ủy và
các huyện
ủy,
thành ủy theo Quy định 3115-QĐ-VPTW; chi
khen thưởng, hoạt động thông
tấn báo
chí, hoạt động cấp uỷ, khám
sức khoẻ
cán bộ,
đại hội...
Uỷ ban
nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh
quyết định cụ thể trong
phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Chi hoạt động của các chi, đảng
bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.
3. Chi hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên,
Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Liên minh HTX, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Liên hiệp các hội Khoa học - kỹ thuật, Hội Nhà báo, Hội Văn học nghệ thuật và Hội Chữ thập đỏ:
3.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
3.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế;
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Cơ quan cấp tỉnh
|
29,5
|
2. Huyện vùng 1
|
23,5
|
3. Huyện vùng 2
|
24,5
|
4. Huyện vùng 3
|
25,0
|
5. Xã vùng 1
|
9,5
|
6. Xã vùng 2
|
10,5
|
7. Xã vùng 3
|
11,5
|
8. Xã vùng 4
|
12,0
|
3.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường được hỗ
trợ thêm 2 triệu đồng/ 1 biên
chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở.
- Các khoản chi có tính chất đặc
thù của cơ quan đoàn thể cấp tỉnh như: Cho không một số loại báo đối với cơ sở,
in ấn các loại ấn phẩm tuyên truyền... Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng
năm.
- Kinh phí thực hiện cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
ở khu dân cư”: 15 triệu đồng/ huyện/ năm, 7 triệu đồng/ xã/ năm và 5 triệu đồng/
khu dân cư/ năm.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các hội đặc thù và các hội được thành lập theo quy định của cấp
huyện và cấp xã như: Ban Đại diện người cao tuổi, Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ, Ban Thanh tra nhân dân, Hội Chữ thập đỏ, Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư... và các ban chỉ đạo xã, phường,
thị trấn 25 triệu đồng/xã/năm.
4. Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp được Nhà nước giao biên chế:
4.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
4.2. Hỗ trợ chi
thường xuyên tính theo tiêu
chí biên
chế:
17 triệu đồng/biên chế/năm.
5. Chi sự nghiệp phát thanh
truyền hình:
5.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
5.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
16,0
|
2. Huyện vùng 1
|
13,0
|
3. Huyện vùng 2
|
14,0
|
4. Huyện vùng 3
|
15,0
|
5.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Chi trả nhuận bút 4.000 triệu đồng/năm; Đài Truyền
thanh - Truyền hình các huyện, thành phố: 200 triệu đồng/đài huyện/năm;
- Tiền điện phục vụ hoạt động của máy móc thiết bị, mua sắm vật tư, mua sắm,
sửa chữa thường xuyên phương tiện kỹ thuật;
+ Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh: UBND tỉnh trình Thường trực
HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
+ Đài truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành
phố: 70 triệu đồng/ đài huyện/năm.
- Chi thuê vệ tinh: Theo mức thu của nhà cung cấp dịch vụ;
- Hoạt động của cụm phát lại
truyền hình xã: 50 triệu đồng/cụm/năm;
- Hoạt động của Đài truyền
thanh cấp xã: 6 triệu đồng/xã/năm.
6. Chi sự nghiệp văn hoá
thông tin, thể dục thể thao:
6.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
6.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế;
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Các đơn vị cấp tỉnh
|
16,5
|
2. Huyện vùng 1
|
13,0
|
3. Huyện vùng 2
|
14,0
|
4. Huyện vùng 3
|
14,5
|
6.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh
phí dịch vụ công sở;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động các Đội thông
tin lưu động;
hỗ trợ kinh phí các hoạt
động văn hóa, thể thao lớn trong năm: 150 triệu đồng/huyện/năm;
- Các hoạt động đặc thù về văn hoá, thể dục thể thao, thư viện, bảo tàng (các đơn
vị tỉnh quản lý): UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong
phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Hoạt động văn hoá của huyện và xã tính phân bổ thêm theo dân số: bình quân 7.000 đồng/người dân/năm.
7. Chi sự nghiệp y tế:
7.1 Chi khám, chữa bệnh:
a) Định mức chi theo giường bệnh:
Đơn
vị tính: triệu đồng/ giường bệnh/ năm.
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện
Sản - Nhi
|
75,0
|
2. Bệnh viện huyện Bảo Thắng
|
68,0
|
3. Bệnh viện Y học
cổ truyền, Bệnh viện Nội tiết
|
58,0
|
4. Bệnh viện Điều dưỡng và
PHCN
|
54,0
|
5. Bệnh viện huyện vùng 2
|
60,5
|
6. Bệnh viện huyện vùng 3
|
63,0
|
7. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 1
|
44,0
|
8. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 2
|
46,0
|
9. Phòng khám đa khoa KV huyện vùng 3
|
48,5
|
Định mức nêu trên đã bao gồm các
khoản kinh phí: Lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương
cơ sở 730.000 đồng (không kể: phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi và phụ cấp
thu hút đối với ngành y tế); tiền làm đêm, làm
thêm giờ; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở; các khoản
phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ
quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; mua sắm, thay thế trang thiết
bị văn phòng; kinh phí sửa chữa thường xuyên trang thiết bị y tế, tài sản cố định;
xăng xe vận chuyển bệnh nhân; chăn màn, quần áo bệnh nhân; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông
tin điện tử.
Định mức nêu trên chưa bao gồm:
Chi mua mới và sửa chữa lớn ô tô, sửa chữa lớn trụ sở, sửa chữa lớn thiết bị y
tế, kinh phí đối ứng của các dự án.
b) Các khoản chi đặc thù:
- Phí chi trả phụ cấp thường trực,
phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật;
- Phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi
và thu hút đối với ngành y tế;
- Phụ cấp, trợ cấp đối với cán
bộ công nghệ thông tin theo quy định của tỉnh;
- Chi cho công tác vệ sinh công
nghiệp;
- Chi phí xử lý chất thải rắn y
tế;
- Chi mua sắm trang thiết bị y tế; chi thuê bảo trì theo quy định đối với các trang thiết bị có kỹ thuật phức tạp, cần
phải thuê các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị thực hiện bảo trì. UBND tỉnh trình Thường
trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong
phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
7.2. Chi phòng bệnh và hoạt động
của y tế xã:
a) Chi lương, các khoản có tính
chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
b) Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế;
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Các đơn vị cấp tỉnh
|
18,0
|
2. Huyện vùng 1
|
13,0
|
3. Huyện vùng 2
|
13,5
|
4. Huyện vùng 3
|
14,5
|
5. Trạm y tế của huyện
vùng 1
|
8,5
|
6. Trạm y tế của huyện
vùng 2
|
9,5
|
7. Trạm y tế của huyện
vùng 3
|
10,5
|
c) Các khoản chi có tính chất đặc
thù;
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới
Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh
phí dịch vụ công sở.
- Các khoản chi có tính đặc thù của các đơn vị cấp tỉnh cho các hoạt động:
truyền thông giáo dục sức khoẻ cộng đồng, hoá chất xét nghiệm, kiểm nghiệm,
vệ sinh an toàn thực phẩm, hoạt động dân số, giám định y khoa,
phòng chống suy dinh dưỡng... UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân
bổ ngân sách hằng năm;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của
nhân viên y tế thôn bản, túi thuốc y tế thôn bản: 2 triệu đồng/nhân viên y tế
thôn bản;
- Chi cho công tác
phòng, chống dịch bệnh các huyện, thành phố: 130 triệu đồng/
huyện, thành phố/năm.
8. Chi sự nghiệp giáo dục:
8.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản
đóng góp theo lương;
8.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế;
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Các đơn vị cấp tỉnh
|
16,5
|
2. Huyện vùng 1
|
|
- Giáo dục thường xuyên,
trung học phổ thông
|
15,0
|
- Trung học cơ sở, tiểu
học, mầm non
|
12,5
|
3. Huyện vùng 2
|
|
- Giáo dục thường xuyên,
trung học phổ thông
|
16,5
|
- Trung học cơ sở, tiểu
học, mầm non
|
13,0
|
4. Huyện vùng 3
|
|
- Giáo dục thường xuyên,
trung học phổ thông
|
18,0
|
- Trung học cơ sở, tiểu
học, mầm non
|
13,5
|
Định mức nêu trên đã bao gồm:
- Kinh phí mua sắm trang thiết
bị của giáo viên để phục vụ dạy và học;
- Kinh phí mua, vận chuyển nước ở những nơi khó khăn về nguồn nước theo chế độ;
- Kinh phí tham quan, học tập
kinh nghiệm theo chế độ;
- Kinh phí cân đối từ nguồn thu sự nghiệp,
thu học phí, cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng;
8.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Các cơ quan, đơn vị làm việc
tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm
2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh phí dịch vụ công sở;
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị; Hỗ trợ kinh phí tập huấn, bồi dưỡng hè, hoạt động ngoài giờ giảng; Hỗ trợ
kinh phí bồi dưỡng thi học sinh giỏi;
- Kinh phí cấp bù học phí cho học
sinh là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách học sinh mẫu
giáo và phổ thông ngoài công lập;
- Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh dân tộc nội trú, bán trú,
học sinh trường chuyên, học sinh bổ túc văn hoá tập trung, học sinh ở vùng đặc biệt
khó khăn và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí phục vụ các kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
- Kinh phí hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng.
9. Chi sự nghiệp đào tạo, dạy
nghề:
9.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
9.2. Chi thường xuyên tính theo
tiêu chí biên chế:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Các đơn vị cấp tỉnh
|
15,0
|
2. Huyện vùng 1
|
12,5
|
3. Huyện vùng 2
|
13,5
|
4. Huyện vùng 3
|
15,0
|
9.3. Định mức chi tính theo
tiêu chí học sinh:
Đơn
vị tính: triệu đồng/học sinh bình quân/năm
Loại hình đào tạo
|
Định mức
|
1. Sư phạm
|
4,0
|
2. Y tế, dược
|
3,5
|
3. Đào tạo nghề
|
4,0
|
4. Văn hoá, nghệ thuật
|
4,0
|
5. Đào tạo các lĩnh vực,
ngành nghề khác
|
2,5
|
6. Bồi dưỡng
|
1,5
|
(Định mức nêu trên đã bao gồm
kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí)
9.4. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Chính sách thu hút đào tạo và
chế độ đối với cán bộ cơ sở, cán bộ dự nguồn theo quy định hiện hành;
- Học bổng khuyến khích học tập;
- Chế độ đối với học sinh ở
vùng đặc biệt khó khăn và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
10. Chi đảm bảo xã hội:
10.1. Chi thường xuyên của các
cơ sở bảo trợ xã hội:
- Chi lương, các khoản có tính
chất lương và các khoản đóng góp theo lương;
- Chi thường xuyên của các đơn vị tính theo tiêu chí biên chế: 15 triệu đồng/
biên chế/năm.
10.2. Chi hoạt động đảm bảo xã hội của các huyện,
thành phố tính theo tiêu chí dân số: 3.000 đồng/ dân số/ năm.
10.3. Các khoản chi có tính chất đặc thù:
- Chi bảo vệ, duy trì, sửa chữa các công trình tưởng
niệm, ghi công do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
- Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của
Chính phủ;
- Kinh phí cho các đối tượng ở các trung tâm, cơ sở
bảo trợ xã hội tập trung theo quy định;
- Hỗ trợ 500.000 đồng/gia đình thuộc diện chính
sách/ năm (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ
trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng,
quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp
một lần do ngân sách trung ương đảm bảo để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên
các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết;
- Kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng đối
với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng
Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
11. Chi an ninh - quốc phòng:
11.1. Đối với ngân sách tỉnh: Tính theo nhiệm
vụ quốc phòng,
an ninh hằng năm.
UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm.
11.2. Đối với cấp huyện, xã:
a) Chi cho công tác an ninh:
- Định mức chi tính theo đơn vị hành chính: 15 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn/năm;
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 25 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn
biên giới/năm;
- Chính sách, chế độ đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố theo quy
định hiện hành.
b) Chi cho quốc phòng:
- Định mức chi tính đơn vị hành chính: 325 triệu đồng/huyện/năm và 25 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn/năm;
- Các huyện có xã biên giới được tính thêm 60 triệu đồng/xã, phường,
thị trấn biên giới/năm;
- Chính sách, chế độ đối với lực
lượng dân quân theo quy định hiện hành;
- Chi cho công tác tuần tra bảo vệ biên giới theo quy định của Trung ương và
của tỉnh.
12. Chi các sự nghiệp kinh tế
và các sự nghiệp khác:
12.1. Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương.
12.2. Chi thường xuyên tính
theo tiêu chí biên chế:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Loại hình đơn vị
|
Định mức
|
1. Các đơn vị cấp tỉnh
|
18,0
|
2. Huyện vùng 1
|
12,0
|
3. Huyện vùng 2
|
13,0
|
4. Huyện vùng 3
|
14,0
|
12.3. Các khoản chi có tính chất
đặc thù:
- Các khoản chi có tính chất đặc thù của các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý.
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh quyết định
trong phương án phân bổ
ngân sách
hằng năm.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm việc tại các trụ sở hợp khối tại Khu đô thị mới
Lào Cai – Cam Đường được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/1 biên chế để chi trả kinh
phí dịch vụ công sở.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người nghèo ở vùng khó khăn
theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ;
- Chi thực hiện chính sách miễn
thu thuỷ lợi phí theo định mức do UBND tỉnh ban hành;
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của
khuyến nông viên cơ sở 5 triệu đồng/ 1 khuyến nông viên cơ sở;
- Chi cho công tác đặc thù của sự
nghiệp kinh tế ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm;
- Chi sự nghiệp môi trường,
kiến thiết thị chính, giao thông; chi thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển nông lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp và thương mại - du lịch - dịch vụ: Căn cứ vào quy định của
Trung ương và khả năng của
ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân
sách hằng năm;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: Tính toán, phân bổ theo mức kinh phí
Trung ương giao và nhiệm vụ khoa học
- công nghệ hằng năm.
13. Chi khác của ngân sách:
- Phân bổ theo tỷ trọng
0,2% tổng số chi cho các mục từ 1 đến 12 nêu trên.
Một số nhiệm vụ khác của tỉnh: UBND trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định cụ thể
trong phương án phân bổ ngân sách hằng năm;
- Phân bổ cho các huyện, thành
phố theo dân số: 7.000 đồng/ người dân/ năm. Các huyện, thành phố sử dụng khoản kinh phí này để hỗ trợ thêm cho các hoạt động ở
các xã có dân số lớn, địa bàn rộng,
đi lại khó khăn cần phải sử dụng nhiều
kinh phí hơn các xã khác (như các hoạt động: quốc phòng, an ninh, y tế, văn hoá, đảm bảo xã hội...).
14. Chi đặc thù đối với Thành phố trung tâm tỉnh lỵ:
Ngoài những định mức chi nêu trên,
thành phố Lào Cai được tính thêm 1.500 triệu đồng/năm để thực hiện các công việc
đặc thù của đơn vị hành chính trung tâm tỉnh lỵ.
15. Dự phòng ngân sách:
- Đối với ngân sách tỉnh: Tính bằng 3% đến 5% tổng số tiền chi cho các nội dung
từ mục 1 đến mục 13 nêu trên. Mức cụ thể, UBND trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hằng
năm;
- Đối với ngân sách cấp huyện, xã: Tính
bằng 2% tổng số tiền chi cho các nội dung từ mục 1 đến mục 13 nêu trên.