HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 02
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÀ
NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư
công năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 2558/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Nam, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách
và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ
chức và cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung
hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Nguồn vốn đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương, gồm: Vốn ngân sách tập
trung (vốn đầu tư trong cân đối phân bổ từ ngân sách trung ương cho địa phương)
và vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của địa phương.
2. Vốn bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách Trung ương, gồm: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và Vốn
hỗ trợ theo mục tiêu của Chính phủ.
3. Vốn thu từ xổ
số kiến thiết.
4. Các nguồn vốn
ngân sách nhà nước khác theo Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư công.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu
tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
1. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
a) Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ
các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp
luật liên quan.
b) Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước phải phục vụ định hướng đổi mới đầu tư
phát triển giai đoạn đến 2020 tầm nhìn đến 2030 và kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016-2020, theo Quy hoạch phát triển tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội và các Quy hoạch ngành, lĩnh vực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đảm bảo việc quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế và thực hiện phân cấp đầu tư theo quy
định của pháp luật và các quy định hiện hành của địa phương.
c) Bảo đảm hợp lý
giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển của tỉnh với các địa phương trong tỉnh;
thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống dân cư giữa
các huyện, thành phố. Thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các xã
xây dựng nông thôn mới; chú trọng các xã, vùng còn khó khăn. Định mức chi đầu
tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tập trung phân cấp cho huyện, thành phố ổn
định 5 năm 2016- 2020 với mức năm sau không thấp hơn năm trước.
d) Phù hợp với khả
năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước. Bảo đảm sử dụng vốn ngân
sách có hiệu quả, tạo điều kiện thu hút, huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư
phát triển; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu
tư.
đ) Các dự án được
bố trí vốn phải trong quy hoạch, kế hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020, có đủ thủ
tục đầu tư theo quy định.
e) Bố trí vốn tập
trung đảm bảo hiệu quả đầu tư, theo thứ tự ưu tiên: Thanh toán nợ vay ứng; bố trí
cho các dự án hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành
trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới;
g) Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố dự kiến phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu
tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt; dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử
lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của
địa phương.
2. Phân bổ vốn đầu
tư phát triển thuộc ngân sách địa phương
Tỷ lệ phân bổ vốn
đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương:
a) Vốn ngân sách
tập trung: Ngân sách tỉnh 70%; ngân sách huyện, thành phố: 30%.
b) Vốn đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất: Thực hiện theo Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, tỷ
lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp.
c) Vốn thu từ xổ
số kiến thiết: Ngân sách tỉnh 100%, bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
Điều 4. Tiêu chí, định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung trong cân đối của địa
phương đối với huyện, thành phố
1. Tiêu chí:
a) Tiêu chí dân số.
b) Tiêu chí về trình
độ phát triển, gồm: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm thu sử
dụng đất).
c) Tiêu chí diện
tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên
tổng diện tích đất tự nhiên.
d) Tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã.
2. Xác định điểm
số từng tiêu chí cụ thể
Các tiêu chí năm
2016 được tính toán theo số liệu cụ thể từng thời điểm từ năm 2014 đến năm
2015, các năm tiếp theo từ năm 2017 - 2020, lấy số liệu năm trước liền kề theo
công bố chính thức của các cơ quan có thẩm quyền để tính toán từng tiêu chí.
a) Tiêu chí dân số:
Lấy dân số trung bình năm 2014 được Cục Thống kê tỉnh công bố.
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 100 ngàn người
|
10
|
Trên 100 ngàn người, cứ
tăng thêm 10 ngàn người được thêm
|
1
|
b) Tiêu chí về trình độ
phát triển
Điểm của tiêu chí hộ
nghèo: Căn cứ số liệu điều tra hộ nghèo năm 2014, theo quyết định số
151/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh.
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Đến 3 %
|
1,5
|
Trên 3%, cứ tăng thêm
1% được
|
0,5
|
Điểm của tiêu chí thu nội
địa (không bao gồm tiền thu sử dụng đất). Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước
năm 2015 được UBND tỉnh giao.
Thu nội địa
|
Điểm
|
Đến 30 tỷ đồng
|
1
|
Từ 30 tỷ đồng đến 50 tỷ
đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được
|
0,1
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến
80 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được
|
0,2
|
Từ trên 80 tỷ đồng đến
150 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được
|
0,3
|
Từ trên 150 tỷ đồng, cứ
1 tỷ đồng tăng thêm được
|
0,4
|
c) Tiêu chí diện tích: Lấy
theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 01/01/2015 do Cục Thống kê
cung cấp và diện tích trồng cây hàng năm tính đến ngày 01/01/2014 do Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp.
Điểm của tiêu chí diện
tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 5.000 ha
|
5
|
Từ trên 5.000
ha đến 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được
|
0,5
|
Từ trên 10.000 ha, cứ
thêm 1.000 ha được
|
0,3
|
Điểm của tiêu chí tỷ lệ
diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
Tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên diện tích đất
tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 20%
|
0
|
Từ trên 20% đến 30, cứ
thêm 1% được
|
0,3
|
Từ trên 30%, cứ thêm 1%
được
|
0,5
|
d) Tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã: Mỗi đơn vị cấp xã tính 1 điểm.
3. Xác định mức vốn phân
bổ cho mỗi huyện, thành phố:
Gọi A là số vốn hàng năm
từ ngân sách tập trung phân cấp cho ngân sách huyện thành phố (tính theo khoản
2 Điều 3).
Căn cứ vào các tiêu chí,
định mức ở khoản 2, Điều 4, xác định cụ thể số điểm của từng huyện, thành phố (gọi
là Bi). Tổng số điểm (B)= tổng số điểm của 6 huyện, thành phố.
Vốn định mức cho 1 điểm (K)
|
=
|
A (Tổng số vốn)
|
B (Tổng số điểm)
|
Số vốn của từng huyện,
thành phố được phân bổ (Vi): Vi= K x Bi
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
thuộc vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình hỗ trợ theo mục tiêu của
Chính phủ, thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua
ngày 02 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch - ĐT;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, - Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|