HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 25/2021/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ
THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ khoản 2, Điều
6 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao thành tích cao;
Xét
Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND-VHXH ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban văn hóa -
xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định mức chi để thực hiện các chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2.
Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh,
đội tuyển năng khiếu tỉnh (gọi chung là huấn luyện viên, vận động viên cấp tỉnh);
b) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển huyện, thị xã, thành
phố; đội tuyển trẻ huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huấn luyện viên, vận
động viên cấp huyện);
c)
Các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Mức chi để thực hiện các chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên cấp tỉnh
1.
Mức chi chế độ dinh dưỡng
a)
Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên:
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi (đồng/người/ngày)
|
1
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh
|
175.000
|
3
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
150.000
|
Thời
gian huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ này căn cứ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền;
b)
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh có khả năng giành huy chương tại Đại
hội Thể dục, Thể thao toàn quốc được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời
gian tập huấn và thi đấu là: 350.000 đồng/người/ngày, thực hiện tối đa 90 ngày.
Trong thời gian hưởng chế độ này, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng
chế độ dinh dưỡng khác theo quy định;
c)
Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên: Căn cứ
vào khả năng dự toán chi sự nghiệp hằng năm và tính đặc thù của từng môn thể
thao, từng giai đoạn huấn luyện; thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng vận động
viên quyết định mức chi chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng để đáp ứng
với yêu cầu tập luyện và thi đấu; mức chi tối đa không quá: 80.000 đồng/người/ngày.
2. Mức chi hỗ trợ
trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu cho đội tuyển quốc gia
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi (đồng/người/ngày)
|
1
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh
|
120.000
|
2
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh
|
100.000
|
Thời gian huấn luyện
viên, vận động viên được hưởng chế độ này căn cứ theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
3. Mức chi hỗ trợ cho
vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi (đồng/người/tháng)
|
1
|
Vận
động viên Kiện tướng (đạt huy chương)
|
1.500.000
|
2
|
Vận
động viên Kiện tướng (không đạt huy chương)
|
1.200.000
|
3
|
Vận
động viên Cấp I (đạt huy chương)
|
1.000.000
|
4
|
Vận
động viên Cấp I (không đạt huy chương)
|
800.000
|
Thời gian vận động
viên được hưởng chế độ này tối đa là 12 tháng sau khi được phong đẳng cấp theo
quyết định của cấp có thẩm quyền với điều kiện tại thời điểm hưởng chế độ vận động
viên vẫn đang hợp đồng tập luyện và thi đấu cho tỉnh Bình Phước.
4. Mức chi hỗ trợ
sinh hoạt phí (điện, nước và đồ dùng sinh hoạt cá nhân) đối với huấn luyện
viên, vận động viên ở nội trú tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục, Thể
thao tỉnh là: 8.000 đồng/người/ngày.
5. Mức chi chế độ tiền
lương đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tài năng và Câu lạc bộ
Bóng đá tỉnh Bình Phước.
a) Huấn luyện viên, vận
động viên đạt huy chương tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Châu
Á, Đại hội Thể thao thế giới được hưởng chế độ tiền lương tối đa là: 25.000.000
đồng/người/tháng;
b) Huấn luyện viên, vận
động viên đạt huy chương tại Đại hội Thể dục, Thể thao toàn quốc, Giải Vô địch
quốc gia từng môn được hưởng chế độ tiền lương tối đa là: 20.000.000 đồng/người/tháng;
c) Huấn luyện viên, vận
động viên Câu Lạc bộ Bóng đá tỉnh Bình Phước được hưởng chế độ tiền lương như
sau:
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi
(đồng/người/tháng)
|
1
|
Huấn
luyện viên trưởng
|
25.000.000
|
2
|
Trợ
lý huấn luyện viên
|
20.000.000
|
3
|
Vận
động viên hạng A
|
20.000.000
|
4
|
Vận
động viên hạng B
|
16.000.000
|
5
|
Vận
động viên hạng C
|
12.000.000
|
d) Đơn vị quản lý, sử
dụng huấn luyện viên, vận động viên quyết định số lượng huấn luyện viên, vận động
viên được ký hợp đồng lao động và hưởng mức lương tương ứng các mức quy định tại
điểm a, b và c khoản này đảm bảo phù hợp với khả năng, trình độ và yêu cầu huấn
luyện, thi đấu;
đ)
Đối với huấn luyện viên, vận động viên nước ngoài: Căn cứ vào nhu cầu và điều
kiện thực tế của địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Mức chi để thực hiện các chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên cấp huyện
1.
Mức chi chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi tiền ăn tập huấn
(đồng/người/ngày)
|
Mức chi tiền ăn thi đấu
(đồng/người/ngày)
|
1
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện
|
180.000
|
200.000
|
2
|
Huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ cấp huyện
|
160.000
|
180.000
|
Thời
gian huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ này căn cứ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
2.
Mức chi hỗ trợ trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi (đồng/người/ngày)
|
1
|
Huấn
luyện viên đội tuyển cấp huyện
|
170.000
|
2
|
Huấn
luyện viên đội tuyển trẻ cấp huyện, vận động viên đội tuyển cấp huyện
|
145.000
|
3
|
Vận
động viên đội tuyển trẻ cấp huyện
|
60.000
|
Thời
gian huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ này căn cứ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện và công tác
lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Kinh phí
chi trả cho các chế độ tại Nghị quyết này được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước
thực hiện theo phân cấp, nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu
có).
2. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản
lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành của
Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các mức chi được quy định tại Nghị quyết này là mức
chi tối đa; căn cứ vào nguồn ngân sách được phân bổ hằng năm và các nguồn thu
khác, các đơn vị chịu trách nhiệm chi điều tiết đảm bảo không vượt quá các mức
chi được quy định tại Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết
này bãi bỏ Điều 3, Điều 4 quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu
tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban
hành kèm theo Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết
này đã
được
Hội
đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày
07 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- VPQH,
VPCP, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-
TTTU, TTHĐND,
UBND,
BTTUBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các
Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND
các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm
CNTT và TT;
- LĐVP, các
phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|