HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ
CHI NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
133/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định việc phối hợp của
Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo
vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống
cháy rừng;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành
và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định
chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân
quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế
độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối trượng áp dụng
a) Lực lượng dân quân tự vệ;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của dân quân tự vệ trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chế
độ, chính sách đối với dân quân
1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã được hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện
bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thôn đội trưởng và Tổ đội
trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
3. Chế độ, chính sách đối với
dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực:
a) Được trợ cấp ngày công lao động
bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở;
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi
cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ
phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo chế
độ công tác phí như công chức cấp xã; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản
của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
c) Dân quân nòng cốt đã hoàn
thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu được tiếp tục kéo dài thời hạn tham
gia nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi huy động làm nhiệm vụ được
hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương cơ sở.
Điều 3.
Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ
1. Ngân sách cấp tỉnh chi:
a) Mua văn phòng phẩm, in ấn
tài liệu, sổ sách thống kê đăng ký, quản lý, tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt
động của dân quân tự vệ và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ;
b) Bảo đảm chế độ phụ cấp hàng
tháng cho Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng; phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp thâm
niên, phụ cấp đặc thù theo quy định;
c) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ dân quân tự vệ;
d) Đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã;
đ) Bảo đảm cho các đơn vị dân
quân thường trực, chế độ đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân thường trực;
e) Bảo đảm cho lực lượng dân
quân biển theo quy định tại Điều 48 Luật Dân quân tự vệ;
g) Mua sắm trang phục của cán bộ,
chiến sỹ dân quân tự vệ nòng cốt theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
h) Trợ cấp ngày công, tiền ăn
và các chi phí hoạt động của dân quân được huy động, điều động làm nhiệm vụ
theo quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
i) Bảo đảm cơ sở vật chất cho
việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn
luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động
ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp tỉnh tổ chức;
k) Xây dựng mới, sửa chữa nâng
cấp trang thiết bị, điện, nước nơi ở của các đơn vị dân quân thường trực; nhà
làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thao trường huấn luyện, diễn tập;
l) Bảo đảm chế độ, chính sách
cho dân quân bị tai nạn, bị chết theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
m) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản
trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo;
n) Tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc
thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
o) Các khoản chi khác cho dân
quân tự vệ theo quy định của pháp luật;
2. Ngân sách cấp huyện chi:
a) Mua văn phòng phẩm, phục vụ
đăng ký, quản lý tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc
quyền và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ, hoạt động ngày truyền thống
dân quân tự vệ;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ dân quân tự vệ thuộc
quyền quản lý;
c) Trợ cấp ngày công tiền ăn và
các chi phí khác cho dân quân tự vệ nòng cốt trong thời gian tham gia làm nhiệm
vụ huấn luyện, diễn tập, hội thao, hội thi, hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn
theo quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ và theo thẩm quyền điều động làm
nhiệm vụ quy định tại Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
d) Bảo đảm cơ sở vật chất, thao
trường huấn luyện dân quân tự vệ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập do cấp
huyện tổ chức;
đ) Bảo đảm chế độ, chính sách
cho dân quân bị ốm, bị chết theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
e) Bảo đảm trụ sở hoặc phòng
làm việc, trang thiết bị chuyên ngành quân sự của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và
công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
ngày 05/01/2016 của Chính phủ;
g) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc
thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
h) Các khoản chi khác cho dân
quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
3. Ngân sách cấp xã chi:
a) Mua văn phòng phẩm, phục vụ
đăng ký, quản lý tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc
quyền và tuyên truyền pháp luật về dân quân tự vệ, hoạt động ngày truyền thống
dân quân tự vệ;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ chuyên ngành, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối
tượng cấp xã;
c) Trợ cấp ngày công lao động,
tiền ăn và chi phí khác cho lực lượng dân quân tại chỗ trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt động theo quy định tại
Điều 8 Luật Dân quân tự vệ và theo thẩm quyền điều động làm nhiệm vụ quy định tại
Điều 44 Luật Dân quân tự vệ;
d) Bảo đảm cơ sở vật chất cho
việc bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội
thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, ngày truyền thống của dân
quân tự vệ do cấp xã tổ chức;
đ) Tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng
kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
e) Các khoản chi khác cho dân
quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XII, kỳ họp thứ 3, thông qua ngày 29 tháng 9 năm
2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Ngãi (07 bản);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, Hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BPC (01). tvd 180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|