HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/2020/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ
CỐ ĐÊ ĐIỀU THUỘC HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý
cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 418/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều
thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo
thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều
thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các địa phương,
đơn vị được giao quản lý các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí duy tu, bảo
dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều.
Điều 2. Nội dung,
nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống
đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê
điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom, đường
hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ
đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng, chăm sóc và duy
trì cây chắn sóng bảo vệ đê;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối
và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng
thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống
dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê;
chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè; tường chắn sóng bảo vệ đê;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình
phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy
chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa
vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc
quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố;
giếng giảm áp; điếm canh đê; mố hạn
chế tải trọng;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư
dự trữ phòng, chống thiên tai liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của địa
phương;
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo
sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc
diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê
điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai;
m) Các công việc khác có liên quan trực
tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định
tại Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu
có).
2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự cố
đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp
bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau
mùa lũ, bão hàng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí
trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hằng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè có
khả năng gây mất an toàn cho đê;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có
nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các
khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch
đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua
đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua
đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không
bình thường: Nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục
và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí chi thường xuyên để thực
hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến
đê cấp IV và cấp V được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Trong năm, trường hợp phát sinh các sự
cố cấp bách về đê điều, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chủ động sử
dụng nguồn dự phòng, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp huyện và huy động
các nguồn lực sẵn có tại chỗ để kịp thời xử lý sự cố; trường hợp các địa phương
chi cho công tác khắc phục sự cố đê điều mới phát sinh ở mức độ lớn (vượt quá
70% nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện và sử dụng hết nguồn tăng thu, tiết kiệm
chi ngân sách cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ
thể việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí duy tu, bảo dưỡng
đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|