HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
243/2008/NQ-HĐND
|
Sơn La,
ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2009
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Điều 11 - Luật
Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương;
Thực hiện Nghị quyết
số 242/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh về dự toán ngân
sách tỉnh Sơn La năm 2009;
Xét tờ trình số 174/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân
sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2009;
Báo cáo thẩm tra số 426/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh về thẩm tra các Báo cáo, Tờ trình thuộc lĩnh vực kinh tế -
ngân sách trình kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII; tổng hợp ý kiến thảo luận
của các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XII,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân
đối cho các huyện, thành phố năm 2009, như sau:
I. CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH: 1.359.709 triệu đồng:
1. Chi đầu tư XDCB và
chương trình mục tiêu: 630.540 triệu đồng.
1.1. Chi đầu tư XDCB :
175.866 triệu đồng.
- Phân bổ theo định
mức : 170.866 triệu đồng.
- Bố trí nguồn vốn
thực hiện dự án 1382 : 5.000 triệu đồng.
1.2. Chi trả nợ các
khoản vốn vay : 7.821 triệu đồng.
(Chi trả nợ Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh)
1.3 Chi hỗ trợ Doanh
nghiệp nhà nước : 1.980 triệu đồng.
1.4. Chi chương
trình mục tiêu : 444.873 triệu đồng.
a) Chi CTMT Quốc gia,
135, 661 : 167.914 triệu đồng.
- Chi chương trình
xoá đói giảm nghèo : 1.449 triệu đồng.
- Chi chương trình
giải quyết việc làm : 140 triệu đồng.
- Chi chương trình
dân số KHH gia đình : 7.219 triệu đồng.
- Chi chương trình mục
tiêu Y tế : 14.386 triệu đồng.
- Chương trình nước
sạch vệ sinh MTNT : 21.800 triệu đồng.
- Chi chương trình
mục tiêu về Văn hoá : 5.200 triệu đồng.
- Chi chương trình
mục tiêu về Giáo dục - ĐT: 66.730 triệu đồng.
- Chi chương trình
phòng, chống tội phạm : 770 triệu đồng.
- Chi chương trình
phòng, chống ma tuý : 2.900 triệu đồng.
- Chi chương trình vệ
sinh an toàn thực phẩm : 1.016 triệu đồng.
- Dự án 5 triệu ha
rừng : 46.154 triệu đồng.
- Chương trình 135
giai đoạn 2 : 150 triệu đồng.
b) KP thực hiện một
số mục tiêu khác :270.974 triệu đồng.
- Chi từ nguồn vốn
vay nước ngoài : 53.800 triệu đồng.
- Chi đầu tư khu công
nghiệp và khu kinh tế : 13.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư hạ tầng
du lịch : 6.000 triệu đồng.
- C.trình bố trí sắp
xếp dân cư nơi cần thiết : 2.534 triệu đồng.
- Hỗ trợ vốn đối ứng
các dự án ODA : 20.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư Y tế tỉnh,
huyện : 12.000 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện Nghị
quyết số 37/NQ-TW : 89.640 triệu đồng.
- Chương trình phát
thanh truyền hình : 4.000 triệu đồng.
- Chương trình bảo vệ
và PT vốn rừng : 2.000 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện Đề
án 06: 2.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư quản
lý, bảo vệ biên giới: 10.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ nuôi trồng
thuỷ sản, cây trồng ...: 5.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã: 4.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư vùng
an toàn khu: 5.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ định canh
định cư: 8.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư trung
tâm cụm xã: 4.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư xây
dựng khác: 30.000 triệu đồng.
c) Vốn sự nghiệp thực
hiện nhiệm vụ khác : 5.985 triệu đồng.
- KP thực hiện Quyết
định số 19/QĐ-TTg: 250 triệu đồng.
- KP sáng tạo, sáng
tác văn học nghệ thuật: 285 triệu đồng.
- KP nghiên cứu khoa
học: 1.650 triệu đồng.
- Trang bị phủ sóng
truyền thanh truyền hình: 3.200 triệu đồng.
- KP chương trình an
toàn VS lao động: 250 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện Đề
án 06: 350 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên:
Dự kiến tổng chi ngân sách cấp tỉnh năm 2009 là: 719.169 triệu đồng, bằng 131%
so dự toán năm 2008; chiếm 33,5% so tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương.
Một số nội dung chi chủ yếu:
- Chi sự nghiệp kinh
tế: 94.081 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Giáo
dục - đào tạo:151.750 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Y
tế:217.315 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Khoa
học công nghệ: 11.100 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Văn
hoá thông tin: 11.500 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Thể
dục thể thao: 2.400 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Phát
thanh truyền hình: 13.500 triệu đồng.
- Chi Đảm bảo xã hội:
24.402 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng,
đoàn thể, QLNN:109.775 triệu đồng.
- Chi an ninh - quốc
phòng: 23.950 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách:
596 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính: 1.200 triệu đồng.
- Chi trợ giá trợ
cước: 16.600 triệu đồng.
- Chi đảm bảo an toàn
giao thông: 7.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh
34.000 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ
nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 10.000 triệu đồng.
II. GIAO DỰ TOÁN CHI
NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Giao dự toán chi
thường xuyên và chương trình mục tiêu cho 158 cơ quan, đơn vị với tổng số kinh
phí: 838.052 triệu đồng (Có phụ lục kèm theo)
2. Phân bổ vốn đầu tư
phát triển (Có Nghị quyết riêng về phân bổ vốn đầu tư phát triển): 172.399,5
triệu đồng, trong đó:
- XDCB tập trung: 40.109,5
triệu đồng.
- Nguồn Nghị quyết số
37: 1.500 triệu đồng.
- Hỗ trợ theo mục
tiêu: 61.790 triệu đồng.
- Vốn xổ số kiến
thiết: 10.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ của Bộ Tài
chính: 5.200 triệu đồng.
- Vốn ngoài nước: 53.800
triệu đồng.
3. Giao dự phòng ngân
sách cấp tỉnh: 34.000 triệu đồng.
4. Nguồn vốn chưa
phân bổ: 315.257,5 triệu đồng.
- Nguồn xây dựng cơ
bản tập trung: 145.557,5 triệu đồng.
- Đầu tư theo Nghị
quyết số 37: 88.140 triệu đồng.
- Hỗ trợ hạ tầng phát
triển giống thuỷ sản, cây trồng, vật nuôi: 3.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư quản
lý, bảo vệ biên giới: 10.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư y tế
tỉnh, huyện: 2.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư trụ
sở xã: 2.060 triệu đồng.
- Hỗ trợ thực hiện
Quyết định số 33/QĐ-TTg: 10.500 triệu đồng.
- Hỗ trợ theo Quyết
định số 1584/QĐ-TTg: 30.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ huyện Sốp
Cộp mới tách: 15.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư vùng
an toàn khu: 5.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ dự án trung
tâm cụm xã: 4.000 triệu đồng.
III. GIAO MỨC BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2009, số tiền: 1.500.646
triệu đồng. Trong đó:
1. Bổ sung cân đối
chi thường xuyên : 1.285.380 triệu đồng.
2. Bổ sung cân đối
thực hiện CTMT : 215.266 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao UBND tỉnh
- Quyết định giao
nhiệm vụ chi ngân sách cho các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung
từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố.
- Xây dựng phương án
phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn nêu tại khoản 4, mục III - Điều 1 trình Thường
trực, các Ban HĐND tỉnh thẩm tra cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ chi
tiết và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Xây dựng kế hoạch,
hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện phân bổ ngân sách của các huyện, thành phố
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi).
2. HĐND tỉnh uỷ
quyền: Trong trường hợp có yêu cầu cấp bách về quốc phòng, an ninh hoặc vì lý
do khách quan cần điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi của một số cơ quan trực thuộc,
nhưng không làm biến động lớn đến tổng thể ngân sách cấp tỉnh. UBND tỉnh trình Thường
trực HĐND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Ban HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến để
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp tỉnh và báo cáo với HĐND
tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Thường trực, các Ban, các vị đại biểu HĐND tỉnh phát huy vai trò
trách nhiệm tích cực tổ chức giám sát việc thực hiện phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh năm 2009.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh Sơn la Khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận :
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Uỷ ban KT- Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Tỉnh uỷ,
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, NC (1b), 230 b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|