HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG. MỨC BỔ SUNG CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ
Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa
phương. mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012; Báo cáo thẩm tra số
44/BC-KTNS-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương.
mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và
phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012 như sau:
1. Tổng
thu ngân sách địa phương 3.103,42 tỷ đồng (ba nghìn một trăm lẻ ba tỷ bốn trăm
hai mươi triệu đồng)
a) Thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.318 tỷ đồng (một nghìn ba trăm mười tám tỷ
đồng)
- Thu nội
địa 815 tỷ đồng (tám trăm mười lăm tỷ đồng); trong đó:
+ Thu
tiền sử dụng đất 65 tỷ đồng (sáu mươi lăm tỷ đồng).
+ Thu
tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 03 tỷ đồng (ba tỷ đồng).
+ Thuế,
phí, lệ phí và thu khác ngân sách 747 tỷ đồng (bảy trăm bốn mươi bảy tỷ đồng).
- Thu hải
quan (điều tiết ngân sách Trung ương 100%) 353 tỷ đồng (ba trăm năm mươi ba tỷ
đồng).
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 150 tỷ
đồng (một trăm năm mươi tỷ đồng), trong đó. thu xổ số kiến thiết 45 tỷ đồng
(bốn mươi lăm tỷ đồng);
b) Thu
ngân sách Trung ương bổ sung 1.785,42 tỷ đồng (một nghìn bảy trăm tám mươi lăm
tỷ bốn trăm hai mươi triệu)
- Bổ sung
cân đối 966,827 tỷ đồng (chín trăm sáu mươi sáu tỷ tám trăm hai mươi bảy triệu
đồng).
- Bổ sung
có mục tiêu 713,828 tỷ đồng (bảy trăm mười ba tỷ tám trăm hai mươi tám triệu
đồng).
- Bổ sung
nguồn cải cách tiền lương 104,765 tỷ đồng (một trăm lẻ bốn tỷ bảy trăm sáu mươi
lăm triệu đồng).
2. Tổng
chi ngân sách địa phương 2.750,42 tỷ đồng (hai nghìn bảy trăm năm mươi tỷ bốn
trăm hai mươi triệu đồng)
a) Chi
cân đối ngân sách địa phương 1.886,592 tỷ đồng (một nghìn tám trăm tám mươi sáu
tỷ năm trăm chín mươi hai triệu đồng); trong đó:
- Chi đầu
tư xây dựng cơ bản 208,50 tỷ đồng (hai trăm lẻ tám tỷ năm trăm triệu đồng).
- Chi
thường xuyên 1.624,842 tỷ đồng (một nghìn sáu trăm hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn
mươi hai triệu đồng), trong đó giữ nguồn tăng lương 25 tỷ đồng (hai mươi lăm tỷ
đồng).
- Dự
phòng 52,25 tỷ đồng (năm mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Bổ sung
quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng (một tỷ đồng);
b) Chi từ
các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 150 tỷ đồng (một trăm năm mươi tỷ
đồng);
c) Chi từ
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 713,828 tỷ đồng (bảy trăm
mười ba tỷ tám trăm hai mươi tám triệu đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã,
phường, thị trấn)
a) Thu
ngân sách trên địa bàn 815 tỷ đồng (tám trăm mười lăm tỷ đồng);
b) Thu để
lại các huyện, thành phố 359,035 tỷ đồng (ba trăm năm mươi chín tỷ không trăm
ba mươi lăm triệu đồng);
c) Chi
cân đối ngân sách Nhà nước 822,772 tỷ đồng (tám trăm hai mươi hai tỷ bảy trăm
bảy mươi hai triệu đồng).
- Chi đầu
tư xây dựng cơ bản 29,3 tỷ đồng (hai mươi chín tỷ ba trăm triệu đồng).
- Chi
thường xuyên 772,272 tỷ đồng (bảy trăm bảy mươi hai tỷ hai trăm bảy mươi hai
triệu đồng).
- Dự
phòng: 21,2 tỷ đồng (hai mươi mốt tỷ hai trăm triệu đồng);
d) Chi bổ
sung có mục tiêu từ Trung ương 185,045 tỷ đồng (một trăm tám mươi lăm tỷ không
trăm bốn mươi lăm triệu đồng);
e) Chi
quản lý qua ngân sách Nhà nước 13,2 tỷ đồng (mười ba tỷ hai trăm triệu đồng);
g) Chi
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 24,2 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ hai trăm
triệu đồng);
h) Mức bổ
sung cho ngân sách huyện, thành phố 672,983 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi hai tỷ
chín trăm tám mươi ba triệu đồng)
- Bổ sung
chi cân đối 454,838 tỷ đồng (bốn trăm năm mươi bốn tỷ tám trăm ba mươi tám
triệu đồng).
- Bổ sung
chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác) 193,945 tỷ đồng (một trăm chín mươi ba
tỷ chín trăm bốn mươi lăm triệu đồng).
- Bổ sung
từ nguồn thu xổ số kiến thiết 24,2 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ hai trăm triệu
đồng).
Dự toán
thu, chi ngân sách huyện, thành phố. mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị
trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân
huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật.
4. Phân
bổ dự toán chi ngân sách tỉnh 1.705,201 tỷ đồng (một nghìn bảy trăm lẻ năm tỷ
hai trăm lẻ một triệu đồng)
a) Chi
cân đối ngân sách tỉnh 1.063,818 tỷ đồng (một nghìn không trăm sáu mươi ba tỷ
tám trăm mười tám triệu đồng).
- Chi đầu
tư xây dựng cơ bản 179,2 tỷ đồng (một trăm bảy mươi chín tỷ hai trăm triệu
đồng).
- Chi
thường xuyên 852,569 tỷ đồng (tám trăm năm mươi hai tỷ năm trăm sáu mươi chín
triệu đồng).
- Dự
phòng 31,049 tỷ đồng (ba mươi mốt tỷ không trăm bốn mươi chín triệu đồng).
- Bổ sung
quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (một tỷ đồng);
b) Chi bổ
sung có mục tiêu và các nhiệm vụ khác 528,783 tỷ đồng (năm trăm hai mươi tám tỷ
bảy trăm tám mươi ba triệu đồng);
c) Chi
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý
qua ngân sách Nhà nước 112,6 tỷ đồng (một trăm mười hai tỷ sáu trăm triệu
đồng).
Điều
2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.