|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
258/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
258/2008/NQ-HĐND
|
Sơn La,
ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
10/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt
chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La về
việc Ban
hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn
La giai đoạn 2009 - 2015;
Báo cáo thẩm tra số 426/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh về thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII; Tổng hợp
các ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai
đoạn 2009 - 2015 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Chuyển dần từ
tập quán chăn nuôi chăn thả hiện nay sang chăn nuôi có chuồng trại chủ động được
thức
ăn, kiểm soát và phòng chống được dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường: Đến
năm 2010 đạt 10%, năm 2015 đạt 50% đàn trâu, bò được chăn nuôi trong chuồng.
- Phát triển
trồng cỏ chịu được hạn và rét phục vụ chăn nuôi đại gia súc: Năm 2009 diện tích
cỏ trồng mới tập trung 500 ha; đến năm 2015 tổng diện tích cỏ trồng mới tập
trung đạt 3.500 ha.
- Bình tuyển
chọn lọc đàn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn: Năm 2009 tuyển chọn được 1.000
trâu, bò đực giống; đến năm 2015 tuyển chọn được 4.000 con trâu, bò đực giống
sử dụng cho phối giống trực tiếp. Mỗi năm thiến được 10.000 con bò đực và con
trâu đực không đủ tiêu chuẩn làm giống.
- Giải quyết hỗ
trợ lãi suất tiền vay cho các hộ chăn nuôi trâu, bò: Năm 2009 được 4.000 hộ;
đến năm 2015 được 28.000 hộ chăn nuôi trâu, bò trong chuồng (trong đó có 25%
hộ nghèo); năm 2009 được 400 hộ chăn nuôi trâu, bò có quy mô 5 con trở lên,
đến năm 2015 được 2.800 hộ chăn nuôi trâu, bò có quy mô 5 con trở lên.
II. NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH
1.
Đối tượng và phạm vi áp dụng
a)
Đối tượng: Các
cá nhân, chủ hộ, các cơ sở, các hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư phát
triển nuôi trâu, bò cái nền sinh sản trong chuồng; nuôi trâu, bò đực
giống nội và bò đực giống lai Zê bu dùng để phối giống trực tiếp.
b) Phạm vi
áp dụng: Áp dụng trên phạm vi địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Nội dung: Các tổ chức,
cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt trên địa bàn tỉnh Sơn La được
hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước. Đối với các chính sách chưa có
trong các chương trình mục tiêu quốc gia thì được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của
tỉnh và các chương trình mục tiêu khác, như sau:
a) Hỗ trợ
chăn nuôi trâu, bò đực giống: Mỗi trâu, bò đực giống qua tuyển chọn được hỗ trợ
kinh phí với mức 100.000đ/lần phối giống đạt kết quả nhưng tối đa không quá 2
triệu đồng/con/năm.
b) Hỗ trợ
chăn nuôi trâu, bò thương phẩm và cái nền sinh sản
-
Mỗi hộ chăn nuôi trâu, bò trong chuồng từ 2 con trở lên nếu vay vốn Ngân hàng
Thương mại được hỗ trợ 50% lãi suất
tiền vay trong thời hạn 24 tháng (kể từ
ngày giải ngân theo hợp đồng tín dụng); mức tối đa được hỗ trợ lãi
suất không quá 20 triệu đồng tiền vay/hộ (thời
hạn vay cụ thể theo hợp đồng tín dụng).
- Những hộ nghèo chưa có trâu, bò nếu
vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội để chăn nuôi trâu, bò trong chuồng được hỗ
trợ 100% lãi suất tiền vay trong thời hạn 36 tháng; mức tối đa được hỗ trợ lãi
suất không quá 10 triệu đồng tiền vay/hộ.
c) Hỗ trợ xây dựng
chuồng trại: Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chăn nuôi trâu, bò trong
chuồng quy mô từ 5 con trở lên nếu vay vốn Ngân hàng Thương mại để xây dựng
chuồng trại được hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay ngân hàng trong thời hạn 24
tháng; Mức tối đa được hỗ trợ lãi suất không quá 25 triệu đồng tiền vay/hộ. Nếu
tự bỏ vốn xây dựng chuồng trại với quy mô như trên được hỗ trợ với mức tương
đương dựa trên dự toán hợp lý được cấp có thẩm quyền thẩm tra, xác nhận.
d) Hỗ trợ về công tác thú y: Được hỗ
trợ 100% tiền mua vắc xin và công tiêm phòng đối vắc xin nhiệt thán, tụ huyết
trùng và lở mồm long móng cho trâu, bò.
đ) Hỗ trợ trồng cỏ: Các
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chuyển đổi đất trồng cây ngắn ngày, vườn tạp
không hiệu quả sang trồng cỏ làm thức ăn chăn nuôi được hỗ trợ 2,5 triệu
đồng/1ha để mua cỏ giống trồng năm đầu và chỉ được hỗ trợ tiền mua cỏ giống khi
diện tích trồng cỏ tập trung đạt tối thiểu là 0,05 ha (500m2).
e) Hỗ trợ về công tác
khuyến nông:
- Ngân sách hỗ trợ chi phí bình tuyển,
lập hồ sơ và quản lý trâu, bò đực giống 50.000đ/con; hỗ trợ quản lý đàn trâu,
bò đực giống sau bình tuyển 25.000đ/con/năm.
- Hỗ trợ kinh phí thiến bò đực, trâu
đực không đủ tiêu chuẩn đực giống 50.000 đồng/con.
- Hỗ trợ công tác khuyến nông và hướng
dẫn chuyển hướng trồng cỏ đúng quy trình kỹ thuật là 200.000 đồng/ha cỏ trồng.
f) Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng các chợ tiêu thụ trâu, bò giống,
trâu bò thương phẩm tại các huyện, thành phố trên tinh thần Nhà nước và nhân
dân cùng làm, trong đó Nhà nước tổ chức quy hoạch và hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định.
3. Quy mô và
kế hoạch triển khai thực hiện
- Số lượng
trâu, bò đực giống: 4.000 con.
- Số lượng hộ
chăn nuôi trâu, bò quy mô 5 con trở lên: 2.800 hộ.
- Số lượng trâu, bò thương phẩm (hàng hóa) và cái nền sinh sản: 63.000
con.
- Diện tích
đồng cỏ tập trung: 3.500 ha.
- Kế hoạch thực hiện qua các năm (chi
tiết phụ lục số 01 kèm theo).
4. Kinh phí
4.1. Tổng kinh phí để thực hiện chính
sách: 1.399.010 triệu đồng
a) Tổng vốn vay Ngân hàng: 1.240.000
triệu đồng, trong đó vốn vay Ngân hàng Chính sách: 180.000 triệu đồng, vốn vay
Ngân hàng Thương mại 1.060.000 triệu đồng (Chi tiết phụ lục 02 kèm theo).
b) Nguồn vốn
đầu tư: Tổng số 159.010 triệu đồng (phụ lục 03), bao gồm:
+ Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngân
sách địa phương.
+ Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc
gia (Chương trình 135, chương trình tái định cư Thủy điện Sơn La …).
4.2. Cơ chế quản lý thanh
quyết toán kinh phí đầu tư: Hàng năm, phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn
các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với phòng Tài chính, trạm Khuyến nông các
huyện, thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Trung tâm Khuyến
nông tỉnh để tổng hợp trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phân bổ
trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm. Sau khi được HĐND tỉnh phê chuẩn, UBND
sẽ quyết định giao nguồn kinh phí hỗ trợ cho Trung tâm Khuyến nông tỉnh để thực
hiện chính sách và chịu trách nhiệm quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá
XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ
chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La
khóa XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi
nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH, Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- VP QH, VP CP, VP CT nước, UBDT;
- Vụ HĐĐB - Quốc hội;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, thành phố;
- TT Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT (230 B).
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
Biểu số:
01
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUA CÁC NĂM
|
( Kèm
theo Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh
Sơn La)
|
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Quy mô đàn trâu, bò đực giống
|
Con
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
2
|
Số lượng hộ chăn nuôi quy mô 5 con trở lên
|
Hộ
|
400
|
800
|
1.200
|
1.600
|
2.000
|
2.400
|
2.800
|
3
|
Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ có quy mô 5
con trở lên
|
Con
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
14.000
|
4
|
Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại các hộ gia
đình có 2 con trở lên
|
Con
|
6.000
|
12.000
|
18.000
|
24.000
|
30.000
|
36.000
|
42.000
|
5
|
Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo
|
Con
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
6
|
Quy mô đồng cỏ
|
Ha
|
500
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
2.500
|
3.000
|
3.500
|
7
|
Thiến bò đực cóc, trâu không đủ tiêu chuẩn
chất lượng làm đực giống
|
Con
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
Biểu số: 02
|
TỔNG HỢP NHU CẦU
VỐN VAY NGÂN HÀNG QUA CÁC NĂM
|
|
(Kèm theo Nghị
quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La )
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
|
TT
|
Nội dung
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
80.000
|
160.000
|
180.000
|
190.000
|
200.000
|
210.000
|
220.000
|
1.240.000
|
I
|
Vốn vay Ngân hàng Chính sách mua
trâu, bò nuôi tại hộ nghèo
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
180.000
|
II
|
Vốn vay Ngân hàng Thương mại
|
70.000
|
140.000
|
150.000
|
160.000
|
170.000
|
180.000
|
190.000
|
1.060.000
|
1
|
Tiền mua trâu, bò nuôi tại hộ gia đình
|
60.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
780.000
|
2
|
Tiền xây dựng chuồng hộ chăn nuôi trâu, bò
quy mô 5 con trở lên
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
280.000
|
Biểu số: 03
TỔNG HỢP NHU CẦU
NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THEO NĂM
(Kèm theo Nghị
quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: triệu
đồng
|
TT
|
Nội dung
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng số
|
1
|
Cho phối giống có kết quả
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
44.000
|
2
|
Lãi suất cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ gia
đình quy mô 2 con trở lên
|
5.550
|
11.100
|
11.100
|
11.100
|
11.100
|
11.100
|
11.100
|
72.150
|
3
|
Lãi suất cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo
|
780
|
1.560
|
2.340
|
2.340
|
2.340
|
2.340
|
2.340
|
14.040
|
4
|
Lãi suất xây dựng chuồng cho hộ chăn nuôi
trâu, bò quy mô 5 con trở lên
|
925
|
1.850
|
1.850
|
1.850
|
1.850
|
1.850
|
1.850
|
12.025
|
5
|
Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò đực giống
|
27
|
54
|
81
|
108
|
108
|
108
|
108
|
594
|
6
|
Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò nuôi tại
hộ gia đình chăn nuôi quy mô 2 con trở lên
|
162
|
324
|
324
|
324
|
324
|
324
|
324
|
2.106
|
7
|
Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò nuôi tại
hộ nghèo
|
27
|
54
|
81
|
81
|
81
|
81
|
81
|
486
|
8
|
Hỗ trợ cỏ giống và khuyến nông đồng cỏ
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
9.450
|
9
|
Hỗ trợ thiến bò đực cóc, trâu đực không đủ
tiêu chuẩn giống
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
3.500
|
10
|
Hỗ trợ chi phí bình tuyển, lập hồ sơ và
quản lý trâu, bò đực giống
|
50
|
75
|
100
|
125
|
100
|
100
|
100
|
650
|
|
Tổng
|
11.371
|
20.867
|
23.726
|
25.778
|
25.753
|
25.753
|
25.753
|
159.001
|
Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
5.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|