HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM, KHOẢN TẠI ĐIỀU 5 CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
03/2022/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VÀ ĐIỂM A
KHOẢN 2 ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2023/NQ-HĐND NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 thăng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025”.
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế chính
sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND
ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết
số 06/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điểm, khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30
tháng 6 năm 2022 và điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm,
khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng:
Tối đa không quá 15% vốn đầu tư phát triển của ngân sách Trung ương theo kế hoạch
vốn đầu tư phát triển trung hạn do ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm.”.
b) Sửa đổi,
bổ sung định mức phân bổ tại điểm b khoản 3 như sau:
“b) Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
- Định mức phân bổ: Phân bổ 05%
tổng vốn sự nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 95% tổng
vốn sự nghiệp ngân sách của Tiểu dự án cho huyện, thành phố.”
2. Sửa đổi,
bổ sung định mức phân bổ điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“- Đối với vốn sự nghiệp
+ Định mức phân bổ: 60%
tổng vốn Tiểu dự án cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh, huyện
trên địa bàn; trong đó:
* Phân bổ 80% tổng vốn của Tiểu
dự án cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh.
* Phân bổ 20% tổng vốn của Tiểu
dự án cho huyện, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn; người dân sống trên địa
bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.”
Điều 2. Bãi
bỏ cụm từ tại điểm a khoản 4 Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Bãi bỏ cụm từ “huyện trên địa
bàn” sau cụm từ “+ Định mức phân bổ: Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển ngân
sách của Tiểu dự án cho các Trường cao đẳng, Trung cấp giáo dục nghề nghiệp
công lập của tỉnh.”
2. Bãi bỏ cụm từ “huyện trên địa
bàn”, cụm từ “Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp”, cụm từ “0,1” sau cụm từ
“3. Tiêu chí 3: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh”
3. Bãi bỏ cụm từ “* Các Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp: Sử dụng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ
nghèo, hộ cận nghèo trong phạm vi hành chính tuyển sinh của đơn vị (cấp huyện).”
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này áp dụng cho
năm ngân sách năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 12 tháng 11 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang TTĐTHĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|